Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Inubashiri Momiji”

không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5: Dòng 5:
| nameAlt = Inubashiri Momizi
| nameAlt = Inubashiri Momizi
| image = [[File:Th125Momizi01.png||Inubashiri Momiji]]
| image = [[File:Th125Momizi01.png||Inubashiri Momiji]]
| caption = Sprite của Momiji trong [[Double Spoiler]]
| caption = Sprite của Momiji trong ''[[Double Spoiler]]''
| chartitle = {{H:title|Thiên cẩu tuần tra cấp thấp|下っ端哨戒天狗}}
| chartitle = {{H:title|Thiên cẩu tuần tra cấp thấp|下っ端哨戒天狗}}
| species = [[Thiên cẩu]] sói trắng
| species = [[Thiên cẩu]] sói trắng
| abilities = Nhìn xa ngàn dặm
| abilities = Nhìn xa ngàn dặm
| location = *[[Núi Yêu Quái]]
| location = [[Núi Yêu Quái]]
| occupation = Tuần tra và canh gác núi Yêu Quái
| occupation = Tuần tra và canh gác núi Yêu Quái
}}
}}
{{nihongo|'''Inubashiri Momiji'''|犬走 椛|Inubashiri Momiji}} là một [[thiên cẩu]] sói trắng có nhiệm vụ đi tuần tra quanh [[núi Yêu Quái]]. Cô xuất hiện lần đầu trong [[Mountain of Faith]].
{{nihongo|'''Inubashiri Momiji'''|犬走 椛|Inubashiri Momiji}} là một [[thiên cẩu]] sói trắng có nhiệm vụ đi tuần tra quanh [[núi Yêu Quái]]. Cô xuất hiện lần đầu trong ''[[Mountain of Faith]]''.
<div class="antitoc" style="clear: both"></div>
__TOC__
{{hidden begin
{{hidden pink|Danh hiệu}}
| title = Danh hiệu
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center
| bodystyle  = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;
| titleclass = antitoc
| bodyclass  = antitoc
}}
{{info card
{{info card
|{{title
|{{title
Dòng 26: Dòng 20:
  | eng = The Petty Patrol Tengu
  | eng = The Petty Patrol Tengu
  | vie = Thiên cẩu tuần tra cấp thấp
  | vie = Thiên cẩu tuần tra cấp thấp
  | app = [[MoF]]
  | app = ''[[MoF]]''
}}
}}
{{title
{{title
Dòng 32: Dòng 26:
  | eng = Mountain's Telegnosis
  | eng = Mountain's Telegnosis
  | vie = Sức mạnh siêu nhiên của núi
  | vie = Sức mạnh siêu nhiên của núi
  | app = [[DS]]
  | app = ''[[DS]]''
}}
}}
}}
}}
{{hidden end}}<hr>
{{hidden end}}
{{hidden begin
{{hidden pink|Xuất hiện}}
| title = Xuất hiện
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center
| bodystyle  = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;
| titleclass = antitoc
| bodyclass  = antitoc
}}
<center>'''Game'''</center>
<center>'''Game'''</center>
{{appearance card
{{appearance card
|{{appearance
|{{appearance
  | app = [[Mountain of Faith]]
  | app = ''[[Mountain of Faith]]''
  | role = Midboss màn 4
  | role = Midboss màn 4
}}
}}
{{appearance
{{appearance
  | app = [[Double Spoiler]]
  | app = ''[[Double Spoiler]]''
  | role = Boss cảnh 4-2, 4-4, 4-6
  | role = Boss cảnh 4-2, 4-4, 4-6
}}
}}
{{appearance
{{appearance
  | app = [[Impossible Spell Card]]
  | app = ''[[Impossible Spell Card]]''
  | role = Boss ngày 6-5
  | role = Boss ngày 6-5
}}
}}
Dòng 60: Dòng 48:
<center>'''Ấn phẩm'''</center>
<center>'''Ấn phẩm'''</center>
{{appearance card
{{appearance card
|{{appearance
|
  | app = [[Oriental Sacred Place]]
{{appearance
  | role = Góp mặt chương 1
  | app = ''[[Forbidden Scrollery]]''
  | role = Góp mặt
}}
}}
{{appearance
{{appearance
  | app = [[Wild and Horned Hermit]]
  | app = ''[[Oriental Sacred Place]]''
  | role = Chương 5, góp mặt chương 16, 19
  | role = Góp mặt chương 1
}}
}}
{{appearance
{{appearance
  | app = [[Symposium of Post-mysticism]]
  | app = ''[[Symposium of Post-mysticism]]''
  | role = Bài viết
  | role = Bài viết
}}
}}
{{appearance
{{appearance
  | app = [[Forbidden Scrollery]]
  | app = ''[[Wild and Horned Hermit]]''
  | role = Góp mặt chương 10
  | role = Góp mặt
}}
}}
}}
}}
{{hidden end}}<hr>
{{hidden end}}


==Thông tin==
==Thông tin==
[[File:ThGK_Bunbunmaru11.jpg|thumb|left|250px|Momiji trong [[Symposium of Post-mysticism]]]]
[[File:ThGK_Bunbunmaru11.jpg|thumb|left|250px|Momiji trong ''[[Symposium of Post-mysticism]]''.]]
===Tính cách===
===Tính cách===
Momiji là một [[thiên cẩu]] có thái độ hợp tác rất tốt và luôn thực hiện nhiệm vụ một cách tận tụy. Trong thời gian rảnh cô thường chơi [http://en.wikipedia.org/wiki/Dai_shogi dai shōgi] cùng với các [[hà đồng]].
Momiji là một [[thiên cẩu]] có thái độ hợp tác rất tốt và luôn thực hiện nhiệm vụ một cách tận tụy. Trong thời gian rảnh cô thường chơi [[wikipedia:Dai_shogi|dai shogi]] cùng với các [[hà đồng]].
 
===Năng lực===
===Năng lực===
;Nhìn xa ngàn dặm
;Nhìn xa ngàn dặm
Khả năng của Momiji cho phép cô nhìn thấy vật thể cách xa cả ngàn dặm, tuy nhiên ở đây ngàn dặm mang nghĩa chung là "rất xa". Kết hợp với khả năng đánh hơi nhạy bén của mình, cô có thể phát hiện ra kẻ đột nhập ngay tức khắc.
Khả năng của Momiji cho phép cô nhìn thấy vật thể cách xa cả ngàn dặm, tuy nhiên ở đây ngàn dặm mang nghĩa chung là "rất xa". Kết hợp với khả năng đánh hơi nhạy bén của mình, cô có thể phát hiện ra kẻ đột nhập ngay tức khắc.{{citation needed}}
 
;Sức mạnh của một thiên cẩu
;Sức mạnh của một thiên cẩu
[[Akyuu]] miêu tả thiên cẩu như là một trong những loài mạnh nhất, về cả thể chất lẫn lẫn chú thuật. Mặc dù thông tin về Momiji rất ít, ta vẫn có thể cho rằng cô cũng sở hữu các đặc điểm đó, ví dụ như tốc độ siêu phàm của các thiên cẩu.
[[Akyuu]] miêu tả thiên cẩu như là một trong những loài mạnh nhất, về cả thể chất lẫn lẫn chú thuật. Mặc dù thông tin về Momiji rất ít, ta vẫn có thể cho rằng cô cũng sở hữu các đặc điểm đó, ví dụ như tốc độ siêu phàm của các thiên cẩu.
==Nghề nghiệp==
==Nghề nghiệp==
Cô là một trong những thiên cẩu tuần tra của núi Yêu Quái. Công việc của cô là cố gắng ngăn chặn những kẻ muốn tiến lên núi bằng cách tấn công, trong trường hợp kẻ đột nhập vẫn không chịu lùi bước, cô sẽ rút lui và báo cáo chuyện này cho các thiên cẩu cấp cao hơn. Cũng như các thiên cẩu sói trắng khác, cô còn có nhiệm vụ bảo vệ tầng hầm của các công trình khỏi bị xói mòn.
Cô là một trong những thiên cẩu tuần tra của núi Yêu Quái. Công việc của cô là cố gắng ngăn chặn những kẻ muốn tiến lên núi bằng cách tấn công, trong trường hợp kẻ đột nhập vẫn không chịu lùi bước, cô sẽ rút lui và báo cáo chuyện này cho các thiên cẩu cấp cao hơn. Cũng như các thiên cẩu sói trắng khác, cô còn có nhiệm vụ bảo vệ tầng hầm của các công trình khỏi bị xói mòn.{{citation needed}}


==Thiết kế==
==Thiết kế==
[[File:MomijiOSP.jpg|thumb|right|200px|Momiji trong [[Oriental Sacred Place]]]]
[[File:MomijiOSP.jpg|thumb|right|200px|Momiji trong ''[[Oriental Sacred Place]]''.]]
===Tên gọi===
===Tên gọi===
Ý nghĩa những chữ trong họ Inubashiri:
Ý nghĩa những chữ trong họ Inubashiri:
*{{nihongo||犬|inu|"Khuyển", nghĩa là "con chó"}}.
*{{nihongo||犬|inu|"Khuyển", nghĩa là "con chó"}}.
*{{nihongo||走|hashi|"Tẩu", nghĩa là "chạy"}}.
*{{nihongo||走|hashi|"Tẩu", nghĩa là "chạy"}}.
Inubashiri là họ được sử dụng trong thực tế (nhưng rất hiếm) tại Nhật. Ngoài ra inubashiri còn dùng chỉ những con đường đất bên ngoài các công trình hoặc nơi cư trú được dùng để tuần tra, từ này được tạo ra xuất phát từ thực tế là con đường này rất hẹp, đến nỗi chỉ có loài chó mới có thể nhanh chóng vượt qua nó trong thời gian ngắn, họ này gợi tới tốc độ cực nhanh của Momiji. Nhưng ngoài ra nó cũng chỉ ra tầng lớp của cô, tầng lớp thấp bé nhưng mang vai trò căn bản trong xã hội.
Inubashiri là họ được sử dụng trong thực tế (nhưng rất hiếm) tại Nhật. Ngoài ra inubashiri còn dùng chỉ những con đường đất bên ngoài các công trình hoặc nơi cư trú được dùng để tuần tra, từ này được tạo ra xuất phát từ thực tế là con đường này rất hẹp, đến nỗi chỉ có loài chó mới có thể nhanh chóng vượt qua nó trong thời gian ngắn, họ này gợi tới tốc độ và sự khéo léo của Momiji. Nhưng ngoài ra nó cũng có thể nói đến tầng lớp của cô, tầng lớp thấp bé nhưng mang vai trò căn bản trong xã hội.
 
Ý nghĩa những chữ trong tên Momiji:
Ý nghĩa những chữ trong tên Momiji:
*{{nihongo||椛|momiji|Mang nghĩa "cây phong", từ này không có cách đọc Hán Việt. Ngoài ra từ này còn mang nghĩa "cây bạch dương"}}.
*{{nihongo||椛|momiji|Mang nghĩa "cây phong", từ này không có cách đọc Hán Việt. Ngoài ra từ này còn mang nghĩa "cây bạch dương"}}.
===Ngoại hình===
===Ngoại hình===
;[[Mountain of Faith]]
;''[[Mountain of Faith]]''
Trong mọi tựa game có Momiji cô chỉ xuất hiện dưới dạng sprite, nên ngoại hình của cô khá khó xác định. Dựa vào spirte, ta có thể thấy cô có tóc ngắn màu trắng. Cô mang áo dài tay màu trắng, váy dài màu đen, rìa váy màu đỏ có hoa văn hình ngọn lửa. Cô đội một cái [https://en.wikipedia.org/wiki/Tokin tokin] trên đầu. Cô đi chân trần, cầm một thanh mã tấu dài và một chiếc khiên trắng có hoa văn hình lá phong (liên hệ tới tên của cô "Momiji" mang nghĩa "cây phong").  
Trong mọi tựa game có Momiji cô chỉ xuất hiện dưới dạng sprite, nên ngoại hình của cô khá khó xác định. Dựa vào spirte, ta có thể thấy cô có tóc ngắn màu trắng. Cô mang áo dài tay màu trắng, váy dài màu đen, rìa váy màu đỏ có hoa văn hình ngọn lửa. Cô đội một cái [[wikipedia:Tokin|tokin]] trên đầu. Cô đi chân trần, cầm một thanh mã tấu dài và một chiếc khiên trắng có hoa văn hình lá phong (liên hệ tới tên của cô "Momiji" mang nghĩa "cây phong").  
;[[Oriental Sacred Place]]
;''[[Oriental Sacred Place]]''
Giống như trong Mountain of Faith, ngoài ra ta có thể thấy cô có tai sói. Hai tay áo của cô là tay áo rời.
Ta có thể thấy cô có tai sói. Hai tay áo của cô là tay áo rời.
;[[Symposium of Post Mysticism]]
;''[[Symposium of Post-mysticism]]''
Giống như trong Mountain of Faith, nhưng cô lại không có tai sói. Trước ngực áo cô là một túm bông màu trắng
Trong ''Symposium of Post-mysticism'', ảnh của cô lại cho thấy không có tai sói. Trước ngực áo cô là một túm bông trang trí màu trắng.


==Vai trò==
==Vai trò==
{{Story warning}}
{{Story warning}}
{{hidden begin
{{hidden gray|''[[Mountain of Faith]]''}}
| title = [[Mountain of Faith]]
| titlestyle = background: #eeeeee; text-align:center
}}
:{{main|Mountain of Faith/Cốt truyện|l1=Các cốt truyện}}
:{{main|Mountain of Faith/Cốt truyện|l1=Các cốt truyện}}
Trong Mountain of Faith, nhân vật chính gặp Momiji khi họ đang bay lên [[thác nước Chín Tầng Trời]], cô chỉ tấn công nhân vật chính bằng một vài đòn tấn công đơn giản. Cô sau đó rút đi để báo cáo với cấp trên với tốc độ nhanh kỷ lục, [[Aya]] là người được cấp trên cử xuống để giải quyết những "kẻ đột nhập" sau đó.
Trong ''Mountain of Faith'', nhân vật chính gặp Momiji khi họ đang bay lên [[thác nước Chín Tầng Trời]]. Cô chỉ tấn công nhân vật chính bằng một vài đòn tấn công đơn giản, sau đó rút đi để báo cáo với cấp trên với tốc độ nhanh kỷ lục, [[Aya]] là người được cấp trên cử xuống để giải quyết những "kẻ đột nhập" sau đó.
 
Khi nhân vật chính đang chiến đấu với [[Kanako]], cô đã lén theo dõi cuộc đấu giữa hai người mà không bị ai phát hiện, những báo cáo của Momiji về trận đấu đã góp phần dẫn tới sự thần phục của loài thiên cẩu với những vị thần mới đến này.
Khi nhân vật chính đang chiến đấu với [[Kanako]], cô đã lén theo dõi cuộc đấu giữa hai người mà không bị ai phát hiện, những báo cáo của Momiji về trận đấu đã góp phần dẫn tới sự thần phục của loài thiên cẩu với những vị thần mới đến này.
{{hidden end}}<hr>
{{hidden end}}
{{hidden begin
{{hidden gray|''[[Double Spoiler]]''}}
| title = [[Double Spoiler]]
Aya và [[Hatate]] tìm tới Momiji và chụp hình danmaku của cô.
| titlestyle = background: #eeeeee; text-align:center
{{hidden end}}
}}
{{hidden gray|''[[Impossible Spell Card]]''}}
Aya và Hatate có gặp Momiji và chụp hình danmaku của cô.
{{hidden end}}<hr>
{{hidden begin
| title = [[Impossible Spell Card]]
| titlestyle = background: #eeeeee; text-align:center
}}
Trong sự kiện này, Momiji đã tấn công [[Kijin Seija]] bằng những spell card gần như không thể vượt qua. Không rõ cô tham gia truy bắt Seija hay chỉ đơn thuần tấn công Seija như những gì cô làm với một kẻ đột nhập.
Trong sự kiện này, Momiji đã tấn công [[Kijin Seija]] bằng những spell card gần như không thể vượt qua. Không rõ cô tham gia truy bắt Seija hay chỉ đơn thuần tấn công Seija như những gì cô làm với một kẻ đột nhập.
{{hidden end}}<hr>
{{hidden end}}


==Các mối quan hệ==
==Các mối quan hệ==
Dòng 140: Dòng 126:


==Spell Card==
==Spell Card==
{{hidden begin
{{hidden blue}}
| title = Spell Card
{{#lsth:Inubashiri Momiji/Spell card|Danh sách}}
| titlestyle = background: #87ceeb; text-align:center
| bodystyle  = border: 2px solid #87ceeb;
}}
{{#lsth:List_of Spell Cards/Touhou Project 2|[[Inubashiri Momiji]]}}
{{hidden end}}
{{hidden end}}


==Fandom==
==Fandom==
{{Fandom warning}}
{{Fandom warning}}
{{hidden begin
{{hidden teal|Momiji trong fandom}}
| title = Momiji trong fandom
| titlestyle = background: #47ebce; text-align:center
}}
*Những nhân vật thường xuất hiện cùng Momiji trong fanwork:
*Những nhân vật thường xuất hiện cùng Momiji trong fanwork:
**[[Shameimaru Aya]]: Do hại người họ có quen biết nhau và cùng xuất hiện trong một màn chơi, fanart về Momiji và Aya nhiều hơn các nhân vật kia.
**[[Shameimaru Aya]]: Do hại người họ có quen biết nhau và cùng xuất hiện trong một màn chơi, fanwork về Momiji và Aya nhiều hơn các nhân vật kia. Nhìn chung mối quan hệ giữa họ trong fanwork là thân thiết.
**[[Himekaidou Hatate]]: Họ đều là thiên cẩu với nhau, hiếm fanart nào vẽ riêng Momiji và Hatate, hầu hết là vẽ chung Aya, Momiji và Hatate.
***Ngược lại, trong các fanwork mà Aya được mô tả là một kẻ săn ảnh biến thái, Momiji thường là một trong những nạn nhân số một.
**[[Imaizumi Kagerou]]: Kagerou cũng là yêu quái sói giống như Momiji, fan thường hay ghép cặp họ với nhau mặc dù họ không có quan hệ gì cả.
**[[Himekaidou Hatate]]: Do cả hai đều là thiên cẩu. Mặc dù vậy hiếm fanart nào vẽ riêng Momiji và Hatate, hầu hết là vẽ chung Aya, Momiji và Hatate.
**[[Imaizumi Kagerou]]: Kagerou cũng là yêu quái sói giống như Momiji nên fan thường hay ghép cặp họ với nhau mặc dù họ không có quan hệ gì cả.
**[[Kawashiro Nitori]]: Vì thông tin chính thức cho thấy cô có chơi cờ với các hà đồng, nhiều fan nghĩ cô và Nitori có quen nhau vì Nitori cũng là một hà đồng.
**[[Kawashiro Nitori]]: Vì thông tin chính thức cho thấy cô có chơi cờ với các hà đồng, nhiều fan nghĩ cô và Nitori có quen nhau vì Nitori cũng là một hà đồng.
*Mặc dù cô là một yêu quái sói, những fanart đầu tiên vẽ cô khá giống con người. Không lâu sau Momiji trong fanart nhanh chóng xuất hiện tai và đuôi sói.
*Mặc dù cô là một yêu quái sói, những fanart đầu tiên vẽ cô khá giống con người. Không lâu sau Momiji trong fanart nhanh chóng xuất hiện tai và đuôi sói.
**Màu mắt của cô trong fanart thường là màu đỏ.
**Màu mắt của cô trong fanart thường là màu đỏ.
**Trong khi Aya có thể xuất hiện có hoặc không có đôi cánh đen, tuyệt đại đa số fanart đều vẽ Momiji với tai và đuôi sói trắng.
*Có nhiều fanart vẽ cô (có thể cùng với các thiên cẩu khác) đang mặc trang phục truyền thống của thiên cẩu.
*Có nhiều fanart vẽ cô (có thể cùng với các thiên cẩu khác) đang mặc trang phục truyền thống của thiên cẩu.
*Có fanart vẽ cô với [http://okami.wikia.com/wiki/Amaterasu Amaterasu], nhân vật chính của tựa game [http://okami.wikia.com/wiki/%C5%8Ckami Ōkami], cô (Amaterasu) cũng có hình dáng là một con sói.
*Là một trong số ít những nhân vật cầm vũ khí thực sự. Fan đồng ý rằng cô rất giỏi chiến đấu.
*Fan thường hay gọi cô là {{nihongo|"MomijiMomiMomi"|もみじもみもみ||}}.
*Có fanart vẽ cô với [http://okami.wikia.com/wiki/Amaterasu Amaterasu], nhân vật chính của tựa game [http://okami.wikia.com/wiki/%C5%8Ckami Ōkami] vì cả hai đều có hình dáng là một con sói trắng.
*Fan đặc nickname cho cô là {{nihongo|"MomijiMomiMomi"|もみじもみもみ||}}.
*Vì tính cách được mô tả là trung thành và tận tụy của mình, nhiều fan vẽ Momiji hành động như một chú cún dễ thương.
*Vì tính cách được mô tả là trung thành và tận tụy của mình, nhiều fan vẽ Momiji hành động như một chú cún dễ thương.
*Fan tạo ra một phiên bản của Momiji có tên là {{nihongo|Mofuji|もふじ||}} với hình dáng cục bông tương tự những con [[mao ngọc]] mang các đặc điểm của Momiji.
*Fan tạo ra một phiên bản của Momiji có tên là {{nihongo|Mofuji|もふじ||}} với hình dáng cục bông tương tự những con [[mao ngọc]] mang các đặc điểm của Momiji.
*Spell card Dog Sign "Rabies Bite" (Tạm dịch: Thẻ phép của chó "Vết cắn bệnh dại") của Momiji đã gây ra nhiều trò đùa về việc cô cần phải đi "tiêm phòng". Không ít fan tỏ ra khó chịu khi thấy trò đùa này. Từ "rabies" ở đây không nhất thiết mang nghĩa là "bệnh dại".
*Spell card [[Dog Sign "Rabies Bite"]] (Tạm dịch: Thẻ phép của chó "Vết cắn bệnh dại") của Momiji đã gây ra nhiều trò đùa về việc cô cần phải đi "tiêm phòng". Không ít fan tỏ ra khó chịu khi thấy trò đùa này. Dù sao thì từ "rabies" ở đây không nhất thiết mang nghĩa là "bệnh dại".
**Bất chấp điều đó, có nhiều fanwork dùng tới trò đùa này.
**Bất chấp điều đó, có nhiều fanwork vẫn dùng tới trò đùa này.
*Vì chiếc khiên của Momiji có hoa văn hình lá phong trên đó, nhiều fan hay nói cô là người [https://vi.wikipedia.org/wiki/Canada Canada] (quốc kỳ của Canada có hình lá phong).
*Vì chiếc khiên của Momiji có hoa văn hình lá phong trên đó, nhiều fan hay nói cô là người [[wikipedia:vi:Canada|Canada]] (quốc kỳ của Canada có hình lá phong).
{{hidden end}}
{{hidden end}}
==Thông tin cá nhân==
==Thông tin cá nhân==
{{hidden begin
{{hidden green|''[[Mountain of Faith]]'' - [[Mountain of Faith/Thông tin cá nhân|キャラ説明.txt]]}}
| title = [[Mountain of Faith]] - キャラ説明.txt
{{#lsth:Mountain of Faith/Thông tin cá nhân|[[Inubashiri Momiji]]}}
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center
{{hidden end}}
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;
 
}}
{{profile
| jap =  ○4面中ボス 下っ端哨戒天狗<br />
  犬走 椛(いぬばしり もみじ)<br />
  種族:白狼天狗<br />
  能力:千里先まで見通す程度の能力<br />
  妖怪の山で見回りをしている天狗。<br />
  視覚、嗅覚共に優れ、侵入者を瞬時に発見する。<br />
  侵入者を発見すると、まず簡単な攻撃で威嚇し、それでも手に余るよ<br />
  うだったら大天狗様まで報告に戻る。<br />
  彼女の部隊は普段、滝の裏側で待機している。<br />
  彼女は協調性の高い性格をしていて、忠実に任務をこなす。<br />
  妖怪としては珍しいが、天狗の社会では良くある事である。<br />
  ただし、妖怪の山には滅多に侵入者は無くていつも暇している。<br />
  待機中は、暇している近所の河童と、大将棋と呼ばれる非常に時間の<br />
  掛かるゲームを何戦も遊んでいる。<br />
  寿命が長い妖怪達にとっては、暇つぶしの手段を探すのも難しい。
| vie =  Boss màn 4 Thiên cẩu tuần tra cấp thấp<br />
  Inubashiri Momiji<br />
  Loài: Thiên cẩu sói trắng<br />
  Năng lực: Nhìn xa ngàn dặm<br />
  Một thiên cẩu tuần tra quanh núi Yêu Quái. Nhờ vào khứu giác và thị giác siêu phàm, cô có thể phát hiện mọi kẻ xâm nhập ngay tức khắc. Khi phát hiện kẻ xâm nhập cô sẽ cố hù dọa chúng bằng những đòn tấn công đơn giản, và báo cáo lại với các đại thiên cẩu nếu chúng vẫn không chịu rời đi.<br />
  Lực lượng của cô thường ẩn đằng sau thác nước. Cô là người rất có thái độ hợp tác và thực hiện những nhiệm vụ của mình một cách tận tụy. Điều này khác thường đối với một yêu quái nhưng lại rất phổ biến trong cộng đồng thiên cẩu.<br />
  Tuy nhiên, thời gian rảnh của cô lại thường rất nhiều, vì có rất ít kẻ xâm phạm núi Yêu Quái. Trong khi chờ mệnh lệnh, cô thích chơi Dai Shogi, một trò chơi dùng để giết thời gian, với các hà đồng gần đó.<br />
  Rất khó cho một yêu quái có tuổi thọ đặc biệt lâu tìm được một cách tốt để giết thời gian.
}}
{{hidden end}}<hr>
==Thư viện ảnh==
==Thư viện ảnh==
<gallery>File:ThGK_Interview.png|Momiji cùng các nhân vật khác không được xuất hiện trong [[Symposium of Post-mysticism]]
;Ấn phẩm
<gallery>
File:ThGK_Interview.png|Cùng các nhân vật khác không được xuất hiện trong ''[[Symposium of Post-mysticism]]''
</gallery>
</gallery>
==Sprite==
==Sprite==
{{Sprite
{{Sprite
  | file = [[File:Th125Momizi01.png]]
  | file = [[File:Th125Momizi01.png]]
  | desc = Sprite của Momiji trong [[Double Spoiler]]
  | desc = ''[[Double Spoiler]]''
}}
}}
==Nguồn==
*[[Mountain of Faith]] - キャラ説明.txt (thông tin cá nhân)
*[[Oriental Sacred Place]] - Chương 1
*[[Double Spoiler]] - Lời bình luận spell card màn 4
*[[Wild and Horned Hermit]] - Chương 5
*[[Symposium of Post-mysticism]]
==Chú thích==
<references/>


[[Category:Nhân vật]]
[[Category:Nhân vật]]