4.320
lần sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị phiên bản của một người dùng khác ở giữa) | |||
Dòng 5: | Dòng 5: | ||
| nameAlt = | | nameAlt = | ||
| image = [[File:Th15Ringo.png|x360px|Ringo]] | | image = [[File:Th15Ringo.png|x360px|Ringo]] | ||
| caption = Ringo trong [[Legacy of Lunatic Kingdom]] | | caption = Ringo trong ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'' | ||
| chartitle = {{H:title|Thành viên Eagle Ravi màu cam|橘色のイーグルラヴィ}} | | chartitle = {{H:title|Thành viên Eagle Ravi màu cam|橘色のイーグルラヴィ}} | ||
| species = [[Thỏ | | species = [[Thỏ Mặt Trăng]] | ||
| abilities = Mạnh lên nhờ ăn dango | | abilities = Mạnh lên nhờ ăn dango | ||
| location = | | location = | ||
| occupation = Lực lượng tình báo Mặt trăng | | occupation = Lực lượng tình báo Mặt trăng | ||
}} | }} | ||
{{nihongo|'''Ringo'''|鈴瑚|Ringo}} là một con [[thỏ | {{nihongo|'''Ringo'''|鈴瑚|Ringo}} là một con [[thỏ Mặt Trăng]] nằm trong lực lượng tình báo Mặt trăng. Cô xuất hiện lần đầu trong ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''. | ||
__TOC__ | |||
{{hidden | {{hidden pink|Danh hiệu}} | ||
| | |||
}} | |||
{{info card | {{info card | ||
|{{title | |{{title | ||
Dòng 26: | Dòng 20: | ||
| eng = The Orange Eagle Ravi | | eng = The Orange Eagle Ravi | ||
| vie = Thành viên Eagle Ravi màu cam | | vie = Thành viên Eagle Ravi màu cam | ||
| app = [[LoLK]] | | app = ''[[LoLK]]'' | ||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
{{hidden | {{hidden pink|Nhạc nền}} | ||
| | |||
}} | |||
{{music card | {{music card | ||
|{{music | |{{music | ||
| jap = 九月のパンプキン | | jap = 九月のパンプキン | ||
| eng = Pumpkin of September | | eng = Pumpkin of September | ||
| app = [[LoLK]] | | vie = Bí ngô tháng chín | ||
| app = ''[[LoLK]]'' | |||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
{{hidden | {{hidden pink|Xuất hiện}} | ||
| | |||
}} | |||
<center>'''Game'''</center> | <center>'''Game'''</center> | ||
{{appearance card | {{appearance card | ||
|{{appearance | |{{appearance | ||
| app = [[Legacy of Lunatic Kingdom]] | | app = ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'' | ||
| role = Midboss, boss màn 2 | | role = Midboss, boss màn 2 | ||
}} | }} | ||
Dòng 63: | Dòng 46: | ||
| | | | ||
{{appearance | {{appearance | ||
| app = [[Wild and Horned Hermit]] | | app = ''[[Wild and Horned Hermit]]'' | ||
| role = Góp mặt chương 31 | | role = Góp mặt chương 31 | ||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
==Thông tin== | ==Thông tin== | ||
Vì là lính tình báo, Ringo biết được tình trạng hiện tại của người dân trong [[Nguyệt Đô]] trong sự kiện [[Legacy of Lunatic Kingdom]], nhưng cô không biết và không muốn biết nhiều hơn thế. Có vẻ cô cũng đã từng thấy nhóm của Reimu khi họ đến mặt trăng trong [[Silent Sinner in Blue]] <ref name=" | Vì là lính tình báo, Ringo biết được tình trạng hiện tại của người dân trong [[Nguyệt Đô]] trong sự kiện ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'', nhưng cô không biết và không muốn biết nhiều hơn thế. Có vẻ cô cũng đã từng thấy nhóm của Reimu khi họ đến mặt trăng trong [[Silent Sinner in Blue]].<ref name="lolkreimustory2" /> | ||
===Năng lực=== | ===Năng lực=== | ||
Cũng như những con [[thỏ | Cũng như những con [[thỏ Mặt Trăng]] khác, cô có khả năng giao tiếp bằng thần giao cách cảm. | ||
;Mạnh lên nhờ ăn dango | ;Mạnh lên nhờ ăn dango | ||
Khả năng này được đề cập trong thông tin cá nhân của | Khả năng này được đề cập trong thông tin cá nhân của cô, không có thông tin gì thêm. | ||
;Spell card | |||
Chủ đề của các spell card của Ringo là dango và lễ hội ngắm trăng. | ;[[Spell card]] | ||
Chủ đề của các spell card của Ringo là dango và lễ hội ngắm trăng. Cô sử dụng những [[danmaku]] hạt nhỏ màu trắng với mật độ rất dày đặc, và những danmaku tròn to hơn cũng màu trắng có lẽ là đại diện cho dango. | |||
===Nghề nghiệp=== | ===Nghề nghiệp=== | ||
Cô là thành viên của Eagle Ravi, một đơn vị có nhiệm vụ trinh sát Trái Đất, phục vụ cho chiến dịch thanh tẩy. Cô là người quản lý tin tình báo, và mặc dù rất nhàn nhã | Cô là thành viên của Eagle Ravi, một đơn vị có nhiệm vụ trinh sát Trái Đất, phục vụ cho chiến dịch thanh tẩy. Cô là người quản lý tin tình báo, và mặc dù rất nhàn nhã nhưng công việc này lại có vai vế cao. Trái ngược hẳn với công việc của Seiran, vốn vừa nguy hiểm vừa có tiền lương thấp, lại bị đối xử kém.{{citation needed}} | ||
==Thiết kế== | ==Thiết kế== | ||
Dòng 86: | Dòng 72: | ||
*{{nihongo||瑚|go|"Hô" trong "san hô", còn đọc là "Hồ"}}. | *{{nihongo||瑚|go|"Hô" trong "san hô", còn đọc là "Hồ"}}. | ||
Khá thú vị khi {{nihongo|鈴瑚|||}} đồng âm với {{nihongo|林檎|||"lâm cầm"}}, nghĩa là "quả táo". | Khá thú vị khi {{nihongo|鈴瑚|||}} đồng âm với {{nihongo|林檎|||"lâm cầm"}}, nghĩa là "quả táo". | ||
===Ngoại hình=== | ===Ngoại hình=== | ||
;[[Legacy of Lunatic Kingdom]] | ;''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'' | ||
Ringo có mắt đỏ, tóc màu vàng đậm. Tai thỏ của cô cụp xuống (có lẽ nó cũng thẳng đứng, nhưng cụp xuống vì cô đội mũ). Cô đội mũ màu nâu với hoa văn màu nâu nhạt. Cô mặc áo ngắn tay màu cam, với hoa văn giống với hoa văn trên mũ. Cô mặc quần túm màu vàng sọc trắng. Cô đi chân trần. Trên tay cô cầm một xâu dango. | Ringo có mắt đỏ, tóc màu vàng đậm. Tai thỏ của cô cụp xuống (có lẽ nó cũng thẳng đứng, nhưng cụp xuống vì cô đội mũ). Cô đội mũ màu nâu với hoa văn màu nâu nhạt. Cô mặc áo ngắn tay màu cam, với hoa văn giống với hoa văn trên mũ. Cô mặc quần túm màu vàng sọc trắng. Cô đi chân trần. Trên tay cô cầm một xâu dango. | ||
Dòng 93: | Dòng 80: | ||
{{Story warning}} | {{Story warning}} | ||
{{hidden begin | {{hidden begin | ||
| title = [[Legacy of Lunatic Kingdom]] | | title = ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'' | ||
| titlestyle = background: #eeeeee; text-align:center | | titlestyle = background: #eeeeee; text-align:center | ||
}} | }} | ||
:{{Main|Legacy of Lunatic Kingdom/Cốt truyện|l1=Các cốt truyện}} | :{{Main|Legacy of Lunatic Kingdom/Cốt truyện|l1=Các cốt truyện}} | ||
Ringo xuất hiện để ngăn cản nhân vật chính, nhưng cũng như Seiran, cô bị họ đánh bại. Sau đó Ringo đã dấn lối cho họ tiến vào [[Mộng Giới]]. Theo như thông tin cá nhân của mình, có lẽ cô làm việc này như một cách gián tiếp điều tra xem những gì đang xảy ra. | Ringo xuất hiện để ngăn cản nhân vật chính, nhưng cũng như Seiran, cô bị họ đánh bại. Sau đó Ringo đã dấn lối cho họ tiến vào [[Mộng Giới]]. Theo như thông tin cá nhân của mình, có lẽ cô làm việc này như một cách gián tiếp điều tra xem những gì đang xảy ra.{{citation needed}} | ||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
==Các mối quan hệ== | ==Các mối quan hệ== | ||
;[[Seiran]] | ;[[Seiran]] | ||
Ringo và Seiran đều thuộc đơn vị Eagle Ravi | Ringo và Seiran đều thuộc đơn vị Eagle Ravi và tất nhiên là có quen biết nhau. | ||
;[[Reisen Udongein Inaba]] | ;[[Reisen Udongein Inaba]] | ||
Ringo và Reisen có quen biết nhau từ trước khi Reisen bỏ trốn xuống Trái Đất. | Ringo và Reisen có quen biết nhau từ trước khi Reisen bỏ trốn xuống Trái Đất. | ||
==Spell | ==Spell card== | ||
{{hidden | {{hidden blue}} | ||
{{#lsth:Ringo/Spell card|Danh sách}} | |||
}} | |||
{{#lsth: | |||
{{hidden end}} | {{hidden end}} | ||
==Fandom== | ==Fandom== | ||
{{Fandom warning}} | {{Fandom warning}} | ||
{{hidden | {{hidden teal|Ringo trong fandom}} | ||
| | |||
}} | |||
*Những nhân vật thường xuất hiện cùng Ringo trong fanwork: | *Những nhân vật thường xuất hiện cùng Ringo trong fanwork: | ||
**[[Seiran]]: | **[[Seiran]]: Mối quan hệ rõ ràng giữa hai người họ khiến các fanwork về họ xuất hiện nhiều. | ||
**[[Reisen Udongein Inaba]], [[Inaba Tewi]], [[ | **[[Reisen Udongein Inaba]], [[Inaba Tewi]], [[Reisen (Mặt Trăng)]]: Ringo được vẽ chung với những nhân vật này do họ đều là thỏ (mặc dù có sự khác nhau giữa thỏ Trái Đất và thỏ Mặt Trăng). | ||
*Từ tượng âm {{nihongo|"MG MG"|もぐもぐ|mogu mogu|"măm măm"}} đã nhanh chóng trở thành câu cửa miệng của Ringo trong fanwork. | *Từ tượng âm {{nihongo|"MG MG"|もぐもぐ|mogu mogu|"măm măm"}} đã nhanh chóng trở thành câu cửa miệng của Ringo trong fanwork. | ||
*Vì việc ăn dango, nhiều fan mô tả cô là một người tham ăn, thậm chí vẽ cô béo. | *Vì việc ăn dango, nhiều fan mô tả cô là một người tham ăn, thậm chí vẽ cô béo. | ||
Dòng 129: | Dòng 110: | ||
==Thông tin cá nhân== | ==Thông tin cá nhân== | ||
{{hidden green|''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'' bản dùng thử - [[Legacy of Lunatic Kingdom/Thông tin cá nhân (demo)|omake.txt]]}} | |||
{{#lsth:Legacy of Lunatic Kingdom/Thông tin cá nhân (demo)|[[Ringo]]}} | |||
{{hidden end}} | |||
{{hidden begin | {{hidden begin | ||
| title = [[Legacy of Lunatic Kingdom]] | | title = ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'' - [[Legacy of Lunatic Kingdom/Thông tin cá nhân|omake.txt]]}} | ||
{{#lsth:Legacy of Lunatic Kingdom/Thông tin cá nhân|[[Ringo]]}} | |||
{{hidden end}} | |||
}} | |||
{{ | |||
}} | |||
{{hidden end}} | |||
==Sprite== | ==Sprite== | ||
{{Sprite | {{Sprite | ||
| file = [[File:Th15RingoSprite.png]] | | file = [[File:Th15RingoSprite.png]] | ||
| desc = | | desc = ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'' | ||
}} | }} | ||
==Chú thích== | ==Chú thích== | ||
<references/> | <references> | ||
<ref name="lolkreimustory2">''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'': [[Legacy of Lunatic Kingdom/Cốt truyện/Reimu#Màn 2|Cốt truyện của Reimu, màn 2]].</ref> | |||
</references> | |||
[[Category:Nhân vật]] | [[Category:Nhân vật]] |