Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành viên:Another Oni/test1”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
(Không hiển thị 12 phiên bản ở giữa của cùng người dùng) | |||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
___________ | ___________ | ||
{{ | {{Lyrics | ||
| | |group = [[Team Shanghai Alice]] | ||
| titlejp = | |titlejp=童祭 ~ Innocent Treasures | ||
| | |titlerom=Warabe Matsuri ~ Innocent Treasures | ||
| | |titleen=Kid's Festival ~ Innocent Treasures | ||
|length=05:09 | |||
| | |arranger=ZUN | ||
| | |lyricist=ZUN | ||
| | |vocalist=None | ||
| | |other_staff= | ||
| | |album1={{LyricAlbum|Changeability of Strange Dream|ZCDS-0003.jpg}} | ||
| | | extra_info = | ||
* This is the first track of [[ZUN]]'s third music CD, [[Changeability of Strange Dream]]. Interestingly, he wrote lyrics for it but he either couldn't or didn't get anyone to sing the vocal, so the theme was left as a non-vocal. | |||
|kan1= | |||
夢違え、幻の朝靄の世界の記憶を | |||
現し世は、崩れゆく砂の上に | |||
空夢の、古の幽玄の世界の歴史を | |||
白日は、沈みゆく街に | |||
|kan2= | |||
幻か、砂上の楼閣なのか | |||
夜明け迄、この夢、胡蝶の夢 | |||
|kan3= | |||
夢違え、幻の紅の屋敷の異彩を | |||
現し世は、血の気無い石の上に | |||
空夢の、古の美しき都のお伽を | |||
白日は、穢れゆく街に | |||
|rom1= | |||
Yume tagae, maboroshi no asamoya no sekai no kioku o | |||
Utsushi-yo wa, kuzure-yuku suna no ue ni | |||
Sora-yume no, inishie no yuugen no sekai no rekishi o | |||
Hakujitsu wa, shizumi-yuku machi ni | |||
|rom2= | |||
Maboroshi ka, sa-jou no roukaku na no ka | |||
Yo-ake made, kono yume, kochou no yume | |||
|rom3= | |||
Yume tagae, maboroshi no kurenai no yashiki no isai o | |||
Utsushi-yo wa, chi-no-ke-nai ishi no ue ni | |||
Sora-yume no, inishie no utsukushiki miyako no o-togi o | |||
Hakujitsu wa, kegare-yuku machi ni | |||
|eng1= | |||
Thay giấc chiêm bao, ký ức về thế gian chìm trong làn sương huyền ảo buổi sớm mai. | |||
Thế gian này, như đang nằm trên nền cát lở. | |||
Giấc mộng hư vô, kể về thế gian cổ xưa u huyền. | |||
Dưới ánh mặt trời, một khu phố chìm đắm | |||
|eng2= | |||
Đây là ảo ảnh, hay toà thành trên cát? | |||
Giấc mộng này, cho đến bình minh, là Mộng Hồ Điệp. | |||
|eng3= | |||
Thay giấc chiêm bao, sắc màu ảo huyền trên một toà dinh thự sắc đỏ. | |||
Thế gian này, như đang nằm trên một nền đá lạnh lẽo. | |||
Giấc mộng hư vô, kể về một cố đô mỹ miều. | |||
Dưới ánh mặt trời, một khu phố ô uế. | |||
|notes = | |||
<references> | |||
}} | }} | ||
{{nihongo|''' | _______ | ||
==Tên gọi và khái niệm== | |||
{{nihongo|'''Touhou'''|東方|Đông Phương}} mang nghĩa là phương đông, ám chỉ một phần hoặc toàn bộ các lĩnh vực, văn hoá hoặc lịch sử của vùng [[wikipedia:vi:Đông Á|Đông Á]]. Trước kia, với người Châu Âu, thuật ngữ "Orient" chủ yếu được sử dụng trong thương mại, văn học, nghệ thuật hoặc những chủ đề liên quan đến các nước thuộc Đông Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc hoặc Việt Nam. "Project Shrine Maiden" là thuật ngữ tiếng Anh chính thức sử dụng cho sê-ri Touhou, nhưng cộng đồng nói tiếng Anh vẫn sử dụng "Touhou Project" như người Nhật. Tương tự Nhật Bản, dòng game này thường được cộng đồng Việt Nam gọi là Touhou Project. Ngoài ra, dòng game cũng được gọi là tàu hũ theo cách phát âm sai lệch của chữ Touhou (vốn phiên âm là Tô-hô). Theo phòng nhạc của ''[[Mystic Square]]'', cách đặt tên {{lang|ja|東方OOO}} bắt nguồn từ một trong số những bản nhạc đầu tiên của của ZUN viết cho ''[[Highly Responsive to Prayers]]'', tên {{nihongo|Touhou Kaikidan|東方怪奇談|Đông Phương Quái Ỷ Đàm}}. Trừ một số trường hợp ngoại lệ, tựa đề game/ấn phẩm/CD nhạc của ''Touhou'' đều sử dụng biểu mẫu cho trong bản dưới: | |||
''' | {| class="wikitable" | ||
{ | |- | ||
| | | '''Biểu mẫu:'''|| Đề mục tiếng Nhật || Khoảng trắng 2 byte || Dấu ngã 2 byte || Khoảng trắng 1 byte || Phụ để tiếng Anh || Dấu chấm 1 byte | ||
| | |- | ||
| | | '''Ví dụ:''' || {{lang|ja|東方紅魔郷}} || '{{lang|ja| }}' || '{{lang|ja|~}}' || ' ' || [[the Embodiment of Scarlet Devil]] || '.' | ||
| | |} | ||
| | |||
| | ===Định danh=== | ||
}} | Ở cộng đồng Nhật Bản cùng với Trung Quốc và Hàn Quốc, các tựa thường được gọi bằng đề mục chính thức bỏ chữ ''Touhou'' (VD: {{nihongo|紅魔郷|Koumakyou|Hồng Ma Hương}} cho ''{{nihongo|東方紅魔郷|Đông Phương Hồng Ma Hương}} ~ the Embodiment of Scarlet Devil''). Mặt khác, chữ kanji/hanzi/hanja được sử dụng để viết tắt (VD: {{nihongo|紅||Hồng}}). Tuy vậy, vẫn có một số ngoại lệ: | ||
{{ | *''Hisoutensoku'' → {{nihongo|天則|Tensoku|Thiên Tắc}} or {{nihongo|則|soku|Tắc}} | ||
| | *''Double Spoiler'' → DS | ||
*''Fairy Wars'' → Thường là {{nihongo|大戦争|Daisensou|Đại Chiến Tranh}}; nếu cần viết tắt, chỉ sử dụng chữ {{nihongo|大||Đại}} | |||
*''Bohemian Archive in Japanese Red'' → {{nihongo|書籍文花帖|Bunkachou|Văn Hoa Thiếp}} | |||
| | *''Perfect Memento in Strict Sense'' → (trước SoPm) {{nihongo|求聞|Gumon|Kiến Độ}}, (sau SoPm) {{nihongo|史記|Shiki|Sử Kí}} | ||
| | *''The Grimoire of Marisa'' → {{nihongo|グリモア|Gurimoa}} | ||
| | *''Symposium of Post-mysticism'' → {{nihongo|口授|Kuju|Khẩu Thụ}} | ||
}} | *''Curiosities of Lotus Asia'' → {{nihongo|香霖堂|Kourindou|Hương Lâm Đường}} | ||
{{ | *''Silent Sinner in Blue'' → {{nihongo|儚月抄|Bougetsushou|Manh Nguyệt Sao}} | ||
| | *''Cage in Lunatic Runagate'' → {{nihongo|小説抄|Shou|Tiểu Thuyết Sao}} | ||
| | *''Inaba of the Moon and Inaba of the Earth'' → Thường được gọi là {{nihongo|うどんげっしょー|Udon Gesshou}} | ||
| | *Đĩa nhạc được gọi bằng tựa tiếng Nhật đầy đủ, và CD nhạc Sangetsusei được gọi là "{{nihongo|三月精||Tam Nguyệt Tinh}}" (''Sangetsusei'') + số tập | ||
| | |||
| | Ở cộng đồng phương Tây, phụ đề tiếng Anh được sử dụng (VD. ''the Embodiment of Scarlet Devil''). Ngoài ra, các tên viết tắt không chính thống cũng được dùng (VD: EoDS). Chữ "the" đôi lúc bị lược bỏ trong các game cũ, nhưng luôn được sử dụng trong các game mới hơn. Với các đề mục không có phụ đề tiếng Anh, đề mục gốc có thể được sử dụng với trường hợp của ''Touhou Hisoutensoku'' (Soku) và ''The Grimoire of Marisa'' (GoM) hoặc bởi bản dịch của phụ đề với trường hợp của ''Inaba of the Moon and Inaba of the Earth'' (IotMaIotE). | ||
| | |||
}} | Ở cộng đồng Việt Nam, do ảnh hưởng của wiki tiếng Anh, cách gọi tên các game/ấn phẩm/CD cũng tương tự với cộng đồng phương Tây như đã đề cập ở trên. Mặt khác, các sản phẩm Touhou cũng được gọi bằng tên phiên âm Hán Việt của tựa đề tiếng Nhật (với game và ấn phẩm) hoặc bản dịch tiếng Việt của tựa đề tiếng Nhật (với CD nhạc của ZUN về Renko và Maribel cùng với Dolls in Pseudo Paradise), nhưng cách này hiếm khi sử dụng. Một cách thông dụng khác để định danh các game Touhou là sử dụng số phần game (VD: {{nihongo|東方紅魔郷||Đông Phương Hồng Ma Hương}} ~ the Embodiment of Scarlet Devil'' được gọi là Touhou 6). | ||
{{ | |||
| | ==="Series" terminology=== | ||
| | While some people refer to the ''Touhou Project'' as {{nihongo|"Touhou Series"|東方シリーズ|Tōhō shirīzu}}, [[ZUN]] himself has a tendency to avoid using this term. He has given a reason to this - he said that he has been avoiding the term because it's been established to have an image of "commercialism". He also said that Touhou is hard to be considered as a "series" - since system, story and characters are all unrelated per each work and only the worldview is same. | ||
But it should be noted that right after he said that he finished his line with: "''...Well, it is a series though.''" making the audience burst out laughing.<ref>[[ZUN's Gensou Denshou Lecture]]</ref> He has also used the term a few times in the past himself,<ref>[[Story of Eastern Wonderland]] - [[Story_of_Eastern_Wonderland/Music#Final_Boss_-_Mima.27s_theme|Complete Darkness (東方幻想的音楽 arrangement)]]</ref> in addition to it appearing in print works.<ref>[[Curiosities of Lotus Asia]] - [[Curiosities of Lotus Asia/Chapter 16|Chapter 16]]</ref><ref>[[Shanghai Alice Correspondence Three Fairies Version/Extra|Shanghai Alice Correspondence Three Fairies Version - volume EX]]</ref> | |||
| | |||
| | ===Japanese culture=== | ||
| | {{main|Touhou and Japanese culture}} | ||
}} | The ''Touhou Project'' has a lot of aspects of Japanese mythology, traditions and religion present, including texts such as the ''Kojiki'' and the ''Nihon Shoki''. Many characters and stories are to at least some extent based on folklore, often more so than modern culture, making the series more traditional than modern itself. | ||
{{ | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
}} | |||
{{ | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
}} | |||
{{ | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
}} | |||
{{ | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
}} | |||
{{ | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
}} | |||
{{ | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
| | |||
}} | |||
== | ===Modern Science=== | ||
{{main|Touhou and Modern Science}} | |||
Modern science and technology hold very little aspects in the ''Touhou Project'', but has become quite common in recent material. | |||
Bản mới nhất lúc 09:37, ngày 18 tháng 7 năm 2019
For code testing only
___________
{{{title}}} by Team Shanghai Alice | ||
---|---|---|
|
||
附加资料 | ||
* This is the first track of ZUN's third music CD, Changeability of Strange Dream. Interestingly, he wrote lyrics for it but he either couldn't or didn't get anyone to sing the vocal, so the theme was left as a non-vocal. | ||
<references> |
||
_______
Tên gọi và khái niệm
Touhou (東方 Đông Phương) mang nghĩa là phương đông, ám chỉ một phần hoặc toàn bộ các lĩnh vực, văn hoá hoặc lịch sử của vùng Đông Á. Trước kia, với người Châu Âu, thuật ngữ "Orient" chủ yếu được sử dụng trong thương mại, văn học, nghệ thuật hoặc những chủ đề liên quan đến các nước thuộc Đông Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc hoặc Việt Nam. "Project Shrine Maiden" là thuật ngữ tiếng Anh chính thức sử dụng cho sê-ri Touhou, nhưng cộng đồng nói tiếng Anh vẫn sử dụng "Touhou Project" như người Nhật. Tương tự Nhật Bản, dòng game này thường được cộng đồng Việt Nam gọi là Touhou Project. Ngoài ra, dòng game cũng được gọi là tàu hũ theo cách phát âm sai lệch của chữ Touhou (vốn phiên âm là Tô-hô). Theo phòng nhạc của Mystic Square, cách đặt tên 東方OOO bắt nguồn từ một trong số những bản nhạc đầu tiên của của ZUN viết cho Highly Responsive to Prayers, tên Touhou Kaikidan (東方怪奇談 Đông Phương Quái Ỷ Đàm). Trừ một số trường hợp ngoại lệ, tựa đề game/ấn phẩm/CD nhạc của Touhou đều sử dụng biểu mẫu cho trong bản dưới:
Biểu mẫu: | Đề mục tiếng Nhật | Khoảng trắng 2 byte | Dấu ngã 2 byte | Khoảng trắng 1 byte | Phụ để tiếng Anh | Dấu chấm 1 byte |
Ví dụ: | 東方紅魔郷 | ' ' | '~' | ' ' | the Embodiment of Scarlet Devil | '.' |
Định danh
Ở cộng đồng Nhật Bản cùng với Trung Quốc và Hàn Quốc, các tựa thường được gọi bằng đề mục chính thức bỏ chữ Touhou (VD: 紅魔郷 (Koumakyou Hồng Ma Hương) cho 東方紅魔郷 (Đông Phương Hồng Ma Hương) ~ the Embodiment of Scarlet Devil). Mặt khác, chữ kanji/hanzi/hanja được sử dụng để viết tắt (VD: 紅 (Hồng)). Tuy vậy, vẫn có một số ngoại lệ:
- Hisoutensoku → 天則 (Tensoku Thiên Tắc) or 則 (soku Tắc)
- Double Spoiler → DS
- Fairy Wars → Thường là 大戦争 (Daisensou Đại Chiến Tranh); nếu cần viết tắt, chỉ sử dụng chữ 大 (Đại)
- Bohemian Archive in Japanese Red → 書籍文花帖 (Bunkachou Văn Hoa Thiếp)
- Perfect Memento in Strict Sense → (trước SoPm) 求聞 (Gumon Kiến Độ), (sau SoPm) 史記 (Shiki Sử Kí)
- The Grimoire of Marisa → グリモア (Gurimoa)
- Symposium of Post-mysticism → 口授 (Kuju Khẩu Thụ)
- Curiosities of Lotus Asia → 香霖堂 (Kourindou Hương Lâm Đường)
- Silent Sinner in Blue → 儚月抄 (Bougetsushou Manh Nguyệt Sao)
- Cage in Lunatic Runagate → 小説抄 (Shou Tiểu Thuyết Sao)
- Inaba of the Moon and Inaba of the Earth → Thường được gọi là うどんげっしょー (Udon Gesshou)
- Đĩa nhạc được gọi bằng tựa tiếng Nhật đầy đủ, và CD nhạc Sangetsusei được gọi là "三月精 (Tam Nguyệt Tinh)" (Sangetsusei) + số tập
Ở cộng đồng phương Tây, phụ đề tiếng Anh được sử dụng (VD. the Embodiment of Scarlet Devil). Ngoài ra, các tên viết tắt không chính thống cũng được dùng (VD: EoDS). Chữ "the" đôi lúc bị lược bỏ trong các game cũ, nhưng luôn được sử dụng trong các game mới hơn. Với các đề mục không có phụ đề tiếng Anh, đề mục gốc có thể được sử dụng với trường hợp của Touhou Hisoutensoku (Soku) và The Grimoire of Marisa (GoM) hoặc bởi bản dịch của phụ đề với trường hợp của Inaba of the Moon and Inaba of the Earth (IotMaIotE).
Ở cộng đồng Việt Nam, do ảnh hưởng của wiki tiếng Anh, cách gọi tên các game/ấn phẩm/CD cũng tương tự với cộng đồng phương Tây như đã đề cập ở trên. Mặt khác, các sản phẩm Touhou cũng được gọi bằng tên phiên âm Hán Việt của tựa đề tiếng Nhật (với game và ấn phẩm) hoặc bản dịch tiếng Việt của tựa đề tiếng Nhật (với CD nhạc của ZUN về Renko và Maribel cùng với Dolls in Pseudo Paradise), nhưng cách này hiếm khi sử dụng. Một cách thông dụng khác để định danh các game Touhou là sử dụng số phần game (VD: 東方紅魔郷 (Đông Phương Hồng Ma Hương) ~ the Embodiment of Scarlet Devil được gọi là Touhou 6).
"Series" terminology
While some people refer to the Touhou Project as "Touhou Series" (東方シリーズ Tōhō shirīzu), ZUN himself has a tendency to avoid using this term. He has given a reason to this - he said that he has been avoiding the term because it's been established to have an image of "commercialism". He also said that Touhou is hard to be considered as a "series" - since system, story and characters are all unrelated per each work and only the worldview is same. But it should be noted that right after he said that he finished his line with: "...Well, it is a series though." making the audience burst out laughing.[1] He has also used the term a few times in the past himself,[2] in addition to it appearing in print works.[3][4]
Japanese culture
The Touhou Project has a lot of aspects of Japanese mythology, traditions and religion present, including texts such as the Kojiki and the Nihon Shoki. Many characters and stories are to at least some extent based on folklore, often more so than modern culture, making the series more traditional than modern itself.
Modern Science
Modern science and technology hold very little aspects in the Touhou Project, but has become quite common in recent material.