Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Touhou Project”

không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 45: Dòng 45:


Touhou Project sử dụng [[Wikipedia:Gregorian calendar|Công lịch]], nhưng vì mặt trăng quan trọng với yêu quái, trong Ảo Tưởng Hương có âm dương lịch yêu quái, và dù không được sử dụng nhiều trừ một số yêu quái, nó xuất hiện chủ yếu trong ấn phẩm có ngày tháng như ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''. Hệ thống lịch này không chỉ đơn thuần ghi chú về chu kì mặt trăng, mà còn ghi chú về màu sắc ánh trăng và kích thước mặt trăng nhìn từ Trái Đất. Ngoài ra, hệ thống lịch này có tháng nhuận thứ 13 gọi là Uruu. Độ chia nhỏ nhất của lịch này là tháng, và một chu kì của lịch này kéo dài 60 năm, mỗi năm được gọi là một mùa.<ref name="r4">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 24|Chương 24]]</ref> ''[[EoSD]]'' xảy ra vào mùa thứ 118, ''[[PCB]]'' và ''[[IaMP]]'' xảy ra vào mùa thứ 119, và ''[[PoFV]]'' diễn ra vào mùa thứ 120. "Biên niên sử Ảo Tưởng Hương" ra mắt công chúng vào mùa thứ 121. Bộ lịch được sắp xếp sao cho kết thúc của [[Wikipedia:World War II|Chiến tranh Thế giới lần 2]] diễn ra vào mùa thứ 60.
Touhou Project sử dụng [[Wikipedia:Gregorian calendar|Công lịch]], nhưng vì mặt trăng quan trọng với yêu quái, trong Ảo Tưởng Hương có âm dương lịch yêu quái, và dù không được sử dụng nhiều trừ một số yêu quái, nó xuất hiện chủ yếu trong ấn phẩm có ngày tháng như ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''. Hệ thống lịch này không chỉ đơn thuần ghi chú về chu kì mặt trăng, mà còn ghi chú về màu sắc ánh trăng và kích thước mặt trăng nhìn từ Trái Đất. Ngoài ra, hệ thống lịch này có tháng nhuận thứ 13 gọi là Uruu. Độ chia nhỏ nhất của lịch này là tháng, và một chu kì của lịch này kéo dài 60 năm, mỗi năm được gọi là một mùa.<ref name="r4">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 24|Chương 24]]</ref> ''[[EoSD]]'' xảy ra vào mùa thứ 118, ''[[PCB]]'' và ''[[IaMP]]'' xảy ra vào mùa thứ 119, và ''[[PoFV]]'' diễn ra vào mùa thứ 120. "Biên niên sử Ảo Tưởng Hương" ra mắt công chúng vào mùa thứ 121. Bộ lịch được sắp xếp sao cho kết thúc của [[Wikipedia:World War II|Chiến tranh Thế giới lần 2]] diễn ra vào mùa thứ 60.
===Định danh===
Ở cộng đồng Nhật Bản cùng với Trung Quốc và Hàn Quốc, các tựa thường được gọi bằng đề mục chính thức bỏ chữ ''Touhou'' (VD: {{nihongo|紅魔郷|Koumakyou|Hồng Ma Hương}} cho ''{{nihongo|東方紅魔郷|Đông Phương Hồng Ma Hương}} ~ the Embodiment of Scarlet Devil''). Mặt khác, chữ kanji/hanzi/hanja được sử dụng để viết tắt (VD: {{nihongo|紅||Hồng}}). Tuy vậy, vẫn có một số ngoại lệ:
*''Hisoutensoku'' → {{nihongo|天則|Tensoku|Thiên Tắc}} or {{nihongo|則|soku|Tắc}}
*''Double Spoiler'' → DS
*''Fairy Wars'' → Thường là {{nihongo|大戦争|Daisensou|Đại Chiến Tranh}}; nếu cần viết tắt, chỉ sử dụng chữ {{nihongo|大||Đại}}
*''Bohemian Archive in Japanese Red'' → {{nihongo|書籍文花帖|Bunkachou|Văn Hoa Thiếp}}
*''Perfect Memento in Strict Sense'' → (trước SoPm) {{nihongo|求聞|Gumon|Kiến Độ}}, (sau SoPm) {{nihongo|史記|Shiki|Sử Kí}}
*''The Grimoire of Marisa'' → {{nihongo|グリモア|Gurimoa}}
*''Symposium of Post-mysticism'' → {{nihongo|口授|Kuju|Khẩu Thụ}}
*''Curiosities of Lotus Asia'' → {{nihongo|香霖堂|Kourindou|Hương Lâm Đường}}
*''Silent Sinner in Blue'' → {{nihongo|儚月抄|Bougetsushou|Manh Nguyệt Sao}}
*''Cage in Lunatic Runagate'' → {{nihongo|小説抄|Shou|Tiểu Thuyết Sao}}
*''Inaba of the Moon and Inaba of the Earth'' → Thường được gọi là {{nihongo|うどんげっしょー|Udon Gesshou}}
*Đĩa nhạc được gọi bằng tựa tiếng Nhật đầy đủ, và CD nhạc Sangetsusei được gọi là "{{nihongo|三月精||Tam Nguyệt Tinh}}" (''Sangetsusei'') + số tập


Ở cộng đồng phương Tây, phụ đề tiếng Anh được sử dụng (VD. ''the Embodiment of Scarlet Devil''). Ngoài ra, các tên viết tắt không chính thống cũng được dùng (VD: EoDS). Chữ "the" đôi lúc bị lược bỏ trong các game cũ, nhưng luôn được sử dụng trong các game mới hơn. Với các đề mục không có phụ đề tiếng Anh, đề mục gốc có thể được sử dụng với trường hợp của ''Touhou Hisoutensoku'' (Soku) và ''The Grimoire of Marisa'' (GoM) hoặc bởi bản dịch của phụ đề với trường hợp của ''Inaba of the Moon and Inaba of the Earth'' (IotMaIotE).
Ở cộng đồng Việt Nam, do ảnh hưởng của wiki tiếng Anh, cách gọi tên các game/ấn phẩm/CD cũng tương tự với cộng đồng phương Tây như đã đề cập ở trên. Mặt khác, các sản phẩm Touhou cũng được gọi bằng tên phiên âm Hán Việt của tựa đề tiếng Nhật (với game và ấn phẩm) hoặc bản dịch tiếng Việt của tựa đề tiếng Nhật (với CD nhạc của ZUN về Renko và Maribel cùng với Dolls in Pseudo Paradise), nhưng cách này hiếm khi sử dụng. Một cách thông dụng khác để định danh các game Touhou là sử dụng số phần game (VD: {{nihongo|東方紅魔郷||Đông Phương Hồng Ma Hương}} ~ the Embodiment of Scarlet Devil'' được gọi là Touhou 6).
==Chú thích==
==Chú thích==
<references/>
<references/>