Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Shingyoku”
(Tạo trang mới với nội dung “{{Infobox Character | nameEn = Shingyoku | image = x360px|Shingyoku | caption = 3 hình dạng của Shingyoku dùng trong Hi…”) |
|||
(Không hiển thị 7 phiên bản của 2 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
| nameEn = Shingyoku | | nameEn = Shingyoku | ||
| image = [[File:Th01Shingyoku.png|x360px|Shingyoku]] | | image = [[File:Th01Shingyoku.png|x360px|Shingyoku]] | ||
| caption = 3 hình dạng của Shingyoku dùng trong [[Highly Responsive to Prayers]] | | caption = 3 hình dạng của Shingyoku dùng trong ''[[Highly Responsive to Prayers]]'' | ||
| chartitle = {{H:title|Người gác cổng|Gatekeeper}} | | chartitle = {{H:title|Người gác cổng|Gatekeeper}} | ||
| location = | | location = [[Bác Lệ Thần Xã]] | ||
| occupation = Người gác cổng | | occupation = Người gác cổng | ||
}} | }} | ||
{{nihongo|'''Shingyoku'''||SinGyoku}} xuất hiện lúc [[Hakurei Reimu]] tới được cánh cổng dẫn đến [[Địa Ngục]] và [[Ma Giới]] trong [[Highly Responsive to Prayers]] | {{nihongo|'''Shingyoku'''||SinGyoku}} xuất hiện lúc [[Hakurei Reimu]] tới được cánh cổng dẫn đến [[Địa Ngục]] và [[Ma Giới]] trong ''[[Highly Responsive to Prayers]]''. Ta không có bất kì thông tin nào về kẻ địch này, vì nó không hề nói chuyện với Reimu cũng như không có hồ sơ chính thức. Xét về ngoại hình, có vẻ Shingoku được tạo ra dựa trên [[Bác Lệ Thần Xã]]. | ||
__TOC__ | |||
{{hidden begin | {{hidden begin | ||
| title = Danh hiệu | | title = Danh hiệu | ||
| titlestyle = | | titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center | ||
| bodystyle = | | bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both; | ||
| fluid = true | |||
}} | }} | ||
{{info card | {{info card | ||
Dòng 18: | Dòng 20: | ||
| eng = Gate Keeper | | eng = Gate Keeper | ||
| vie = Người gác cổng | | vie = Người gác cổng | ||
| app = HRtP | | app = ''[[HRtP]]'' | ||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
{{hidden begin | {{hidden begin | ||
| title = Nhạc nền | | title = Nhạc nền | ||
| titlestyle = | | titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center | ||
| bodystyle = | | bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both; | ||
| fluid = true | |||
}} | }} | ||
{{music card | {{music card | ||
Dòng 31: | Dòng 34: | ||
| jap = The Positive and Negative | | jap = The Positive and Negative | ||
| eng = The Positive and Negative | | eng = The Positive and Negative | ||
| app = HRtP | | vie = Âm và Dương | ||
| app = ''[[HRtP]]'' | |||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
{{hidden begin | {{hidden begin | ||
| title = Xuất hiện | | title = Xuất hiện | ||
| titlestyle = | | titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center | ||
| bodystyle = | | bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both; | ||
| fluid = true | |||
}} | }} | ||
<center>'''Game'''</center> | <center>'''Game'''</center> | ||
{{appearance card | {{appearance card | ||
|{{appearance | |{{appearance | ||
| app = [[Highly Responsive to Prayers]] | | app = ''[[Highly Responsive to Prayers]]'' | ||
| role = Boss màn 5 | | role = Boss màn 5 | ||
}} | }} | ||
Dòng 49: | Dòng 54: | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
==Thông tin== | ==Thông tin== | ||
Shingyoku chỉ xuất hiện một lần duy nhất trong [[Highly Responsive to Prayers]] và sau đó không xuất hiện nữa | Shingyoku chỉ xuất hiện một lần duy nhất trong ''[[Highly Responsive to Prayers]]'' và sau đó không xuất hiện nữa. | ||
===Năng lực=== | ===Năng lực=== | ||
;Sử dụng danmaku | ;Sử dụng danmaku | ||
Như hầu hết nhân vật khác, Shingyoku có thể sử dụng danmaku. Trong Highly Responsive to Prayers, Shingyoku dùng danmaku để ngăn không cho Reimu đến được [[Ma Giới]] hay [[Địa Ngục]]. | Như hầu hết nhân vật khác, Shingyoku có thể sử dụng [[danmaku]]. Trong ''Highly Responsive to Prayers'', Shingyoku dùng danmaku để ngăn không cho Reimu đến được [[Ma Giới]] hay [[Địa Ngục]]. | ||
;Thay đổi hình dạng / Chia thành hai người | ;Thay đổi hình dạng / Chia thành hai người | ||
Trong Highly Responsive to Prayers, Shingyoku có thể thay đổi hình dạng/chia thành hai người khác nhau, từ một | Trong ''Highly Responsive to Prayers'', Shingyoku có thể thay đổi hình dạng/chia thành hai người khác nhau, từ một khối âm dương ngọc thành một nam hay một nữ. | ||
==Thiết kế== | ==Thiết kế== | ||
===Tên gọi=== | ===Tên gọi=== | ||
Trong game, tên của Shingyoku được ghi bằng kí tự katakana {{nihongo|シンギョク|Shingyoku}}, tuy nhiên vì cách phát âm của chữ シ | Trong game, tên của Shingyoku được ghi bằng kí tự katakana là {{nihongo|シンギョク|Shingyoku}}, tuy nhiên vì cách phát âm của chữ {{lang|ja|シ}} là ''shi'' đọc khá giống ''si'' nên cộng đồng fan châu Âu đã nhầm lẫn tên của nó thành Singyoku. Ngoài ra, các fan Nhật Bản đã chuyển tên của Shingyoku sang chữ Hán Tự, đó là {{lang|ja|神玉}}, bao gồm các ký tự: | ||
* Chữ {{nihongo|thần|神|shin|}} | * Chữ {{nihongo|thần|神|shin|}} trong "thần thánh", khá hợp lý vì Shingyoku được nhìn thấy ở [[Bác Lệ Thần Xã]]. | ||
* Chữ {{nihongo|ngọc|玉|gyoku|}} nghĩa là "quả cầu", "viên ngọc", vì hình dạng thứ nhất của Shingyoku | * Chữ {{nihongo|ngọc|玉|gyoku|}} nghĩa là "quả cầu", "viên ngọc", vì hình dạng thứ nhất của Shingyoku giống một khối âm dương ngọc. | ||
===Ngoại hình=== | ===Ngoại hình=== | ||
;[[Highly Responsive to Prayers]] | ;''[[Highly Responsive to Prayers]]'' | ||
Shingyoku có | Shingyoku có ba hình dạng khác nhau bao gồm: | ||
*Một quả cầu âm dương lớn với những vết nứt màu đỏ. Một phần nó trong suốt, phần còn lại màu đỏ | *Một quả cầu âm dương lớn với những vết nứt màu đỏ. Một phần nó trong suốt, phần còn lại màu đỏ sẫm. | ||
*Một nữ tu (?) với áo choàng xanh và hoạ tiết trắng cùng một cái nơ thắt ngay dưới cổ. Cô có mái tóc dài màu đỏ cùng đôi mắt đỏ rực và hai cặp sừng. Cô mặc một bộ váy đỏ dành cho nữ tu. | *Một nữ tu (?) với áo choàng xanh và hoạ tiết trắng cùng một cái nơ thắt ngay dưới cổ. Cô có mái tóc dài màu đỏ cùng đôi mắt đỏ rực và hai cặp sừng. Cô mặc một bộ váy đỏ dành cho nữ tu. | ||
*Một nam tu (?) với nón xanh, áo trắng, bộ đồ xanh dành cho thầy tu cùng đôi mắt màu đỏ. Hình dạng này có thể được dựa trên một Âm Dương Sư hay một Tăng Binh thời phong kiến. | *Một nam tu (?) với nón xanh, áo trắng, bộ đồ xanh dành cho thầy tu cùng đôi mắt màu đỏ. Hình dạng này có thể được dựa trên một Âm Dương Sư hay một Tăng Binh thời phong kiến. | ||
==Vai trò== | ==Vai trò== | ||
{{Story warning}} | {{Story warning}} | ||
{{hidden begin | {{hidden begin | ||
| title = [[Highly Responsive to Prayers]] | | title = ''[[Highly Responsive to Prayers]]'' | ||
| titlestyle = background: # | | titlestyle = background: #dddddd; text-align:center | ||
}} | }} | ||
Khi [[Hakurei Reimu]] vừa ra khỏi [[Bác Lệ Thần Xã]] và chuẩn bị đến cánh cổng dẫn đi [[Ma Giới]] và [[Địa Ngục]], Shingyoku đã xuất hiện. Có thể vì Shingyoku không muốn cho Reimu đi, hoặc có thể vì Shingyoku không cho phép ai qua cánh cổng này, họ đã giao chiến. Sau khi đánh bại Shingyoku, sẽ | Khi [[Hakurei Reimu]] vừa ra khỏi [[Bác Lệ Thần Xã]] và chuẩn bị đến cánh cổng dẫn đi [[Ma Giới]] và [[Địa Ngục]], Shingyoku đã xuất hiện. Có thể vì Shingyoku không muốn cho Reimu đi, hoặc có thể vì Shingyoku không cho phép ai qua cánh cổng này nói chung, và họ đã giao chiến. Sau khi đánh bại Shingyoku, người chơi sẽ được lựa chọn đi đến [[Địa Ngục]] hoặc [[Ma GIới]]. | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
==Bên lề== | ==Bên lề== | ||
* Shingyoku là boss đầu tiên trong toàn bộ sê-ri [[Touhou Project]]. | * Shingyoku là boss đầu tiên trong toàn bộ sê-ri [[Touhou Project]]. | ||
* Một số kẻ địch màn chơi | * Nếu hình dạng thứ ba của Shingyoku là con trai, vậy thì anh ta là nhân vật nam đầu tiên xuất hiện trong [[Touhou Project]], trước khi [[Genjii]] và [[Sokrates]] xuất hiện. | ||
**Ngoài ra, anh cũng là một trong các nhân vật duy nhất thời PC-98 có màu mắt và màu tóc khác nhau. Các nhân vật PC-98 khác là [[Elis]] và [[Konngara]]. Điều này có thể là vì giới hạn bảng màu 16-bit của hệ máy PC-98. | |||
* Một số kẻ địch trong màn chơi của ''[[Story of Eastern Wonderland]]'' và ''[[Undefined Fantastic Object]]'' trông như phiên bản nhỏ hơn của Shingyoku. | |||
==Fandom== | ==Fandom== | ||
Dòng 90: | Dòng 95: | ||
}} | }} | ||
*Các nhân vật thường hay xuất hiện với Shingyoku trong fanwork: | *Các nhân vật thường hay xuất hiện với Shingyoku trong fanwork: | ||
**Các nhân vật trong Highly Responsive to Prayers: vì họ đều là boss trong cùng một game. | **Các nhân vật trong ''Highly Responsive to Prayers'': vì họ đều là boss trong cùng một game. | ||
* Hình dạng thứ ba của Shingyoku hầu như được xem là nam. Và hình dạng thứ hai hay được cho là nữ. | * Hình dạng thứ ba của Shingyoku hầu như được xem là nam. Và hình dạng thứ hai hay được cho là nữ. | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
[[en:Shingyoku]] | [[en:Shingyoku]] | ||
[[fr:Shingyoku]] | [[fr:Shingyoku]] |
Bản mới nhất lúc 14:45, ngày 26 tháng 8 năm 2020
Shingyoku | |
---|---|
Công việc Người gác cổng | |
Nơi sinh sống / hoạt động |
Shingyoku (SinGyoku) xuất hiện lúc Hakurei Reimu tới được cánh cổng dẫn đến Địa Ngục và Ma Giới trong Highly Responsive to Prayers. Ta không có bất kì thông tin nào về kẻ địch này, vì nó không hề nói chuyện với Reimu cũng như không có hồ sơ chính thức. Xét về ngoại hình, có vẻ Shingoku được tạo ra dựa trên Bác Lệ Thần Xã.
Thông tin
Shingyoku chỉ xuất hiện một lần duy nhất trong Highly Responsive to Prayers và sau đó không xuất hiện nữa.
Năng lực
- Sử dụng danmaku
Như hầu hết nhân vật khác, Shingyoku có thể sử dụng danmaku. Trong Highly Responsive to Prayers, Shingyoku dùng danmaku để ngăn không cho Reimu đến được Ma Giới hay Địa Ngục.
- Thay đổi hình dạng / Chia thành hai người
Trong Highly Responsive to Prayers, Shingyoku có thể thay đổi hình dạng/chia thành hai người khác nhau, từ một khối âm dương ngọc thành một nam hay một nữ.
Thiết kế
Tên gọi
Trong game, tên của Shingyoku được ghi bằng kí tự katakana là シンギョク (Shingyoku), tuy nhiên vì cách phát âm của chữ シ là shi đọc khá giống si nên cộng đồng fan châu Âu đã nhầm lẫn tên của nó thành Singyoku. Ngoài ra, các fan Nhật Bản đã chuyển tên của Shingyoku sang chữ Hán Tự, đó là 神玉, bao gồm các ký tự:
- Chữ thần (神 shin) trong "thần thánh", khá hợp lý vì Shingyoku được nhìn thấy ở Bác Lệ Thần Xã.
- Chữ ngọc (玉 gyoku) nghĩa là "quả cầu", "viên ngọc", vì hình dạng thứ nhất của Shingyoku giống một khối âm dương ngọc.
Ngoại hình
Shingyoku có ba hình dạng khác nhau bao gồm:
- Một quả cầu âm dương lớn với những vết nứt màu đỏ. Một phần nó trong suốt, phần còn lại màu đỏ sẫm.
- Một nữ tu (?) với áo choàng xanh và hoạ tiết trắng cùng một cái nơ thắt ngay dưới cổ. Cô có mái tóc dài màu đỏ cùng đôi mắt đỏ rực và hai cặp sừng. Cô mặc một bộ váy đỏ dành cho nữ tu.
- Một nam tu (?) với nón xanh, áo trắng, bộ đồ xanh dành cho thầy tu cùng đôi mắt màu đỏ. Hình dạng này có thể được dựa trên một Âm Dương Sư hay một Tăng Binh thời phong kiến.
Vai trò
Khi Hakurei Reimu vừa ra khỏi Bác Lệ Thần Xã và chuẩn bị đến cánh cổng dẫn đi Ma Giới và Địa Ngục, Shingyoku đã xuất hiện. Có thể vì Shingyoku không muốn cho Reimu đi, hoặc có thể vì Shingyoku không cho phép ai qua cánh cổng này nói chung, và họ đã giao chiến. Sau khi đánh bại Shingyoku, người chơi sẽ được lựa chọn đi đến Địa Ngục hoặc Ma GIới.
Bên lề
- Shingyoku là boss đầu tiên trong toàn bộ sê-ri Touhou Project.
- Nếu hình dạng thứ ba của Shingyoku là con trai, vậy thì anh ta là nhân vật nam đầu tiên xuất hiện trong Touhou Project, trước khi Genjii và Sokrates xuất hiện.
- Một số kẻ địch trong màn chơi của Story of Eastern Wonderland và Undefined Fantastic Object trông như phiên bản nhỏ hơn của Shingyoku.
Fandom
- Các nhân vật thường hay xuất hiện với Shingyoku trong fanwork:
- Các nhân vật trong Highly Responsive to Prayers: vì họ đều là boss trong cùng một game.
- Hình dạng thứ ba của Shingyoku hầu như được xem là nam. Và hình dạng thứ hai hay được cho là nữ.