Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 1”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 5 phiên bản ở giữa của cùng người dùng) | |||
Dòng 52: | Dòng 52: | ||
| 8 | | 8 | ||
| D | | D | ||
|- | |||
! Độ chính xác | |||
| 100 | |||
| C | |||
|} | |} | ||
| align="center" | | | align="center" | | ||
Dòng 156: | Dòng 160: | ||
| 875 | | 875 | ||
| A | | A | ||
|- | |||
! Void | |||
| 100 | |||
| C | |||
|} | |} | ||
<br /> | <br /> | ||
Dòng 245: | Dòng 253: | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các | | Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác. | ||
|- | |- | ||
! Hands-on Experience | ! Hands-on Experience | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các | | Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác. | ||
|- | |- | ||
! Main Character: Reimu | ! Main Character: Reimu | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng | | Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng Độ chính xác và Né tránh trong bản Plus Disk) | ||
|- | |- | ||
! Grand Incantation | ! Grand Incantation | ||
Dòng 265: | Dòng 273: | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) | | Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) xác suất được hồi 1 MP. | ||
|- | |- | ||
! Final Prayer | ! Final Prayer | ||
Dòng 275: | Dòng 283: | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến. | | Giảm (SLv * 15)% sát thương hệ SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến. | ||
|- | |- | ||
! Youkai Buster | ! Youkai Buster | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với | | Tăng (SLv * 10)% sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kĩ năng có hiệu ứng tương tự. | ||
|- | |- | ||
|} | |} | ||
Dòng 294: | Dòng 302: | ||
|- | |- | ||
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi | ! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi | ||
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào. | | Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực (MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào. | ||
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho | Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho Spell Card, chỉ số và kĩ năng subclass. | ||
|} | |} | ||
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%" | {| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%" | ||
Dòng 316: | Dòng 324: | ||
| 1 | | 1 | ||
| 50 | | 50 | ||
| Thêm hiệu ứng | | Thêm hiệu ứng PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công (xác suất gây hiệu ứng ~30%, kéo dài 3000ATB). Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị. | ||
|- | |- | ||
! Super Youkai Buster | ! Super Youkai Buster | ||
| 2 | | 2 | ||
| 40 | | 40 | ||
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. | | Tăng (SLv * 8)% sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster''' (Cộng dồn với '''Youkai Buster''' theo hệ số nhân). Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. | ||
|- | |- | ||
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận | ! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận | ||
|- | |- | ||
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng | | colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Formation Change cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi. | ||
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công. | Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công. | ||
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các | '''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các đòn đánh của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. | ||
|} | |} | ||
|} | |} | ||
Dòng 382: | Dòng 390: | ||
| 40 | | 40 | ||
| S | | S | ||
|- | |||
! Độ chính xác | |||
| 100 | |||
| C | |||
|} | |} | ||
| align="center" | | | align="center" | | ||
Dòng 486: | Dòng 498: | ||
| 881 | | 881 | ||
| A | | A | ||
|- | |||
! Void | |||
| 100 | |||
| C | |||
|} | |} | ||
<br /> | <br /> | ||
Dòng 536: | Dòng 552: | ||
| | | | ||
| 0% | | 0% | ||
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27. | | Tiêu hao toàn bộ MP; tăng ((MP tiêu hao - 27) * 2)% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27. | ||
|- | |- | ||
! Concentration | ! Concentration | ||
Dòng 575: | Dòng 591: | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các | | Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác. | ||
|- | |- | ||
! Hands-on Experience | ! Hands-on Experience | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các | | Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác. | ||
|- | |- | ||
! MAlice Cannon (Marisa) | ! MAlice Cannon (Marisa) | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện | | Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội đã thực hiện lượt đi của mình. | ||
|- | |- | ||
! Main character - Marisa | ! Main character - Marisa | ||
Dòng 595: | Dòng 611: | ||
| 1 | | 1 | ||
| 15 | | 15 | ||
| Khi tấn công, | | Khi tấn công kẻ địch có kháng nguyên tố, giảm '''Tương quan nguyên tố''' của kẻ địch xuống còn (100 + (Tương quan - 100) / 2), đồng thời bỏ qua 1/3 chỉ số '''Kháng trạng thái''' của địch. | ||
|- | |- | ||
! Sudden Impulse | ! Sudden Impulse | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương. | | Tăng sát thương và tăng phạm vi độ lớn (tối thiểu - tối đa) của sát thương. Phạm vi tương ứng là -5% (tối thiểu) và +10% (tối đa) cho mỗi cấp độ. | ||
|- | |- | ||
! Lively and Healthy | ! Giving You Wings (Lively and Healthy) | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu. | | Tăng (100 + Lv * 150)% tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu. | ||
|- | |- | ||
! Magic Training | ! Magic Training | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng ( | | Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (15% * SLv) sát thương từ các đòn hệ Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra. | ||
|- | |- | ||
|} | |} | ||
Dòng 622: | Dòng 638: | ||
|- | |- | ||
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi | ! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi | ||
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một | | Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một đòn hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, nhưng Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ. | ||
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, | Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, nên phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk. | ||
|} | |} | ||
|- | |- | ||
Dòng 641: | Dòng 657: | ||
| 1 | | 1 | ||
| 80 | | 80 | ||
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị* | | Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*4)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. | ||
|- | |- | ||
! Hakkero Custom Mode | ! Hakkero Custom Mode | ||
| 1 | | 1 | ||
| 70 | | 70 | ||
| Tăng sát thương cho | | Tăng sát thương cho toàn bộ Spell Card lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''. | ||
|- | |- | ||
! Magic Drain Missile | ! Magic Drain Missile | ||
Dòng 655: | Dòng 671: | ||
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận | ! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận | ||
|- | |- | ||
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá | | colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không. | ||
|} | |} | ||
|} | |} | ||
Dòng 708: | Dòng 724: | ||
| 4 | | 4 | ||
| E | | E | ||
|- | |||
! Độ chính xác | |||
| 100 | |||
| C | |||
|} | |} | ||
| align="center" | | | align="center" | | ||
Dòng 812: | Dòng 832: | ||
| 780 | | 780 | ||
| D | | D | ||
|- | |||
! Void | |||
| 100 | |||
| C | |||
|} | |} | ||
<br /> | <br /> | ||
Dòng 898: | Dòng 922: | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các | | Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác. | ||
|- | |- | ||
! Hands-on Experience | ! Hands-on Experience | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các | | Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác. | ||
|- | |- | ||
! Gensokyo's Shopkeeper | ! Gensokyo's Shopkeeper | ||
| 10 | | 10 | ||
| 1 | | 1 | ||
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm | | Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm còn (SLv)% nếu anh ở hậu phương. | ||
|- | |- | ||
! Keen-eyed Shop Owner Saga | ! Keen-eyed Shop Owner Saga | ||
| 10 | | 10 | ||
| 1 | | 1 | ||
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm | | Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm còn (SLv * 0.66)% nếu anh ở hậu phương. | ||
|- | |- | ||
! Effective Formation Change | ! Effective Formation Change | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Khi Rinnosuke dùng lệnh | | Khi Rinnosuke dùng lệnh Formation Change, thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800*SLv). | ||
|- | |- | ||
! Weird Creatures Knowledge | ! Weird Creatures Knowledge | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với | | Tăng (SLv * 10%) sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kĩ năng có hiệu ứng tương tự. | ||
|- | |- | ||
! Attack Debuff Add-On | ! Attack Debuff Add-On | ||
Dòng 945: | Dòng 969: | ||
|- | |- | ||
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi | ! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi | ||
| Không giống như các nữ anh hùng của chúng ta, Rinnosuke đã được lột xác hoàn toàn trong LoT2. Sức mạnh của MANnosuke lúc trước đã mất đi, thay vào đó là một khả năng hỗ trợ khiêm tốn. Rinnosuke mang theo một | | Không giống như các nữ anh hùng của chúng ta, Rinnosuke đã được lột xác hoàn toàn trong LoT2. Sức mạnh của MANnosuke lúc trước đã mất đi, thay vào đó là một khả năng hỗ trợ khiêm tốn. Rinnosuke mang theo một đòn hồi phục đơn lúc khởi đầu, sức hồi phục yếu nhưng lại ít tốn ATB nhất; và một đòn buff năm chỉ số với tính chất tương tự (nhưng khi ở cấp độ tối đa, spell card này hoàn toàn có thể sánh được với nhiều Spell Card buff khác). Theo thời gian, anh có thể tăng sức mạnh cho một đồng đội lên đáng kể, nhưng mức MP ít ỏi lúc khởi đầu lại hạn chế việc này rất nhiều. Một điều nữa làm giảm khả năng thuần hỗ trợ của Rinnosuke là anh không có spell card tấn công nào cả. Nhưng may một điều là vị trí bia đỡ đạn lại thích hợp cho anh, một chút đầu tư vào chỉ số phòng thủ và các kĩ năng '''High Boost''' sẽ khiến việc này trở nên dễ dàng hơn. | ||
Thiếu hụt khả năng tấn công nghe có vẻ không khả quan mấy, nhưng khả năng tăng lượng tiền và vật phẩm sau trận đấu lại giúp anh có được một vị trí cố định ở hậu phương trong hầu hết tất cả kiểu đội hình. Nếu là hỗ trợ trực tiếp, '''Effective Formation Change''' tăng tốc đội hình một cách tuyệt vời, hai kĩ năng bị động debuff ATK/MAG giúp làm yếu đối phương nếu chúng không kháng debuff. Dần về sau, các kĩ năng '''High Boost''' khiến Rinnosuke trở nên cứng cáp hơn, một điều đáng chú ý là khi anh học các kĩ năng không có sẵn như tăng HP và tăng kháng nguyên tố, chúng sẽ ngay lập tức trở thành '''High Boost''' - cơ chế mà không một nhân vật nào khác sở hữu được. '''ATK High Boost''' và '''MAG High Boost''' tuy không có tác dụng nâng khả năng tấn công của Rinnosuke nhưng sẽ tăng sức mạnh đáng kể cho các | Thiếu hụt khả năng tấn công nghe có vẻ không khả quan mấy, nhưng khả năng tăng lượng tiền và vật phẩm sau trận đấu lại giúp anh có được một vị trí cố định ở hậu phương trong hầu hết tất cả kiểu đội hình. Nếu là hỗ trợ trực tiếp, '''Effective Formation Change''' tăng tốc đội hình một cách tuyệt vời, hai kĩ năng bị động debuff ATK/MAG giúp làm yếu đối phương nếu chúng không kháng debuff. Dần về sau, các kĩ năng '''High Boost''' khiến Rinnosuke trở nên cứng cáp hơn, một điều đáng chú ý là khi anh học các kĩ năng không có sẵn như tăng HP và tăng kháng nguyên tố, chúng sẽ ngay lập tức trở thành '''High Boost''' - cơ chế mà không một nhân vật nào khác sở hữu được. '''ATK High Boost''' và '''MAG High Boost''' tuy không có tác dụng nâng khả năng tấn công của Rinnosuke nhưng sẽ tăng sức mạnh đáng kể cho các Spell Card hồi phục về sau. | ||
|} | |} | ||
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%" | {| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%" | ||
Dòng 968: | Dòng 992: | ||
| Physical | | Physical | ||
| 12% T.HP | | 12% T.HP | ||
| Hồi phục lượng HP nhất định, loại bỏ trạng thái xấu và giảm | | Hồi phục lượng HP nhất định, có 50% xác suất loại bỏ trạng thái xấu và giảm một hoặc toàn bộ debuff. | ||
| 40% | | 40% | ||
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)% | | Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)% | ||
Dòng 982: | Dòng 1.006: | ||
| 10 | | 10 | ||
| 10 | | 10 | ||
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả | | colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số (xác suất: 65%), và tất cả Spell Card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu. | ||
|- | |- | ||
! colspan="2" | Guts | ! colspan="2" | Guts | ||
Dòng 1.045: | Dòng 1.069: | ||
! Né tránh | ! Né tránh | ||
| 12 | | 12 | ||
| C | |||
|- | |||
! Độ chính xác | |||
| 100 | |||
| C | | C | ||
|} | |} | ||
Dòng 1.150: | Dòng 1.178: | ||
| 853 | | 853 | ||
| B | | B | ||
|- | |||
! Void | |||
| 100 | |||
| C | |||
|} | |} | ||
<br /> | <br /> | ||
Dòng 1.239: | Dòng 1.271: | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các | | Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác. | ||
|- | |- | ||
! Hands-on Experience | ! Hands-on Experience | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các | | Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác. | ||
|- | |- | ||
! With Mokou | ! With Mokou | ||
Dòng 1.254: | Dòng 1.286: | ||
| 1 | | 1 | ||
| 10 | | 10 | ||
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh | | Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh Formation Change được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP. | ||
|- | |- | ||
! Firm Defense | ! Firm Defense | ||
| 2 | | 2 | ||
| 5 | | 5 | ||
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân. | | Khi nhận sát thương, buff Phòng thủ (DEF) và Tinh thần (MND) lên (SLv * 5)% cho bản thân. | ||
|- | |- | ||
! Teacher's Command | ! Teacher's Command | ||
Dòng 1.274: | Dòng 1.306: | ||
| 3 | | 3 | ||
| 16 | | 16 | ||
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng | | (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. | ||
|- | |- | ||
|} | |} | ||
Dòng 1.288: | Dòng 1.320: | ||
| Cũng như Reimu, vai trò của Keine cũng thay đổi theo thời gian về sau. Hai spell card tấn công có thể gây ra sát thương ở mức khá, và có thể đánh vào DEF hoặc MND của kẻ thù một cách linh hoạt. Khả năng tấn công của Keine giảm dần vào giữa game, nhường chỗ cho khả năng hỗ trợ, vì lúc đó, bạn đã có các nhân vật tấn công khác thích hợp hơn. May thay, hai spell card buff cho tiền tuyến của Keine lại giúp phát huy tốt vai trò này. Đối với một thành viên hỗ trợ cứng cáp như Keine, cách tốt nhất là tăng tốc độ cho cô và buff ATK/MAG cho cả đội trước khi ra đòn. Khi đánh trùm, Three Sacred Treasures - Mirror tuy không tuyệt vời như Great Hakurei Barrier, nhưng nó ít tốn MP và ít hao tổn ATB hơn; Three Sacred Treasures - Sword là một spell card buff sức tấn công cho cả tiền tuyến duy nhất mà bạn có được cho đến nửa đầu game, và là một nguồn hỗ trợ đáng giá cho các thành viên mạnh hơn trong đội hình. | | Cũng như Reimu, vai trò của Keine cũng thay đổi theo thời gian về sau. Hai spell card tấn công có thể gây ra sát thương ở mức khá, và có thể đánh vào DEF hoặc MND của kẻ thù một cách linh hoạt. Khả năng tấn công của Keine giảm dần vào giữa game, nhường chỗ cho khả năng hỗ trợ, vì lúc đó, bạn đã có các nhân vật tấn công khác thích hợp hơn. May thay, hai spell card buff cho tiền tuyến của Keine lại giúp phát huy tốt vai trò này. Đối với một thành viên hỗ trợ cứng cáp như Keine, cách tốt nhất là tăng tốc độ cho cô và buff ATK/MAG cho cả đội trước khi ra đòn. Khi đánh trùm, Three Sacred Treasures - Mirror tuy không tuyệt vời như Great Hakurei Barrier, nhưng nó ít tốn MP và ít hao tổn ATB hơn; Three Sacred Treasures - Sword là một spell card buff sức tấn công cho cả tiền tuyến duy nhất mà bạn có được cho đến nửa đầu game, và là một nguồn hỗ trợ đáng giá cho các thành viên mạnh hơn trong đội hình. | ||
Trong các trận đánh trùm, vai trò chính của Keine luôn là hỗ trợ. Tương tự Reimu, tăng MP và cấp độ | Trong các trận đánh trùm, vai trò chính của Keine luôn là hỗ trợ. Tương tự Reimu, tăng MP và cấp độ Spell Card là ưu tiên hàng đầu. Lợi ích từ kĩ năng của cô nhỉnh hơn Reimu một chút, nhưng vẫn không mấy quan trọng, do đó các kĩ năng subclass sẽ giúp ích thêm được phần nào trong lối chơi của Keine. Trong bản Plus Disk, cô có thể học được kĩ năng '''History Accumulation''' giúp tăng khả năng sống sót lên cực cao khi sử dụng buff... chỉ khi Keine tích luỹ đủ hai mức lên tối đa trong trận đấu. | ||
|} | |} | ||
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%" | {| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%" | ||
Dòng 1.303: | Dòng 1.335: | ||
| 1 | | 1 | ||
| 50 | | 50 | ||
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện | | Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện lệnh Formation Change, thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt. | ||
|- | |- | ||
! Were-Hakutaku Transformation | ! Were-Hakutaku Transformation | ||
Dòng 1.317: | Dòng 1.349: | ||
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận | ! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận | ||
|- | |- | ||
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh | | colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Formation Change tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. | ||
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên. | Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên. | ||
Dòng 1.324: | Dòng 1.356: | ||
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|| | {{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}} | ||
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]] | [[Category:Labyrinth of Touhou 2]] |
Bản mới nhất lúc 05:37, ngày 24 tháng 6 năm 2020
Labyrinth of Touhou 2 | ||||
Danh sách nhân vật 2 | > |
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm (Tăng trưởng x 0.1) cho chỉ số đã ghi.
Hakurei Reimu
Người vu nữ bí ẩn biết bay | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chỉ số cơ bản | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ số | Kháng trạng thái | Tương quan nguyên tố | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng quan nhân vật và bình luận | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Kirisame Marisa
Pháp sư màu đen bình thường | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chỉ số cơ bản | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ số | Kháng trạng thái | Tương quan nguyên tố | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng quan nhân vật và bình luận | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Morichika Rinnosuke
Người bán hàng đã qua sử dụng bất động | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chỉ số cơ bản | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ số | Kháng trạng thái | Tương quan nguyên tố | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng quan nhân vật và bình luận | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Kamishirasawa Keine
Bán thú của tri thức và lịch sử | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chỉ số cơ bản | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ số | Kháng trạng thái | Tương quan nguyên tố | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng quan nhân vật và bình luận | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Labyrinth of Touhou 2 | ||||
Danh sách nhân vật 2 | > |