1.590
lần sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
(Không hiển thị 5 phiên bản của 2 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 43: | Dòng 43: | ||
===Tên gọi=== | ===Tên gọi=== | ||
Trong tên tiếng Nhật của game: | Trong tên tiếng Nhật của game: | ||
*Từ {{nihongo|風||fuu|Phong nghĩa là "gió"}} | *Từ {{nihongo|風||fuu|"Phong", nghĩa là "gió"}} | ||
*Từ {{nihongo|神||jin|Thần, | *Từ {{nihongo|神||jin|"Thần", trong "thần linh"}} | ||
*Từ {{nihongo|録||roku|Lục, có nghĩa là "màn sương" nhưng cũng có nghĩa là "bản ghi chép"}} | *Từ {{nihongo|録||roku|"Lục", có nghĩa là "màn sương" nhưng cũng có nghĩa là "bản ghi chép"}} | ||
Ở đây có thể dịch tên tiếng Nhật của game là "Những ghi chép của thần gió phương Đông". Danh hiệu tiếng Anh của game Mountain of Faith nghĩa là "ngọn núi của đức tin". | Ở đây có thể dịch tên tiếng Nhật của game là "Những ghi chép của thần gió phương Đông". Danh hiệu tiếng Anh của game Mountain of Faith nghĩa là "ngọn núi của đức tin". | ||
==Sơ lược cốt truyện== | ==Sơ lược cốt truyện== | ||
:{{Main|/Chuyển ngữ|l1=Chuyển ngữ}} | :{{Main|/Chuyển ngữ|l1=Chuyển ngữ}} | ||
Vào mùa thu ở [[Ảo Tưởng Hương]]. Một người lạ tới [[Bác Lệ Thần Xã]] và nói rằng ngôi đền này tốt nhất nên đóng cửa. [[Hakurei Reimu]] không muốn điều đó xảy ra và cô cùng [[Kirisame Marisa]] đã lên đường để tìm hiểu sự việc này. | Vào mùa thu ở [[Ảo Tưởng Hương]]. Một người lạ tới [[Bác Lệ Thần Xã]] và nói rằng ngôi đền này tốt nhất nên đóng cửa. [[Hakurei Reimu]] không muốn điều đó xảy ra và cô cùng [[Kirisame Marisa]] đã lên đường để tìm hiểu sự việc này. Từ điểm xuất phát họ đã băng qua [[rừng đại ngàn Yêu Quái]], lên [[núi Yêu quái]] và chạm mặt với những thần bí ẩn vừa đến định cư ở đây. | ||
Trong màn Extra nhân vật chính một lần nữa quay trở lại ngôi đền trên núi, và đối đầu với vị thần còn lại của đền vừa tỉnh dậy sau một giấc ngủ dài. | |||
==Nhân vật== | ==Nhân vật== | ||
;Nhân vật chơi được | ;Nhân vật chơi được | ||
Dòng 102: | Dòng 100: | ||
Mountain of Faith có tổng cộng 18 bài nhạc, tất cả chúng đều có thể được nghe trong phòng nhạc. Khi tạo ra những bài nhạc này, [[ZUN]] cố gắng thêm cảm giác về Nhật Bản vào trong chúng và ông nói những bài nhạc này đặc biệt hoài cổ như chính bản thân tựa game này. Bản nhạc tại màn hình chính của game là bản soạn lại của bài {{nihongo|"Theme of Eastern Story"|テーマ・オブ・イースタンストーリー||}} trong [[Akyuu's Untouched Score vol.5]]. | Mountain of Faith có tổng cộng 18 bài nhạc, tất cả chúng đều có thể được nghe trong phòng nhạc. Khi tạo ra những bài nhạc này, [[ZUN]] cố gắng thêm cảm giác về Nhật Bản vào trong chúng và ông nói những bài nhạc này đặc biệt hoài cổ như chính bản thân tựa game này. Bản nhạc tại màn hình chính của game là bản soạn lại của bài {{nihongo|"Theme of Eastern Story"|テーマ・オブ・イースタンストーリー||}} trong [[Akyuu's Untouched Score vol.5]]. | ||
Đây là lần đầu tiên bài {{nihongo|"Player's Score"|プレイヤーズスコア||}}, được làm gần giống với giai điệu của bài nhạc của [[Yasaka Kanako]] {{nihongo|"The Venerable Ancient Battlefield ~ Suwa Foughten Field"|神さびた古戦場 ~ Suwa Foughten Field||}}, được sử dụng trong Touhou Project. ZUN nói rằng ông nghĩ sẽ rất cô đơn nếu lúc đó không có bất kỳ âm thanh nào, nhưng cuối cùng lại vô tình khiến lúc đó càng trở nên cô đơn hơn. Bài nhạc này sau đó xuất hiện lại ở [[Subterranean Animism]], [[Undefined Fantastic Object]], xuất hiện dưới dạng bản | Đây là lần đầu tiên bài {{nihongo|"Player's Score"|プレイヤーズスコア||}}, được làm gần giống với giai điệu của bài nhạc của [[Yasaka Kanako]] {{nihongo|"The Venerable Ancient Battlefield ~ Suwa Foughten Field"|神さびた古戦場 ~ Suwa Foughten Field||}}, được sử dụng trong Touhou Project. ZUN nói rằng ông nghĩ sẽ rất cô đơn nếu lúc đó không có bất kỳ âm thanh nào, nhưng cuối cùng lại vô tình khiến lúc đó càng trở nên cô đơn hơn. Bài nhạc này sau đó xuất hiện lại ở [[Subterranean Animism]], [[Undefined Fantastic Object]], xuất hiện dưới dạng bản phối khí ở [[Fairy Wars]], [[Ten Desires]], [[Double Dealing Character]], [[Legacy of Lunatic Kingdom]] và [[Hidden Star in Four Seasons]]. Tuy nhiên chúng không có trong phòng nhạc của các game đó. | ||
Một số bài nhạc sau đó được dùng lại trong những tựa game và đĩa CD tiếp theo. Ví dụ như trong [[Touhou Hisoutensoku]] thì bản soạn lại của U2 Akiyama bài {{nihongo|"Faith is for the Transient People"|信仰は儚き人間の為に||}} một lần nữa được dùng làm nhạc nền của [[Kochiya Sanae]]. Trong khi bản nhạc nền màn Extra {{nihongo|"Tomorrow will be Special; Yesterday was Not" |明日ハレの日、ケの昨日||}} được soạn lại cũng bởi U2 lại được dùng làm nhạc nền cho [[Moriya Suwako]], nó sau đó cũng được xuất hiện trong album nhạc tổng hợp thứ 5.5 của ZUN tên [[Unknown Flower, Mesmerizing Journey]] với phiên bản đã được sửa đổi một chút ít. Ngoài ra [[Hopeless Masquerade]] cũng có bản soạn lại nhạc nền của [[Kawashiro Nitori]], bài {{nihongo|"Akutagawa Ryuunosuke's "Kappa" ~ Candid Friend"|芥川龍之介の河童 ~ Candid Friend||}}, nó cũng được thực hiện bởi U2. | Một số bài nhạc sau đó được dùng lại trong những tựa game và đĩa CD tiếp theo. Ví dụ như trong [[Touhou Hisoutensoku]] thì bản soạn lại của U2 Akiyama bài {{nihongo|"Faith is for the Transient People"|信仰は儚き人間の為に||}} một lần nữa được dùng làm nhạc nền của [[Kochiya Sanae]]. Trong khi bản nhạc nền màn Extra {{nihongo|"Tomorrow will be Special; Yesterday was Not" |明日ハレの日、ケの昨日||}} được soạn lại cũng bởi U2 lại được dùng làm nhạc nền cho [[Moriya Suwako]], nó sau đó cũng được xuất hiện trong album nhạc tổng hợp thứ 5.5 của ZUN tên [[Unknown Flower, Mesmerizing Journey]] với phiên bản đã được sửa đổi một chút ít. Ngoài ra [[Hopeless Masquerade]] cũng có bản soạn lại nhạc nền của [[Kawashiro Nitori]], bài {{nihongo|"Akutagawa Ryuunosuke's "Kappa" ~ Candid Friend"|芥川龍之介の河童 ~ Candid Friend||}}, nó cũng được thực hiện bởi U2. | ||
Nhạc nền của [[Shameimaru Aya]] {{nihongo|"Youkai Mountain ~ Mysterious Mountain"|妖怪の山 ~ Mysterious Mountain||}} sau này xuất hiện lại trong [[Double Spoiler]] (với một chút sửa đổi nhỏ) và [[Impossible Spell Card]]. | Nhạc nền của [[Shameimaru Aya]] {{nihongo|"Youkai Mountain ~ Mysterious Mountain"|妖怪の山 ~ Mysterious Mountain||}} sau này xuất hiện lại trong [[Double Spoiler]] (với một chút sửa đổi nhỏ) và [[Impossible Spell Card]]. | ||
==Bản Việt hoá== | |||
; Touhou Patch Center (<tt>http://srv.thpatch.net/</tt>) | |||
* <tt>lang_vi</tt> - Bản dịch cộng đồng của [http://thpatch.net Touhou Patch Center] wiki | |||
==Liên kết ngoài== | ==Liên kết ngoài== | ||
===Chính thức=== | ===Chính thức=== | ||
Dòng 119: | Dòng 121: | ||
*[https://www.shrinemaiden.org/forum/index.php?topic=181.msg2963#msg2963 So sánh các loại đạn trong Mountain of Faith] | *[https://www.shrinemaiden.org/forum/index.php?topic=181.msg2963#msg2963 So sánh các loại đạn trong Mountain of Faith] | ||
*[https://www.shrinemaiden.org/forum/index.php?topic=181.msg2959#msg2959 So sánh các loại đạn] | *[https://www.shrinemaiden.org/forum/index.php?topic=181.msg2959#msg2959 So sánh các loại đạn] | ||
*[https://mega.nz/#!JNR0wDTa!C4sS35-hmjbzcpsaserDo_2vB02ZSYcEhq8KmvpjtAM Patch tiếng Việt (Touhou Patch Center)] | |||
==Chú thích== | ==Chú thích== | ||
<references/> | <references/> | ||
Dòng 132: | Dòng 136: | ||
[[ru:Mountain of Faith]] | [[ru:Mountain of Faith]] | ||
[[uk:Mountain of Faith]] | [[uk:Mountain of Faith]] | ||
[[zh: | [[zh:东方风神录]] | ||
[[ko: | [[ko:동방풍신록]] | ||
[[Category:Mountain of Faith]] | [[Category:Mountain of Faith]] |