4.320
lần sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 5: | Dòng 5: | ||
| nameAlt = | | nameAlt = | ||
| image = [[File:Th11Yamame.png|x360px|Kurodani Yamame]] | | image = [[File:Th11Yamame.png|x360px|Kurodani Yamame]] | ||
| caption = Yamame trong [[Subterranean Animism]] | | caption = Yamame trong ''[[Subterranean Animism]]'' | ||
| chartitle = {{H:title|Bẫy lưới chói sáng trong hang động tối tăm|暗い洞窟の明るい網}} | | chartitle = {{H:title|Bẫy lưới chói sáng trong hang động tối tăm|暗い洞窟の明るい網}} | ||
| species = [[Thổ tri chu]] | | species = [[Thổ tri chu]] | ||
| abilities = Điều khiển bệnh tật (thường là bệnh truyền nhiễm) | | abilities = Điều khiển bệnh tật (thường là bệnh truyền nhiễm) | ||
| location = | | location = [[Thế giới ngầm]] | ||
| occupation = | | occupation = | ||
}} | }} | ||
{{nihongo|'''Kurodani Yamame'''|黒谷 ヤマメ|Kurodani Yamame}} là một [[thổ tri chu]] hiện đang sống ở [[Thế giới ngầm]]. Cô xuất hiện lần đầu trong [[Subterranean Animism]]. | {{nihongo|'''Kurodani Yamame'''|黒谷 ヤマメ|Kurodani Yamame}} là một [[thổ tri chu]] hiện đang sống ở [[Thế giới ngầm]]. Cô xuất hiện lần đầu trong ''[[Subterranean Animism]]''. | ||
__TOC__ | |||
{{hidden | {{hidden pink|Danh hiệu}} | ||
| | |||
}} | |||
{{info card | {{info card | ||
|{{title | |{{title | ||
Dòng 26: | Dòng 20: | ||
| eng = The Bright Net in the Dark Cave | | eng = The Bright Net in the Dark Cave | ||
| vie = Bẫy lưới chói sáng trong hang động tối tăm | | vie = Bẫy lưới chói sáng trong hang động tối tăm | ||
| app = [[SA]] | | app = ''[[SA]]'' | ||
<hr>[[SoPM]] | <hr>''[[SoPM]]'' | ||
}} | }} | ||
{{title | {{title | ||
Dòng 33: | Dòng 27: | ||
| eng = Mood of Creeping Terror | | eng = Mood of Creeping Terror | ||
| vie = Luồng khí của sự kinh hoàng len lỏi khắp nơi | | vie = Luồng khí của sự kinh hoàng len lỏi khắp nơi | ||
| app = [[DS]] | | app = ''[[DS]]'' | ||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
{{hidden | {{hidden pink|Nhạc nền}} | ||
| | |||
}} | |||
{{music card | {{music card | ||
|{{music | |{{music | ||
Dòng 49: | Dòng 37: | ||
| eng = The Sealed-Away Youkai ~ Lost Place | | eng = The Sealed-Away Youkai ~ Lost Place | ||
| vie = Yêu quái bị phong ấn ~ Vùng đất thất lạc | | vie = Yêu quái bị phong ấn ~ Vùng đất thất lạc | ||
| app = [[SA]] | | app = ''[[SA]]'' | ||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
{{hidden | {{hidden pink|Xuất hiện}} | ||
| | |||
}} | |||
<center>'''Game'''</center> | <center>'''Game'''</center> | ||
{{appearance card | {{appearance card | ||
|{{appearance | |{{appearance | ||
| app = [[Subterranean Animism]] | | app = ''[[Subterranean Animism]]'' | ||
| role = Boss màn 1 | | role = Boss màn 1 | ||
}} | }} | ||
{{appearance | {{appearance | ||
| app = [[Double Spoiler]] | | app = ''[[Double Spoiler]]'' | ||
| role = Boss cảnh 3-1, 3-4, 3-7 | | role = Boss cảnh 3-1, 3-4, 3-7 | ||
}} | }} | ||
{{appearance | {{appearance | ||
| app = [[Hopeless Masquerade]] | | app = ''[[Hopeless Masquerade]]'' | ||
| role = Nhân vật nền | | role = Nhân vật nền | ||
}} | }} | ||
Dòng 77: | Dòng 59: | ||
<center>'''Ấn phẩm'''</center> | <center>'''Ấn phẩm'''</center> | ||
{{appearance card | {{appearance card | ||
|{{appearance | | | ||
| app = [[ | {{appearance | ||
| role = | | app = ''[[Oriental Sacred Place]]'' | ||
| role = Góp mặt | |||
}} | }} | ||
{{appearance | {{appearance | ||
| app = [[Symposium of Post-mysticism]] | | app = ''[[Symposium of Post-mysticism]]'' | ||
| role = Bài viết | | role = Bài viết | ||
}} | }} | ||
{{appearance | {{appearance | ||
| app = [[ | | app = ''[[The Grimoire of Marisa]]'' | ||
| role = | | role = Bài viết | ||
}} | }} | ||
{{appearance | {{appearance | ||
| app = [[Wild and Horned Hermit]] | | app = ''[[Wild and Horned Hermit]]'' | ||
| role = Góp mặt | | role = Góp mặt | ||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
==Thông tin== | ==Thông tin== | ||
===Tính cách=== | ===Tính cách=== | ||
Yamame là người có tính tình phóng khoáng, thích chiến đấu nhưng thường không muốn dùng năng lực tuỳ tiện. Những yêu quái thích cô vì tính cách phóng khoáng trong khi con người thì lại sợ hãi cô vì khả năng gây ra bệnh tật. Ngoài ra, vì là một yêu quái nhện, cô rất thích hợp trong việc xây dựng nhờ thể lực và độ bền của những sợi tơ mà cô giăng ra. Mặc dù có năng lực rất nguy hiểm, có vẻ cô là người chịu nghe lý lẽ. | Yamame là người có tính tình phóng khoáng, thích chiến đấu nhưng thường không muốn dùng năng lực tuỳ tiện. Những yêu quái thích cô vì tính cách phóng khoáng trong khi con người thì lại sợ hãi cô vì khả năng gây ra bệnh tật. Ngoài ra, vì là một yêu quái nhện, cô rất thích hợp trong việc xây dựng nhờ thể lực và độ bền của những sợi tơ mà cô giăng ra. Mặc dù có năng lực rất nguy hiểm, có vẻ cô là người chịu nghe lý lẽ.{{citation needed}} | ||
===Năng lực=== | ===Năng lực=== | ||
Là một yêu quái nhện, Yamame có thể phóng những tấm lưới nhện. Trong [[Double Spoiler]], [[Aya]] nhận xét rằng nhện đất tương đối mạnh mẽ, khéo léo, và đặc biệt giỏi kiến trúc. | Là một yêu quái nhện, Yamame có thể phóng những tấm lưới nhện. Trong ''[[Double Spoiler]]'', [[Aya]] nhận xét rằng nhện đất tương đối mạnh mẽ, khéo léo, và đặc biệt giỏi kiến trúc. | ||
;Điều khiển bệnh tật (đặc biệt là các bệnh truyền nhiễm) | ;Điều khiển bệnh tật (đặc biệt là các bệnh truyền nhiễm) | ||
Kỹ năng của Yamame là điều khiển bệnh và dịch, đặc biệt là các loại có khả năng truyền nhiễm. Các vi-rút và vi khuẩn khá mạnh với khả năng lây nhiễm ra ngoài môi trường, và có tỉ lệ gây chết người cao. Có thể nói đây chính là kẻ thù tự nhiên của con người bởi họ thường sống thành từng cộng đồng. Tuy vậy, cô không phải dạng người sử dụng kỹ năng của mình bừa bãi và không bao giờ dùng kỹ năng này mà không có lý do. Nguyên nhân có lẽ là do cô bị ám ảnh bởi việc gây bệnh lên những con người đã tấn công cô trong quá khứ. | Kỹ năng của Yamame là điều khiển bệnh và dịch, đặc biệt là các loại có khả năng truyền nhiễm. Các vi-rút và vi khuẩn khá mạnh với khả năng lây nhiễm ra ngoài môi trường, và có tỉ lệ gây chết người cao. Có thể nói đây chính là kẻ thù tự nhiên của con người bởi họ thường sống thành từng cộng đồng. Tuy vậy, cô không phải dạng người sử dụng kỹ năng của mình bừa bãi và không bao giờ dùng kỹ năng này mà không có lý do. Nguyên nhân có lẽ là do cô bị ám ảnh bởi việc gây bệnh lên những con người đã tấn công cô trong quá khứ.{{citation needed}} | ||
Trong có nhắc tới một trong những bệnh dịch mà cô điều khiển là cảm cúm, với triệu chứng thường gặp là sốt cao, và những triệu chứng thay đổi từng thời kì. Trong chú thích có nhắc đến việc loại bệnh này mỗi năm lại mang một tên khác nhau, và thậm chí còn được chia theo từng "típ", ví dụ Típ A hoặc Típ B. Ngoài ra, có vẻ như [[Eirin]] đang cố gắng tạo một "thần dược" để chữa căn bệnh này <ref name=" | Trong có nhắc tới một trong những bệnh dịch mà cô điều khiển là cảm cúm, với triệu chứng thường gặp là sốt cao, và những triệu chứng thay đổi từng thời kì. Trong chú thích có nhắc đến việc loại bệnh này mỗi năm lại mang một tên khác nhau, và thậm chí còn được chia theo từng "típ", ví dụ Típ A hoặc Típ B. Ngoài ra, có vẻ như [[Eirin]] đang cố gắng tạo một "thần dược" để chữa căn bệnh này.<ref name="sopm" /> | ||
;Spell card | |||
;[[Spell card]] | |||
Spell card của Yamame liên quan chủ yếu tới những sợi tơ nhện và dịch bệnh, hầu hết là dưới dạng "chướng khí". Ngoài ra cô còn có một spell card triệu hồi nhện để tấn công. | Spell card của Yamame liên quan chủ yếu tới những sợi tơ nhện và dịch bệnh, hầu hết là dưới dạng "chướng khí". Ngoài ra cô còn có một spell card triệu hồi nhện để tấn công. | ||
==Thiết kế== | ==Thiết kế== | ||
[[File:ThGKYamame.png|thumb|right|200px|Yamame trong [[Symposium of Post-mysticism]]]] | [[File:ThGKYamame.png|thumb|right|200px|Yamame trong ''[[Symposium of Post-mysticism]]''.]] | ||
===Tên gọi=== | ===Tên gọi=== | ||
Ý nghĩa những chữ trong họ Kurodani: | Ý nghĩa những chữ trong họ Kurodani: | ||
*{{nihongo||黒|kuro|"Hắc", nghĩa là "màu đen"}}. | *{{nihongo||黒|kuro|"Hắc", nghĩa là "màu đen"}}. | ||
*{{nihongo||谷|dani|"Cốc", từ chỉ khe hẹp giữa hai ngọn núi do có sông chảy qua}}. | *{{nihongo||谷|dani|"Cốc", từ chỉ khe hẹp giữa hai ngọn núi do có sông chảy qua}}. | ||
Trong [[Phỏng vấn về Subterranean Animism với Cara☆Mel|một cuộc phỏng vấn với Cara☆Mel]], ZUN bảo rằng ông nhận thấy tên của cô khá đậm chất nhền nhện, có lẽ vì nhắc đến nhện thì người ta nghĩ ngay tới những con mắt của chúng (''me'' trong tiếng Nhật). Tên của Yamame có thể ghi là {{nihongo||八ま目||}}, nghĩa là là "tám con mắt", ngay lập tức gợi tới số mắt của một con nhện. | Trong [[Phỏng vấn về Subterranean Animism với Cara☆Mel|một cuộc phỏng vấn với Cara☆Mel]], [[ZUN]] bảo rằng ông nhận thấy tên của cô khá đậm chất nhền nhện, có lẽ vì nhắc đến nhện thì người ta nghĩ ngay tới những con mắt của chúng (''me'' trong tiếng Nhật). Tên của Yamame có thể ghi là {{nihongo||八ま目||}}, nghĩa là là "tám con mắt", ngay lập tức gợi tới số mắt của một con nhện. | ||
Ngoài ra, yamame còn là phát âm của {{nihongo||山女||"Sơn Nữ"}}, nghĩa đen là chỉ người phụ nữ sống trên núi, nhưng đây còn là tên một loài yêu quái trong thần thoại Nhật Bản. | Ngoài ra, yamame còn là phát âm của {{nihongo||山女||"Sơn Nữ"}}, nghĩa đen là chỉ người phụ nữ sống trên núi, nhưng đây còn là tên một loài yêu quái trong thần thoại Nhật Bản. | ||
===Ngoại hình=== | ===Ngoại hình=== | ||
;[[Subterranean Animism]] | ;''[[Subterranean Animism]]'' | ||
Yamame có đôi mắt nâu, mái tóc vàng cột thành búi bằng một ruy băng màu nâu. Cô mặc áo trong dài tay màu đen, áo ngoài liền váy màu nâu. Áo của cô có sáu chiếc cúc áo, phần váy phồng có những dải ruy băng màu vàng quấn chéo nhau và túm lại ở dưới cùng. Cô mang tất màu trắng và giày | Yamame có đôi mắt nâu, mái tóc vàng cột thành búi bằng một ruy băng màu nâu. Cô mặc áo trong dài tay màu đen, áo ngoài liền váy màu nâu. Áo của cô có sáu chiếc cúc áo, phần váy phồng có những dải ruy băng màu vàng quấn chéo nhau và túm lại ở dưới cùng. Cô mang tất màu trắng và giày màu đen. | ||
Ta có thể nhìn thấy nhiều điểm tương đồng giữa cô và nhền nhện, bao gồm phần váy phồng lên như phần bụng của nhện, và sáu chiếc cúc áo cộng với hai mắt của cô tương đương với tám mắt của một con nhện. | Ta có thể nhìn thấy nhiều điểm tương đồng giữa cô và nhền nhện, bao gồm phần váy phồng lên như phần bụng của nhện, và sáu chiếc cúc áo cộng với hai mắt của cô tương đương với tám mắt của một con nhện. | ||
Dòng 125: | Dòng 112: | ||
==Vai trò== | ==Vai trò== | ||
{{Story warning}} | {{Story warning}} | ||
{{hidden | {{hidden gray|''[[Subterranean Animism]]''}} | ||
| | |||
}} | |||
:{{Main|Subterranean Animism/Cốt truyện|l1=Các cốt truyện}} | :{{Main|Subterranean Animism/Cốt truyện|l1=Các cốt truyện}} | ||
Khi nhân vật chính đặt chân đến Thế giới ngầm, Yamame gặp họ ở cuối hang gió, tưởng nhầm họ là yêu quái đến từ bên trên mặt đất, cô đã tấn công, tuy nhiên cô bị nhân vật chính đánh bại. | Khi nhân vật chính đặt chân đến Thế giới ngầm, Yamame gặp họ ở cuối hang gió, tưởng nhầm họ là yêu quái đến từ bên trên mặt đất, cô đã tấn công, tuy nhiên cô đã bị nhân vật chính đánh bại. | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
{{hidden | {{hidden gray|''[[Double Spoiler]]''}} | ||
| | Trong ''Double Spoiler'', [[Aya]] và [[Hatate]] đã gặp và chụp hình danmaku của Yamame. | ||
{{hidden end}} | |||
}} | |||
Trong Double Spoiler, [[Aya]] và [[Hatate]] đã gặp và chụp hình danmaku của Yamame. | |||
{{hidden end}} | |||
==Spell Card== | ==Spell Card== | ||
{{hidden | {{hidden blue}} | ||
{{#lsth:Yamame Kurodani/Spell card|Danh sách}} | |||
}} | |||
{{#lsth: | |||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
==Bên lề== | ==Bên lề== | ||
*Trên bìa CD bản demo của [[Subterranean Animism]], Yamame xuất hiện trong tư thế lộn ngược giống như nhện treo mình bằng tơ. | *Trên bìa CD bản demo của ''[[Subterranean Animism]]'', Yamame xuất hiện trong tư thế lộn ngược giống như nhện treo mình bằng tơ. | ||
==Fandom== | ==Fandom== | ||
{{Fandom warning}} | {{Fandom warning}} | ||
{{hidden | {{hidden teal|Yamame trong fandom}} | ||
| | |||
}} | |||
*Những nhân vật thường xuất hiện cùng Yamame trong fanwork: | *Những nhân vật thường xuất hiện cùng Yamame trong fanwork: | ||
**[[Kisume]]: Kisume và Yamame cùng sống ở [[Thế giới ngầm]] và còn cùng xuất hiện trong một màn chơi, vậy nên có nhiều fanart vẽ họ chung với nhau. | **[[Kisume]]: Kisume và Yamame cùng sống ở [[Thế giới ngầm]] và còn cùng xuất hiện trong một màn chơi, vậy nên có nhiều fanart vẽ họ chung với nhau. | ||
Dòng 162: | Dòng 136: | ||
**[[Wriggle Nightbug]]: Một số họa sĩ vẽ cô với Wriggle vì trong tự nhiên thì nhện ăn côn trùng. | **[[Wriggle Nightbug]]: Một số họa sĩ vẽ cô với Wriggle vì trong tự nhiên thì nhện ăn côn trùng. | ||
*Vì Yamame lộn ngược trên bìa của CD demo, không mất bao nhiêu thời gian để các họa sĩ vẽ cô trong tư thế này. Nhưng các fan rất thất vọng khi cô không làm thế trong bản đầy đủ. | *Vì Yamame lộn ngược trên bìa của CD demo, không mất bao nhiêu thời gian để các họa sĩ vẽ cô trong tư thế này. Nhưng các fan rất thất vọng khi cô không làm thế trong bản đầy đủ. | ||
**Có vẻ Twilight Frontier đã chú ý tới điều này, do đó trong [[Hopeless Masquerade]] họ đã thực sự vẽ Yamame trong tư thế treo ngược. | **Có vẻ Twilight Frontier đã chú ý tới điều này, do đó trong ''[[Hopeless Masquerade]]'' họ đã thực sự vẽ Yamame trong tư thế treo ngược. | ||
*Một số fan vẽ thêm bốn chân nhện phía sau cho cô để đủ tám chân của loài nhện. | *Một số fan vẽ thêm bốn chân nhện phía sau cho cô để đủ tám chân của loài nhện. | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
==Thông tin cá nhân== | ==Thông tin cá nhân== | ||
{{hidden | {{hidden green|[[Subterranean Animsim]] - おまけ.txt}} | ||
| | {{#lsth:Subterranean Animism/Thông tin cá nhân|[[Kurodani Yamame]]}} | ||
{{hidden end}} | |||
}} | |||
{{ | |||
| | |||
Kurodani Yamame | |||
}} | |||
{{hidden end}} | |||
==Thư viện ảnh== | ==Thư viện ảnh== | ||
<gallery> | ;Game | ||
File:Th11demo_cd.jpg|Ảnh CD bản | <gallery> | ||
File:Th11demo_cd.jpg|Ảnh CD bản demo của ''[[Subterranean Animism]]'' với Yamame trong tư thế treo ngược | |||
</gallery> | </gallery> | ||
;Ấn phẩm | |||
<gallery> | |||
File:GoMSigil-Yamame.jpg|Biểu tượng trong ''[[The Grimoire of Marisa]]'' | |||
</gallery> | |||
==Sprite== | ==Sprite== | ||
{{Sprite | {{Sprite | ||
| file = [[File:Th11YamameSprite.png]] | | file = [[File:Th11YamameSprite.png]] | ||
| desc = | | desc = ''[[Subterranean Animism]]'' | ||
}} | }} | ||
{{Sprite | {{Sprite | ||
| file = [[File:Th135Yamame.png]] | | file = [[File:Th135Yamame.png]] | ||
| desc = | | desc = ''[[Hopeless Masquerade]]'' | ||
}} | }} | ||
==Chú thích== | ==Chú thích== | ||
<references/> | <references> | ||
<ref name="sopm">''[[Symposium of Post-mysticism]]'': [[Symposium of Post-mysticism/Kurodani Yamame|Kurodani Yamame]].</ref> | |||
</references> | |||
[[Category:Nhân vật]] | [[Category:Nhân vật]] |