https://vi.touhouwiki.net/api.php?action=feedcontributions&user=Teyrikari&feedformat=atomTouhou Wiki - Việt Nam - Đóng góp của người dùng [vi]2024-03-28T10:24:45ZĐóng góp của người dùngMediaWiki 1.39.3https://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Perfect_Memento_in_Strict_Sense/Ibuki_Suika&diff=5960Perfect Memento in Strict Sense/Ibuki Suika2020-12-09T08:51:21Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{dual control box}}<br />
{{SubpageNav|''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
|L1t=Trang 92-93: <br />
|L1=Từ điển: Quỷ<br />
|L2t=Trang 89-91: <br />
|L2=Shameimaru Aya<br />
|R1t=Trang 96: Những loài có cá thể chưa xác định<br />
|R2t=Trang 96-97: <br />
|R2=Rồng<br />
|page=Trang 94-95<br />
|cat=Perfect Memento in Strict Sense}}<br />
<br />
[[File:PMiSS_suika.jpg|thumb|center]]<br />
{{no-title<br />
|content={{dual|h1<br />
| ja = 小さな百鬼夜行<br />
| vi = Bách Quỷ Dạ Hành thu nhỏ<br />
}}<br />
{{dual|h0<br />
| ja = 伊吹 萃香<br />
| vi = [[Ibuki Suika]]<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual<br />
| ja = 能力: 密度を操る程度の能力<br />
| vi = Năng lực: Điều khiển mật độ<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 危険度: 極高<br />
| vi = Mức độ nguy hiểm: Vô cùng cao<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 人間友好度:普通<br />
| vi = Mức độ thân thiện với con người: Trung bình<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 主な活動場所: 妖怪の山<br />
| vi = Địa điểm hoạt động chính: [[Núi Yêu Quái]]<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual<br />
| ja = 幻想郷から鬼の姿が消えてから長い時間が経っていた。だが、つい最近鬼の姿が確認取れた。それがこの伊吹萃香である。<br /><br />
彼女は、突然ふらっと現われ、何故か幻想郷に居着いてしまった(*1)。<br />
| vi = Đã một thời gian dài trôi qua từ lúc loài quỷ biến mất khỏi [[Ảo Tưởng Hương]]. Nhưng gần đây đã có những xác nhận về việc người ta nhìn thấy sự xuất hiện của chúng. Con quỷ đó là Ibuki Suika.<br />
Cô ấy đột nhiên xuất hiện, và rồi vì lý do gì đó mà cô đã định cư tại Ảo Tưởng Hương (*1).<br /><br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 体は小さいが、身長と不釣り合いに長い角を二本備えている。<br />
| vi = Dáng người của cô rất nhỏ, nhưng cô lại có một cặp sừng dài rất không cân xứng với chiều cao của mình.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 見た目だけなら他の妖怪に比べても恐ろしい事はないが、そこは鬼である。 恐ろしい怪力の持ち主で、その気になれば一人で妖怪の山を崩せると豪語する(*2)。<br />
| vi = Thoạt nhìn có thể trông cô không đáng sợ như những yêu quái khác, nhưng cô thực sự là một con quỷ. Cô sở hữu một sức mạnh kinh hoàng, và kiêu hãnh nói rằng nếu muốn cô có thể tự mình san bằng núi Yêu Quái (*2).<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = また、無類の酒好きで、常に酒の入った瓢箪(*3)を持ち、呑んでいない時は無い。その為、素面の彼女は見たという報告も無い。<br />
| vi = Ngoài ra, là một bợm rượu ngoại hạng, cô luôn mang theo một bầu chứa đầy rượu (*3) và uống không ngơi nghỉ. Vì vậy, không có báo cáo nào về những hành vi của cô lúc tỉnh.<br />
}}<br />
[[File:PMiSS_suika2.jpg|thumb|center]]<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual|h2<br />
| ja = 密度を操る能力<br />
| vi = Năng lực điều khiển mật độ<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 物事の疎密、濃淡を操る事が出来る能力である。<br /><br />
密度が薄くなるとあらゆる物が霧状になり、反対に高密度になると熱を持ち、溶解したりする。<br />
| vi = Đây là khả năng cho phép điều khiển sự tập trung hoặc phân tán của mọi vật.<br /><br />
Mật độ giảm đi khiến mọi vật trở nên vô định như sương mù. Ngược lại mật độ cao sẽ khiến mọi thứ nóng lên và tan chảy.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 彼女はお祭り騒ぎが大好きで、事ある毎に人間や妖怪を集めてお祭りを開く。<br /><br />
この時、人間や妖怪を集める力も、この密度を操る能力である。<br />
| vi = Vì cô rất thích sự huyên náo và tiệc tùng, cô định kỳ tập hợp con người và yêu quái để mở tiệc.<br /><br />
Trong trường hợp này, năng lực mà cô dùng để tập hợp con người và yêu quái chính là năng lực điều khiển mật độ.<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual|h2<br />
| ja = 目撃報告例<br />
| vi = Phản hồi từ nhân chứng<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = ・力仕事も出来るし、麈を集めてくれるし、便利と言えば便利なんだけどね<br /><br />
{{right|(霊夢博麗)}}<br />
| vi = "Cô ta có thể làm mấy việc chân tay và còn có thể dọn rác, tôi thấy nó khá tiện lợi."<br /><br />
{{right|([[Hakurei Reimu]])}}<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 鬼と鋏は使いよう。<br /><br />
信頼関係さえ成り立っていれば恐ろしくない種族である。<br />
| vi = Chơi với quỷ cũng giống như chơi với một cây kéo.<br /><br />
Nếu bạn có thể xây dựng lòng tin ở chúng, loài quỷ sẽ không hề đáng sợ.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = ・珍しい物を集まるくれたりしないかしら<br /><br />
{{right|(十六夜咲夜)}}<br />
| vi = "Tôi tự hỏi không biết cô ta có thể giúp tôi thu gom [[Bohemian Archive in Japanese Red/Izayoi Sakuya|một số thứ bất thường]] được không."<br /><br />
{{right|([[Izayoi Sakuya]])}}<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = そこまで露骨に利用しようすると危ないかも。<br />
| vi = Sẽ khá nguy hiểm nếu bạn lợi dung cô ấy một cách quá trắng trợn.<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual|h2<br />
| ja = 対策<br />
| vi = Đối sách<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 鬼に関する知識も退治の技術も失われた今、無理に鬼退治をしようとしない方がよいだろう。万に一つも勝ち目はない。<br />
| vi = Vì ngày nay kiến thức về loài quỷ cũng như kỹ thuật để tiêu diệt chúng đều đã không còn, tốt nhất là không nên thử tiêu diệt chúng. Cơ hội thành công của bạn là không có.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = だが、一応、鬼から身を守る手段が幾つかある。<br />
| vi = Tuy vậy, cũng có một vài phương pháp có thể bảo vệ bạn khỏi loài quỷ.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 鰯の頭を刺した柊の枝を家の入り口に置くという物である。<br />
| vi = Ví dụ bạn có thể xiên một nhánh cây ô rô qua đầu một con cá mòi và đặt trước cổng nhà.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = これで鬼が近寄らなくなると言われているが、今のところ効果の程は判らない(*4)。<br />
| vi = Người ta nói việc này sẽ ngăn quỷ đến gần bạn, nhưng hiệu quả của nó thế nào thì không rõ (*4).<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual<br />
| ja = *1 鬼退治できる人も居ないし、割と迷惑。<br />
| vi = 1: Việc này thực sự là vấn đề trong hoàn cảnh không còn ai có thể diệt quỷ.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = *2 鬼ならまんざらでもない。嘘も吐かないし。<br />
| vi = 2: Nếu là một con quỷ thì việc này không hề ngớ ngẩn tí nào. Loài quỷ không bao giờ nói dối.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = *3 無限に酒が湧くという瓢箪。<br />
| vi = 3: Một bầu rượu không đáy.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = *4 鰯の頭も信心から。<br />
| vi = 4: Có lòng tin vào đầu con cá mòi là đủ.<br />
}}<br />
| class = container--shadow<br />
}}<br />
<br />
{{SubpageNav|Từ điển: [[../Quỷ|Quỷ]]<br />
|L1t=Trang 92-93: <br />
|L1=Từ điển: Quỷ<br />
|L2t=Trang 89-91: <br />
|L2=Shameimaru Aya<br />
|R1t=Trang 96: Những loài có cá thể chưa xác định<br />
|R2t=Trang 96-97: <br />
|R2=Rồng<br />
|page=Trang 94-95}}<br />
<br />
[[en:Perfect Memento in Strict Sense/Suika Ibuki]]<br />
[[es:Perfect Memento: Suika Ibuki]]<br />
[[fr:Perfect Memento in Strict Sense/Suika Ibuki]]<br />
[[pl:Perfect Memento in Strict Sense/Suika Ibuki]]<br />
[[ru:Perfect Memento in Strict Sense/Суйка Ибуки]]<br />
[[zh:东方求闻史纪/伊吹萃香]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Perfect_Memento_in_Strict_Sense/Yakumo_Yukari&diff=5959Perfect Memento in Strict Sense/Yakumo Yukari2020-12-09T08:47:05Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{dual control box}}<br />
{{SubpageNav|''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
|L1t=Trang 45-47: <br />
|L1=Kazami Yuuka<br />
|R1t=Trang 52-53: <br />
|R1=Từ điển: Ma pháp sư<br />
|R2t=Trang 54-56: <br />
|R2=Alice Margatroid<br />
|page=Trang 48-51<br />
|cat=Perfect Memento in Strict Sense}}<br />
<br />
[[Image:PMiSS_yukari.jpg|thumb|center]]<br />
{{no-title<br />
|content={{dual|h1<br />
| ja = 境界の妖怪<br />
| vi = Yêu quái của ranh giới<br />
}}<br />
{{dual|h0<br />
| ja = 八雲 紫<br />
| vi = [[Yakumo Yukari]]<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual<br />
| ja = 能力: 境界を操る程度の能力<br />
| vi = Năng lực: Năng lực thao túng các ranh giới<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 危険度: 不明<br />
| vi = Mức độ nguy hiểm: Không rõ<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 人間友好度: 普通<br />
| vi = Mức độ thân thiện với con người: Trung bình<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 主な活動場所: 如何なる場所でも<br />
| vi = Nơi hoạt động chính: Bất kỳ nơi nào<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual<br />
| ja = 妖怪らしい妖怪と言えば、まず八雲紫の名前が挙げられるだろう。この妖怪は、根源に関わる能力の危険さもさる事ながら、神出鬼没で性格も人情に欠け、行動原理が人間とまるで異なっている事等、まず相手にしたくない妖怪である。<br />
| vi = Nếu phải nói ra tên của một yêu quái điển hình nhất, tôi sẽ nói đó là Yakumo Yukari. Với sự nguy hiếm đến từ năng lực liên quan tới gốc rễ của mọi thứ, hành tung xuất quỷ nhập thần, tính cách khó nắm bắt cùng những nguyên tắc hành động hoàn toàn khác biệt so với con người, cô là một yêu quái mà bạn không bao giờ muốn đối đầu.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 姿は人間と特に変わりはない。派手な服装を好み、大きな日傘を使う。<br />
| vi = Ngoại hình của cô không quá khác biệt so với một con người. Cô thích mặc quần áo lòe loẹt, và thường cầm theo một chiếc ô lớn.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 主な活動時間は夜で、昼間は寝ている。典型的な妖怪である(*1)。また、冬は冬眠していると言われるが、本人の談だけで実際は何処に棲んでいるのか確認取れていないので、真偽の程は定かではない。<br />
| vi = Thời gian hoạt động chính của cô là vào ban đêm, còn ban ngày là lúc cô ngủ. Cô là một yêu quái điển hình (*1). Mặc dù cô được cho là ngủ đông vào mùa đông, điều này không thể nào kiểm chứng được vì đây là những lời do chính cô nói ra, hơn nữa ta cũng không biết cô sống ở đâu.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 古くは、幻想郷縁起阿一著(*2)の妖怪録にも、それらしい妖怪が登場している。その時代にあった姿で現われるという。<br />
| vi = Từ rất lâu trước đây, trong cuốn [[Nguồn gốc của Ảo Tưởng Hương]] của Aichi (*2) đã có phần tham khảo về một yêu quái trông tương tự như cô. Có vẻ như ngay từ thời đó đã có sự hiện diện của cô rồi.<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual|h2<br />
| ja = 能力<br />
| vi = Năng lực<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 境界を操る能力は、全ての物事を根底から覆す恐ろしい能力である。知っての通り、物の存在は境界が存在する事で成り立っている。水面が無ければ、湖は存在しない。稜線が無ければ、山も空も存在しないだろう。幻想郷の大結界が無ければ、幻想郷も存在しない。もし全ての物に境界が存在しなければ、それは一つの大きな物であるという事である。<br />
| vi = Năng lực thao túng các ranh giới là một năng lực đáng sợ với khả năng lật đổ mọi thứ từ tận gốc rễ của chúng. Chúng ta đều biết sự tồn tại của mọi sự vật đều được tạo thành dựa trên sự tồn tại của các ranh giới. Nếu không có mặt nước thì hồ nước không tồn tại. Nếu không có đường chân trời thì cả núi non và bầu trời đều không tồn tại. Nếu không có [[Đại Kết Giới]] thì ngay cả chính [[Ảo Tưởng Hương]] cũng không hề tồn tại. Nếu toàn bộ các ranh giới đều biến mất thì cả thế giới sẽ chỉ còn là một sự vật khổng lồ duy nhất.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = つまり、境界を操る能力は、論理的創造と破壊の能力である。論理的に新しい存在を創造し、論理的に存在を否定する。妖怪が持つ能力の中でも神様の力に匹敵するであろう、最も危険な能力の一つである。<br />
| vi = Nói cách khác thì năng lực thao túng các ranh giới theo logic là năng lực sáng tạo và hủy diệt. Nó tạo ra những tồn tại mới, cũng như phủ nhận những tồn tại có sẵn. So với sức mạnh mà những yêu quái khác nắm giữ, đây là thứ năng lực nguy hiểm bậc nhất, sánh ngang với sức mạnh của chư thần.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = また、空間の裂け目から自在に何処にでも瞬時に移動し、体の一部だけを別の場所に移動させる事も出来る。物理的な空間だけでなく、絵の中や夢の中、物語の中等にも移動する事も出来るという。<br />
| vi = Ngoài ra, cô còn có thể tự do dịch chuyển ngay lập tức, toàn bộ hoặc chỉ một phần cơ thể, tới bất kỳ nơi nào thông qua vết nứt không gian. Người ta nói rằng không chỉ trong không gian vật lý mà thậm chí là một bức tranh, một giấc mơ hay một câu chuyện nào đó cô cũng có thể đi tới được.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 他にも、超人的な(*3)頭脳を持ち、特に数字に強い。その上、長く生きてきた為、知識や経験も豊富である。<br />
| vi = Thêm vào đó, cô sở hữu một trí tuệ siêu phàm (*3), đặc biệt là trong lĩnh vực số học. Hơn nữa vì đã sống rất lâu, kiến thức và kinh nghiệm của cô rất phong phú.<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual|h2<br />
| ja = 日常<br />
| vi = Cuộc sống thường nhật<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 本人は意外と話したがり屋であり、自分や幻想郷に関する事を色々と教えてくれる。ただ、どれも確かめようがなかったり、実際に確認が取れなかったりして、真実かどうかは判らない。<br />
| vi = Trong thực tế cô lại là người nói nhiều một cách đáng ngạc nhiên, và sẵn sàng kể cho người khác nghe về bản thân cũng như về Ảo Tưởng Hương. Tuy nhiên, hầu hết các câu chuyện của cô đều không thể nào chứng minh hay xác nhận được, vì thế không ai biết bao nhiêu trong số đó là thật.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 家は、博麗神社と同じで、幻想郷と外の世界の境界に建っているというが、その建物を実際に見た者は居ない。空間の切れ目を使い、何処からともなく現れ、そして何処かへ消えてしまうからである。後を追うことも出来ず、真偽の程は定かではない(*4)。<br />
| vi = Người ta nói nhà của cô, cũng như [[Bác Lệ Thần Xã]], đều nằm trên ranh giới giữa Ảo Tưởng Hương và [[Thế giới bên ngoài]], nhưng chưa ai từng tận mắt thấy nó. Vì cô sử dụng các vết nứt không gian, không ai biết được cô xuất hiện tại đâu và cũng chẳng rõ cô biến mất ở nơi nào. Vì không ai theo dấu được cô, những điều trên cũng không rõ thật giả (*4).<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = また、普段は自分から動く事は少なく、妖獣を式神として操り、雑用は全てこの妖獣に任せている。特に昼間や冬など、寝ている時はこの式神が紫の代わりに行動している。<br />
| vi = Ngoài ra, cô hiếm khi tự mình làm việc gì, thay vào đó cô chỉ điều khiển một [[Ran|thức thần]] vốn là một [[yêu thú]], và giao hầu hết các việc lặt vặt cho yêu thú này. [[Thức thần]] này hành động thay cho Yukari trong khi cô ngủ, đặc biệt là vào ban ngày hay vào mùa đông.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 後は、長く生きてきた者同士の妖怪の友人関係も多い。冥界に棲む西行寺幽々子(後述)、鬼の伊吹萃香(後述)など、大抵の友人関係が最強クラスの妖怪である。<br />
| vi = Sau này, cô có thêm nhiều người bạn đều là những yêu quái đã sống rất lâu khác. Hầu hết bạn bè của cô như [[Saigyouji Yuyuko]] của [[Minh Giới]] (đề cập sau) hay [[Ibuki Suika]], vốn là một con [[quỷ]] (đề cập sau), đều là những yêu quái thuộc hàng mạnh nhất.<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual|h2<br />
| ja = 幻想郷との関係<br />
| vi = Quan hệ với [[Ảo Tưởng Hương]]<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 幻想郷自体が、大きな結界によって外界と遮断されている。この結界というのは、中と外を分ける境界線の事である。<br /><br />
ただ、外の世界と幻想郷は、物理的には地続きである為、結界が持つ境界が論理的に幻想郷という場所を創っていると言えるだろう。<br />
| vi = Bản thân Ảo Tưởng Hương được tách biệt khỏi Thế giới bên ngoài bởi một kết giới ma thuật khổng lồ. Có thể coi kết giới này là ranh giới giữa trong này và ngoài đó.<br /><br />
Tuy nhiên vì Ảo Tưởng Hương về mặt vật lý vẫn là vùng đất liền kề với thế giới bên ngoài, vì thế có thể nói một cách logic rằng chính kết giới đã tạo ra nơi mà chúng ta gọi là Ảo Tưởng Hương.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = つまり、境界の妖怪が存在するだけで、幻想郷の様な場所を創る事も壊す事も可能と言えるだろう。境界で囲まれた幻想郷に、何処に住んでいるのか判らない境界の妖怪が存在する事は、幻想郷の成り立ちにおいて極めて重要な関係があると言える。<br />
| vi = Điều đó cũng có nghĩa là chừng nào cô yêu quái của ranh giới này vẫn còn tồn tại, cô có thể tạo ra hay phá hủy những nơi như Ảo Tưởng Hương theo ý thích. Ảo Tưởng Hương được bao quanh bởi một kết giới, đồng thời có một yêu quái của ranh giới tồn tại đâu đó trong này, vậy nên tôi cho rằng cô có liên hệ cực kỳ trọng yếu trong sự hình thành nơi đây.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 不思議な事に、この妖怪は人間を襲う事が少ない。人を襲わない妖怪は妖怪ではないので、どこかで人を襲っている筈である。自由に外の世界に行ける妖怪の為、その場所は外の世界ではないかと言われている(*5)。<br />
| vi = Nhưng có một chuyện khó tin là yêu quái này rất ít khi tấn công con người. Theo lý yêu quái mà không tấn công con người thì không phải là yêu quái, vậy nên cô được cho là làm việc này ở nơi nào đó khác. Vì cô có khả năng tự do di chuyển tới Thế giới bên ngoài nên có thể suy đoán rằng cô làm việc này ở đó (*5).<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual|h2<br />
| ja = この妖怪に纏わる逸話<br />
| vi = Những giai thoại về yêu quái này<br />
}}<br />
{{dual|h3<br />
| ja = 幻想月面戦争騒動<br />
| vi = Chiến tranh giữa Ảo Tưởng Hương và [[Mặt Trăng]]<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 千年以上昔の逸話である。実と虚の境界を弄り、湖に映った月に飛び込み月に攻め入った事があるという。増長した妖怪を集めて行ったが、月の近代兵器の前にあえなく惨敗する。これ以来、妖怪達は自分のテリトリーを越えて攻め入る事は少なくなったと言われる。この騒動を機に、この境界の妖怪の力が人間の間にも知れ渡った。<br />
| vi = Đây là giai thoại của hơn một ngàn năm về trước. Người ta nói rằng cô đã đùa giỡn với ranh giới giữa thực và ảo, và phát động tấn công thông qua bóng của Mặt Trăng phản chiếu trên mặt hồ. Mặc dù tập hợp một số lượng yêu quái đông đảo, cô đã thảm bại trước những thứ vũ khí tối tân của Mặt Trăng. Kể từ đó, người ta nói rằng yêu quái rất hiếm khi tấn công tấn công những nơi không phải địa phận của chúng. Cũng sau sự kiện này sức mạnh của cô được lưu truyền rộng rãi.<br />
}}<br />
{{dual|h3<br />
| ja = 妖怪拡張計画<br />
| vi = Kế hoạch khuếch trương của yêu quái<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 五百年以上前の逸話である。人口の増加により、人間に押され気味だった幻想郷の妖怪の勢力を回復する為に、紫が立案、実行した。<br />
| vi = Giai thoại này xảy ra hơn năm trăm năm về trước. Do sự gia tăng dân số bắt đầu gây áp lực lên các yêu quái, Yukari đã lên một kế hoạch và thực hiện nó nhằm khôi phục lại thế áp chế của yêu quái với con người trong Ảo Tưởng Hương. <br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = これ以前の幻想郷は単なる人里離れた山奥に過ぎなかったが、幻想郷の周りに幻と実体の境界を創り、論理的に世界を創ってしまおうという計画である。<br />
| vi = Lúc bấy giờ Ảo Tưởng Hương chỉ là một ngôi làng heo hút nằm sâu trong núi, và kế hoạch này nhằm tạo ra một kết giới giữa thực và ảo bao quanh Ảo Tương Hương. Về logic đây là kế hoạch sáng tạo ra một thế giới mới.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 幻想郷の中を幻の世界、外の世界を実体の世界とする事で、外の世界で勢力が弱まってきた妖怪達を自動的に幻想郷に呼び込んでしまうという画期的なものである。<br /><br />
これにより、日本の外の国からも妖怪が移民してくる様になった。境界の効果は現在も続いている。<br /><br />
また、この計画の賢い所は、外の世界で妖怪が消えれば消えるほど、幻想郷では妖怪が強くなる事だ。外の世界が人間の天下である以上、幻想郷では妖怪の天下が続いている。<br />
| vi = Bằng cách làm cho thế giới bên trong Ảo Tưởng Hương là một thế giới hư ảo còn thế giới bên ngoài là thế giới thật, kế hoạch này đã khiến những yêu quái đang trong thế yếu ở thế giới bên ngoài tự động tìm tới Ảo Tưởng Hương, đây thực sự là một bước ngoặt lớn.<br /><br />
Cũng theo đó, có vẻ như những yêu quái di cư từ bên ngoài đến Nhật Bản cũng đã vào trong Ảo Tưởng Hương. Kết giới vẫn tiếp tục hiệu lực cho đến tận bây giờ.<br /><br />
Ngoài ra kế hoạch này còn cao minh ở chỗ là yêu quái càng ở thế giới bên ngoài biến mất càng nhiều thì yêu quái ở bên trong Ảo Tưởng Hương lại càng mạnh mẽ. Chừng nào thế giới bên ngoài còn bị con người nắm giữ thì chừng đó yêu quái còn cai trị thế giới bên trong Ảo Tưởng Hương.<br />
}}<br />
{{dual|h3<br />
| ja = 大結界騒動<br />
| vi = Sự khuấy động Đại Kết Giới<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 今は当然の様に存在する博麗大結界(*6)。この妖怪は、大結界を提案し今の幻想郷を創った賢者の一人だと言われる。ただ、最初は数多の妖怪の反発に合い、妖怪同士の闘争があったようである。この間、妖怪は人間をほったらかしだったので、幻想郷の人間の間では大結界は絶賛された。<br /><br />
結局、妖怪達に大結界の有用性が伝わり、今はこの結界に反対する者は殆ど居ない。<br />
| vi = Dĩ nhiên Đại Kết Giới ở đây là [[Bác Lệ Đại Kết Giới]]. Người ta nói rằng cô là một trong những người đã đề nghị tạo ra Đại Kết Giới và cũng là người đã làm nên nơi hiện tại là Ảo Tưởng Hương. Ban đầu có vẻ như đã có một lượng lớn những yêu quái phản đối, làm dấy lên những cuộc xung đột giữa yêu quái với nhau. Trong lúc này, yêu quái hoàn toàn không ngó ngàng tới con người, vì thế con người trong Ảo Tưởng Hương đã hết lời tán dương Đại Kết Giới.<br /><br />
Rốt cuộc thì lợi ích của Đại Kết Giới đã lan truyền đến cho mọi yêu quái, vậy nên hiện tại gần như không còn ai phản đối nó nữa.<br />
}}<br />
{{dual|h3<br />
| ja = 幽霊騒動<br />
| vi = Sự náo loạn của [[u linh]]<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 冥界と顕界の境界が薄くなり、幽霊が顕界に、生者が冥界に行きやすくなってしまったという騒動。この妖怪の仕業なのは明らかである。賢い妖怪のする事なので、妖怪社会に関して何か崇高な目的がある可能性がある(*7)。現在進行中の異変で未解決。<br />
| vi = Sự náo loạn của u linh xảy ra vào thời điểm khi mà ranh giới giữa [[Minh Giới]] và thế giới của chúng ta bị làm suy yếu, khiến cho người sống dễ dàng vượt qua nó. Cô rõ ràng là người đã gây ra điều này. Vì đây là hành động của một yêu quái cực kỳ khôn ngoan, có vẻ như việc này mang tới lợi ích đặc biệt nào đó cho xã hội của các yêu quái (*7). Sự kiện này hiện tại vẫn đang tiếp diễn và chưa được giải quyết.<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual|h2<br />
| ja = 目撃報告例<br />
| vi = Phản hồi từ nhân chứng<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = ・気が付くと目の前の食べ物が無くなっている時があるの。やめて欲しい<br /><br />
{{right|(博麗霊夢)}}<br />
| vi = "Tôi vừa lơ là một chút thì đồ ăn của tôi đã biến mất ngay trước mắt. Tôi mong cô ta sẽ dừng trò này lại."<br /><br />
{{right|(Hakurei Reimu)}}<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 見ていない隙にそっと手を空間の切れ目から出して、離れた場所の物を取る事が出来ると言う。<br />
| vi = Cô ấy có thể thừa dịp bạn không cảnh giác mà thò tay vào vết nứt không gian và lấy đồ vật từ khoảng cách rất xa.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = ・いつも家の中から現われるのは勘弁して欲しいぜ。ちゃんと玄関から入ってこれないのか<br /><br />
{{right|(霧雨魔理沙)}}<br />
| vi = "Xin cô đừng bất chợt xuất hiện trong nhà tôi nữa. Bộ không thể đi vào từ cửa trước giống như người ta được sao?"<br /><br />
{{right|(Kirisame Marisa)}}<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 神出鬼没にも程がある。<br />
| vi = Sử dụng khả năng xuất quỷ nhập thần thì cũng nên có mức độ thôi.<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual|h2<br />
| ja = 対策<br />
| vi = Đối sách<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 人里に現われる事は滅多にない。余程の事が無い限り、普通の人間を襲う事は無いだろう。<br />
| vi = Cô hiếm khi xuất hiện trong thôn. Cô cũng không tấn công người bình thường, trừ những trường hợp đặc thù.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = いくら腕に自信があったとしても、この妖怪を退治する事は止めた方がよい。ただ、余程悪質な戦闘でない限り、こちらの力量に合わせて手加減してくれる。<br />
| vi = Bất kể bạn tự tin thế nào về năng lực của mình, tốt nhất là không nên thử tiêu diệt yêu quái này. Nhưng chỉ cần đó không phải là một trận ác chiến, cô sẵn sàng nương tay để phù hợp với thực lực của đối phương.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = とにかく、境界の能力には防御法も弱点も一切存在しない。また、知能は人間の想像力を遙かに凌駕し、勿論身体能力も妖怪並である。万に一つも勝ち目はないだろう。紳士的態度で接する以外の有効な対策はない。<br />
| vi = Dù sao thì năng lực điều khiển ranh giới của cô cũng không hề có phương pháp phòng ngự, cũng như không tồn tại điểm yếu nào. Ngoài ra, trí thông minh của cô vượt quá sức tưởng tượng của con người, và tất nhiên cô có thể chất của một yêu quái. Cơ hội chiến thắng của con người đến một chút cũng không có. Không có biện pháp hữu hiệu nào khác ngoài việc đến đối mặt với cô với một thái độ thật lịch thiệp.<br />
}}<br />
{{dual|colspan}}<br />
{{dual<br />
| ja = (*1) 最近は夜型の人間が増えたのと同時に、昼型の妖怪も増えてきた。<br />
| vi = (*1) Đi cùng với việc gia tăng số người hoạt động về đêm là sự gia tăng số yêu quái hoạt động về đêm.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = (*2) 初代が纏めた幻想郷縁起。千二百年以上昔。<br />
| vi = (*2) Người đầu tiên viết cuốn Nguồn gốc của Ảo Tưởng Hương, cách đây đã hơn một ngàn hai trăm năm.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = (*3) 妖怪だから超人なのは当たり前。<br />
| vi = (*3) Cô là một yêu quái, vậy nên sự siêu việt của cô cũng là điều đương nhiên.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = (*4) 家が外の世界にあるという噂もある。<br />
| vi = (*4) Có tin đồn rằng nhà của cô ở Thế giới bên ngoài.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = (*5) 外の世界の妖怪で、幻想郷に遊びに来ているという噂もある。冬や昼間等、寝ていると言われる時は、外の世界で過ごしているのかも知れないし、紫の夢の世界が外の世界という噂も。<br />
| vi = (*5) Có tin đồn rằng cô vốn là yêu quái của Thế giới bên ngoài, và chỉ đến chơi tại Ảo Tưởng Hương. Vào mùa đông hoặc vào ban ngày, khi cô được cho là đang ngủ, đó lại là lúc cô đang sống cuộc sống ở thế giới bên ngoài. Thậm chí có lời đồn rằng thế giới bên ngoài chính là giấc mơ của Yukari.<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = (*6) 幻想郷と外の世界を分ける境界。論理的な境界だが、人間も妖怪も簡単には行き来出来なくなるという、強い境界である。<br />
| vi = (*6) Kết giới phân cách Ảo Tưởng Hương với Thế giới bên ngoài. Về mặt logic thì nó rõ ràng là một đường ranh giới, người ta nói đó là một kết giới mạnh mẽ ngăn không cho con người và yêu quái ra vào một cách dễ dàng<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = (*7) 私は生きている間に確認が取れるとは限らない。<br />
| vi = (*7) Không thể nào xác minh được điều này chừng nào tôi vẫn còn sống.<br />
}}<br />
| class = container--shadow<br />
}}<br />
<br />
{{SubpageNav|Từ điển: [[../Yêu quái|Yêu quái]]<br />
|L1t=Trang 45-47: <br />
|L1=Kazami Yuuka<br />
|R1t=Trang 52-53: <br />
|R1=Từ điển: Ma pháp sư<br />
|R2t=Trang 54-56: <br />
|R2=Alice Margatroid<br />
|page=Trang 48-51}}<br />
<br />
[[en:Perfect Memento in Strict Sense/Yukari Yakumo]]<br />
[[es:Perfect Memento in Strict Sense/Yukari Yakumo]]<br />
[[fr:Perfect Memento in Strict Sense/Yukari Yakumo]]<br />
[[pl:Perfect Memento in Strict Sense/Yukari Yakumo]]<br />
[[ru:Perfect Memento in Strict Sense/Юкари Якумо]]<br />
[[zh:东方求闻史纪/八云紫]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2&diff=5782Labyrinth of Touhou 22020-10-22T16:08:56Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{Infobox Game<br />
| type = fangame<br />
| titleN = 東方の迷宮 幻想郷と天貫の大樹<br />
| titleEn = Labyrinth of Touhou 2<br />
| image = [[File:TouhouLabyrinth2.png|300px|Labyrinth of Touhou 2]]<br />
| developer1 = [https://n-e-studio.com/ 偽英国紳士団]<br />
| publisher1 = [https://n-e-studio.com/ 偽英国紳士団]<br/>PS4/Switch<br/>[[Phoenixx]]<br />
| publisher1Cat = 偽英国紳士団 <br />
| released = Bản chính thức: 12/08/2013 (C83)<br/ >Bản dùng thử Plus Disk: 2016/11/10<br/ >Bản Plus Disk: 29/12/2016 (C91) <br />
| gameplay = Người chơi đơn chơi cốt truyện<br />
| platforms = [[wikipedia:windows|Windows]] [[wikipedia:Windows 2000|2000]]/[[wikipedia:Windows XP|XP]]/[[wikipedia:Windows Vista|Vista]]/[[wikipedia:Windows 7|7]]/[[wikipedia:Windows 8|8]]<br/>[[wikipedia:Playstation 4|Playstation 4]] <br/>[[wikipedia:Nintendo Switch|Nintendo Switch]]<br />
| genre1 = Nhập vai<br />
| requirements = *Intel Pentium 2.0GHz<br />
*1GB ổ cứng<br />
*DirectX 9.0c<br />
*512MB RAM<br />
*256MB VRAM<br />
*600MB HDD<br />
| website = [https://www.cubetype.com/works/tohoLaby/ Labyrinth of Touhou 2]<br/ >[https://n-e-studio.com/THL2P/top.html Labyrinth of Touhou 2 - Plus Disk]<br />
}}<br />
'''Labyrinth of Touhou 2''' ({{lang|ja|東方の迷宮 幻想郷と天貫の大樹}}, "Mê Cung Đông Phương: Ảo Tưởng Hương và Thiên Quán Đại Thụ"), còn được gọi là '''Touhou Labyrinth 2''', là phần tiếp theo của tựa game [[Labyrinth of Touhou]]. Giống như phần game trước, Labyrinth of Touhou 2 là một game thuộc thể loại nhập vai khám phá hang động, tương tự như [[Wikipedia:Etrian Odyssey|Etrian Odyssey]], với các nhân vật trong Touhou Project, và là một lời cảm ơn đến những anime sê-ri, các dòng game nhập vai và game danmaku khác.<br />
==Lối chơi==<br />
:{{main|/Lối chơi|l1=Lối chơi}}<br />
Labyrinth of Touhou 2 có lối chơi tương tự như phần trước đó, người chơi sẽ điều khiển một sprite [[Hakurei Reimu|Reimu]] khám phá các tầng mê cung phức tạp. Mỗi tầng là nơi xảy ra những sự kiện khác nhau, bao gồm các đoạn đối thoại, kho báu, đánh trùm và nhiều sự kiện khác. Người chơi sẽ chiến đấu với các kẻ thù trong xuyên suốt game thông qua hệ thống chiến đấu thời gian thực (Time-based), với đội hình chiến đấu gồm 4 nhân vật chủ động và 8 nhân vật dự bị, mỗi nhân vật sẽ có đặc tính và kĩ năng riêng. <br />
==Sơ lược cốt truyện==<br />
Sau khi một cây đại thụ khổng lồ bất ngờ xuất hiện giữa [[Ảo Tưởng Hương]], [[Hakurei Reimu]] và [[Kirisame Marisa]], trong lúc cùng nhau tận hưởng bóng râm mát mẻ ở Nhân Thôn thì đã bắt gặp được [[Kamishirasawa Keine]]. Theo sau đó là chủ cửa tiệm Hương Lâm Đường - [[Morichika Rinnosuke]], đến để thông báo một dị biến khác: Hương Lâm Đường đã bị đột nhập, không những vậy, thanh kiếm thần thoại Ame-no-Murakumo mà anh ta sở hữu đã bị đánh cắp, và rất có thể, nó đang bị cất giấu trong cây đại thụ.<br />
Với lòng dũng cảm của mình (nhưng phần lớn là vì những lời phàn nàn của Keine), hai nữ anh hùng, đi cùng với họ là người chủ cửa tiệm "bị buộc đi theo" và người giáo viên [[bán thú]], cùng nhau tiến vào cây đại thụ để giải quyết dị biến này một lần và mãi mãi.<br />
==Thông tin bên lề==<br />
*[[/Danh sách nhân vật|Danh sách nhân vật]]<br />
*[[/Subclass|Subclass]]<br />
*[[/Danh sách tầng|Danh sách tầng]]<br />
*[[/Bách khoa|Bách khoa]]<br />
*[[/Kĩ năng|Kĩ năng]]<br />
*[[/Vật phẩm|Vật phẩm]]<br />
*[[/Thành tựu|Thành tựu]]<br />
*[[/Bug|Bug]]<br />
==Liên kết ngoài==<br />
*[https://www.cubetype.com/works/tohoLaby/ Trang chủ của Labyrinth of Touhou 2]<br />
*[http://www54.atwiki.jp/thlabyroth2/ Wiki tiếng Nhật]<br />
*[http://www.mediafire.com/download/5vxm0keb11l4o3b/Labyrinth+of+Touhou+2+exe+files+img12.rar Patch tiếng Anh (cần phiên bản 1.203 của game; không bao gồm bản Plusdisk)]<br />
<br />
[[Category:Fangame]]<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2&diff=5781Labyrinth of Touhou 22020-10-22T16:05:48Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{Infobox Game<br />
| type = fangame<br />
| titleN = 東方の迷宮 幻想郷と天貫の大樹<br />
| titleEn = Labyrinth of Touhou 2<br />
| image = [[File:TouhouLabyrinth2.png|300px|Labyrinth of Touhou 2]]<br />
| developer1 = [https://n-e-studio.com/ 偽英国紳士団]<br />
| publisher1 = [https://n-e-studio.com/ 偽英国紳士団]<br/>PS4/Switch<br/>[[Phoenixx]]<br />
| publisher1Cat = 偽英国紳士団 <br />
| released = Bản chính thức: 12/08/2013 (C83)<br/ >Bản dùng thử Plus Disk: 2016/11/10<br/ >Bản Plus Disk: 29/12/2016 (C91) <br />
| gameplay = Người chơi đơn chơi cốt truyện<br />
| platforms = [[wikipedia:windows|Windows]] [[wikipedia:Windows 2000|2000]]/[[wikipedia:Windows XP|XP]]/[[wikipedia:Windows Vista|Vista]]/[[wikipedia:Windows 7|7]]/[[wikipedia:Windows 8|8]]<br/>[[wikipedia:Playstation 4|Playstation 4]] <br/>[[wikipedia:Nintendo Switch|Nintendo Switch]]<br />
| genre1 = Nhập vai<br />
| requirements = *Intel Pentium 2.0GHz<br />
*1GB ổ cứng<br />
*DirectX 9.0c<br />
*512MB RAM<br />
*256MB VRAM<br />
*600MB HDD<br />
| website = [http://www.geocities.jp/aaa_3peso/THL2/top.html Labyrinth of Touhou 2]<br/ >[http://www.geocities.jp/aaa_3peso/THL2P/top.html Labyrinth of Touhou 2 - Plus Disk]<br />
}}<br />
'''Labyrinth of Touhou 2''' ({{lang|ja|東方の迷宮 幻想郷と天貫の大樹}}, "Mê Cung Đông Phương: Ảo Tưởng Hương và Thiên Quán Đại Thụ"), còn được gọi là '''Touhou Labyrinth 2''', là phần tiếp theo của tựa game [[Labyrinth of Touhou]]. Giống như phần game trước, Labyrinth of Touhou 2 là một game thuộc thể loại nhập vai khám phá hang động, tương tự như [[Wikipedia:Etrian Odyssey|Etrian Odyssey]], với các nhân vật trong Touhou Project, và là một lời cảm ơn đến những anime sê-ri, các dòng game nhập vai và game danmaku khác.<br />
==Lối chơi==<br />
:{{main|/Lối chơi|l1=Lối chơi}}<br />
Labyrinth of Touhou 2 có lối chơi tương tự như phần trước đó, người chơi sẽ điều khiển một sprite [[Hakurei Reimu|Reimu]] khám phá các tầng mê cung phức tạp. Mỗi tầng là nơi xảy ra những sự kiện khác nhau, bao gồm các đoạn đối thoại, kho báu, đánh trùm và nhiều sự kiện khác. Người chơi sẽ chiến đấu với các kẻ thù trong xuyên suốt game thông qua hệ thống chiến đấu thời gian thực (Time-based), với đội hình chiến đấu gồm 4 nhân vật chủ động và 8 nhân vật dự bị, mỗi nhân vật sẽ có đặc tính và kĩ năng riêng. <br />
==Sơ lược cốt truyện==<br />
Sau khi một cây đại thụ khổng lồ bất ngờ xuất hiện giữa [[Ảo Tưởng Hương]], [[Hakurei Reimu]] và [[Kirisame Marisa]], trong lúc cùng nhau tận hưởng bóng râm mát mẻ ở Nhân Thôn thì đã bắt gặp được [[Kamishirasawa Keine]]. Theo sau đó là chủ cửa tiệm Hương Lâm Đường - [[Morichika Rinnosuke]], đến để thông báo một dị biến khác: Hương Lâm Đường đã bị đột nhập, không những vậy, thanh kiếm thần thoại Ame-no-Murakumo mà anh ta sở hữu đã bị đánh cắp, và rất có thể, nó đang bị cất giấu trong cây đại thụ.<br />
Với lòng dũng cảm của mình (nhưng phần lớn là vì những lời phàn nàn của Keine), hai nữ anh hùng, đi cùng với họ là người chủ cửa tiệm "bị buộc đi theo" và người giáo viên [[bán thú]], cùng nhau tiến vào cây đại thụ để giải quyết dị biến này một lần và mãi mãi.<br />
==Thông tin bên lề==<br />
*[[/Danh sách nhân vật|Danh sách nhân vật]]<br />
*[[/Subclass|Subclass]]<br />
*[[/Danh sách tầng|Danh sách tầng]]<br />
*[[/Bách khoa|Bách khoa]]<br />
*[[/Kĩ năng|Kĩ năng]]<br />
*[[/Vật phẩm|Vật phẩm]]<br />
*[[/Thành tựu|Thành tựu]]<br />
*[[/Bug|Bug]]<br />
==Liên kết ngoài==<br />
*[http://www.geocities.jp/aaa_3peso/THL2/top.htm Trang chủ của Labyrinth of Touhou 2]<br />
*[http://www54.atwiki.jp/thlabyroth2/ Wiki tiếng Nhật]<br />
*[http://www.mediafire.com/download/5vxm0keb11l4o3b/Labyrinth+of+Touhou+2+exe+files+img12.rar Patch tiếng Anh (cần phiên bản 1.203 của game; không bao gồm bản Plusdisk)]<br />
<br />
[[Category:Fangame]]<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2&diff=5780Labyrinth of Touhou 22020-10-22T16:04:06Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{Infobox Game<br />
| type = fangame<br />
| titleN = 東方の迷宮 幻想郷と天貫の大樹<br />
| titleEn = Labyrinth of Touhou 2<br />
| image = [[File:TouhouLabyrinth2.png|300px|Labyrinth of Touhou 2]]<br />
| developer1 = [https://n-e-studio.com/ 偽英国紳士団]<br />
| publisher1 = [https://n-e-studio.com/ 偽英国紳士団]<br />
| publisher1Cat = 偽英国紳士団 <br />
| released = Bản chính thức: 12/08/2013 (C83)<br/ >Bản dùng thử Plus Disk: 2016/11/10<br/ >Bản Plus Disk: 29/12/2016 (C91) <br />
| gameplay = Người chơi đơn chơi cốt truyện<br />
| platforms = [[wikipedia:windows|Windows]] [[wikipedia:Windows 2000|2000]]/[[wikipedia:Windows XP|XP]]/[[wikipedia:Windows Vista|Vista]]/[[wikipedia:Windows 7|7]]/[[wikipedia:Windows 8|8]]<br/>[[wikipedia:Playstation 4|Playstation 4]] <br/>[[wikipedia:Nintendo Switch|Nintendo Switch]]<br />
| genre1 = Nhập vai<br />
| requirements = *Intel Pentium 2.0GHz<br />
*1GB ổ cứng<br />
*DirectX 9.0c<br />
*512MB RAM<br />
*256MB VRAM<br />
*600MB HDD<br />
| website = [http://www.geocities.jp/aaa_3peso/THL2/top.html Labyrinth of Touhou 2]<br/ >[http://www.geocities.jp/aaa_3peso/THL2P/top.html Labyrinth of Touhou 2 - Plus Disk]<br />
}}<br />
'''Labyrinth of Touhou 2''' ({{lang|ja|東方の迷宮 幻想郷と天貫の大樹}}, "Mê Cung Đông Phương: Ảo Tưởng Hương và Thiên Quán Đại Thụ"), còn được gọi là '''Touhou Labyrinth 2''', là phần tiếp theo của tựa game [[Labyrinth of Touhou]]. Giống như phần game trước, Labyrinth of Touhou 2 là một game thuộc thể loại nhập vai khám phá hang động, tương tự như [[Wikipedia:Etrian Odyssey|Etrian Odyssey]], với các nhân vật trong Touhou Project, và là một lời cảm ơn đến những anime sê-ri, các dòng game nhập vai và game danmaku khác.<br />
==Lối chơi==<br />
:{{main|/Lối chơi|l1=Lối chơi}}<br />
Labyrinth of Touhou 2 có lối chơi tương tự như phần trước đó, người chơi sẽ điều khiển một sprite [[Hakurei Reimu|Reimu]] khám phá các tầng mê cung phức tạp. Mỗi tầng là nơi xảy ra những sự kiện khác nhau, bao gồm các đoạn đối thoại, kho báu, đánh trùm và nhiều sự kiện khác. Người chơi sẽ chiến đấu với các kẻ thù trong xuyên suốt game thông qua hệ thống chiến đấu thời gian thực (Time-based), với đội hình chiến đấu gồm 4 nhân vật chủ động và 8 nhân vật dự bị, mỗi nhân vật sẽ có đặc tính và kĩ năng riêng. <br />
==Sơ lược cốt truyện==<br />
Sau khi một cây đại thụ khổng lồ bất ngờ xuất hiện giữa [[Ảo Tưởng Hương]], [[Hakurei Reimu]] và [[Kirisame Marisa]], trong lúc cùng nhau tận hưởng bóng râm mát mẻ ở Nhân Thôn thì đã bắt gặp được [[Kamishirasawa Keine]]. Theo sau đó là chủ cửa tiệm Hương Lâm Đường - [[Morichika Rinnosuke]], đến để thông báo một dị biến khác: Hương Lâm Đường đã bị đột nhập, không những vậy, thanh kiếm thần thoại Ame-no-Murakumo mà anh ta sở hữu đã bị đánh cắp, và rất có thể, nó đang bị cất giấu trong cây đại thụ.<br />
Với lòng dũng cảm của mình (nhưng phần lớn là vì những lời phàn nàn của Keine), hai nữ anh hùng, đi cùng với họ là người chủ cửa tiệm "bị buộc đi theo" và người giáo viên [[bán thú]], cùng nhau tiến vào cây đại thụ để giải quyết dị biến này một lần và mãi mãi.<br />
==Thông tin bên lề==<br />
*[[/Danh sách nhân vật|Danh sách nhân vật]]<br />
*[[/Subclass|Subclass]]<br />
*[[/Danh sách tầng|Danh sách tầng]]<br />
*[[/Bách khoa|Bách khoa]]<br />
*[[/Kĩ năng|Kĩ năng]]<br />
*[[/Vật phẩm|Vật phẩm]]<br />
*[[/Thành tựu|Thành tựu]]<br />
*[[/Bug|Bug]]<br />
==Liên kết ngoài==<br />
*[http://www.geocities.jp/aaa_3peso/THL2/top.htm Trang chủ của Labyrinth of Touhou 2]<br />
*[http://www54.atwiki.jp/thlabyroth2/ Wiki tiếng Nhật]<br />
*[http://www.mediafire.com/download/5vxm0keb11l4o3b/Labyrinth+of+Touhou+2+exe+files+img12.rar Patch tiếng Anh (cần phiên bản 1.203 của game; không bao gồm bản Plusdisk)]<br />
<br />
[[Category:Fangame]]<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2&diff=5779Labyrinth of Touhou 22020-10-22T16:01:21Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{Infobox Game<br />
| type = fangame<br />
| titleN = 東方の迷宮 幻想郷と天貫の大樹<br />
| titleEn = Labyrinth of Touhou 2<br />
| image = [[File:TouhouLabyrinth2.png|300px|Labyrinth of Touhou 2]]<br />
| developer1 = [http://www.geocities.jp/aaa_3peso 偽英国紳士団]<br />
| publisher1 = [http://www.geocities.jp/aaa_3peso 偽英国紳士団]<br />
| publisher1Cat = 偽英国紳士団 <br />
| released = Bản chính thức: 12/08/2013 (C83)<br/ >Bản dùng thử Plus Disk: 2016/11/10<br/ >Bản Plus Disk: 29/12/2016 (C91) <br />
| gameplay = Người chơi đơn chơi cốt truyện<br />
| platforms = [[wikipedia:windows|Windows]] [[wikipedia:Windows 2000|2000]]/[[wikipedia:Windows XP|XP]]/[[wikipedia:Windows Vista|Vista]]/[[wikipedia:Windows 7|7]]/[[wikipedia:Windows 8|8]]<br/>[[wikipedia:Playstation 4|Playstation 4]] <br/>[[wikipedia:Nintendo Switch|Nintendo Switch]]<br />
| genre1 = Nhập vai<br />
| requirements = *Intel Pentium 2.0GHz<br />
*1GB ổ cứng<br />
*DirectX 9.0c<br />
*512MB RAM<br />
*256MB VRAM<br />
*600MB HDD<br />
| website = [http://www.geocities.jp/aaa_3peso/THL2/top.html Labyrinth of Touhou 2]<br/ >[http://www.geocities.jp/aaa_3peso/THL2P/top.html Labyrinth of Touhou 2 - Plus Disk]<br />
}}<br />
'''Labyrinth of Touhou 2''' ({{lang|ja|東方の迷宮 幻想郷と天貫の大樹}}, "Mê Cung Đông Phương: Ảo Tưởng Hương và Thiên Quán Đại Thụ"), còn được gọi là '''Touhou Labyrinth 2''', là phần tiếp theo của tựa game [[Labyrinth of Touhou]]. Giống như phần game trước, Labyrinth of Touhou 2 là một game thuộc thể loại nhập vai khám phá hang động, tương tự như [[Wikipedia:Etrian Odyssey|Etrian Odyssey]], với các nhân vật trong Touhou Project, và là một lời cảm ơn đến những anime sê-ri, các dòng game nhập vai và game danmaku khác.<br />
==Lối chơi==<br />
:{{main|/Lối chơi|l1=Lối chơi}}<br />
Labyrinth of Touhou 2 có lối chơi tương tự như phần trước đó, người chơi sẽ điều khiển một sprite [[Hakurei Reimu|Reimu]] khám phá các tầng mê cung phức tạp. Mỗi tầng là nơi xảy ra những sự kiện khác nhau, bao gồm các đoạn đối thoại, kho báu, đánh trùm và nhiều sự kiện khác. Người chơi sẽ chiến đấu với các kẻ thù trong xuyên suốt game thông qua hệ thống chiến đấu thời gian thực (Time-based), với đội hình chiến đấu gồm 4 nhân vật chủ động và 8 nhân vật dự bị, mỗi nhân vật sẽ có đặc tính và kĩ năng riêng. <br />
==Sơ lược cốt truyện==<br />
Sau khi một cây đại thụ khổng lồ bất ngờ xuất hiện giữa [[Ảo Tưởng Hương]], [[Hakurei Reimu]] và [[Kirisame Marisa]], trong lúc cùng nhau tận hưởng bóng râm mát mẻ ở Nhân Thôn thì đã bắt gặp được [[Kamishirasawa Keine]]. Theo sau đó là chủ cửa tiệm Hương Lâm Đường - [[Morichika Rinnosuke]], đến để thông báo một dị biến khác: Hương Lâm Đường đã bị đột nhập, không những vậy, thanh kiếm thần thoại Ame-no-Murakumo mà anh ta sở hữu đã bị đánh cắp, và rất có thể, nó đang bị cất giấu trong cây đại thụ.<br />
Với lòng dũng cảm của mình (nhưng phần lớn là vì những lời phàn nàn của Keine), hai nữ anh hùng, đi cùng với họ là người chủ cửa tiệm "bị buộc đi theo" và người giáo viên [[bán thú]], cùng nhau tiến vào cây đại thụ để giải quyết dị biến này một lần và mãi mãi.<br />
==Thông tin bên lề==<br />
*[[/Danh sách nhân vật|Danh sách nhân vật]]<br />
*[[/Subclass|Subclass]]<br />
*[[/Danh sách tầng|Danh sách tầng]]<br />
*[[/Bách khoa|Bách khoa]]<br />
*[[/Kĩ năng|Kĩ năng]]<br />
*[[/Vật phẩm|Vật phẩm]]<br />
*[[/Thành tựu|Thành tựu]]<br />
*[[/Bug|Bug]]<br />
==Liên kết ngoài==<br />
*[http://www.geocities.jp/aaa_3peso/THL2/top.htm Trang chủ của Labyrinth of Touhou 2]<br />
*[http://www54.atwiki.jp/thlabyroth2/ Wiki tiếng Nhật]<br />
*[http://www.mediafire.com/download/5vxm0keb11l4o3b/Labyrinth+of+Touhou+2+exe+files+img12.rar Patch tiếng Anh (cần phiên bản 1.203 của game; không bao gồm bản Plusdisk)]<br />
<br />
[[Category:Fangame]]<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Perfect_Memento_in_Strict_Sense/Ph%C3%A1c_th%E1%BA%A3o_lu%E1%BA%ADt_spell_card&diff=5675Perfect Memento in Strict Sense/Phác thảo luật spell card2020-09-21T14:55:33Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{dual control box}}<br />
{{SubpageNav|''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
|L1t=Trang 159: <br />
|L1=Người con gái đời thứ chín của Are đã xuất hiện<br />
|page=Trang 160<br />
|R1t=Trang 161: <br />
|R1=Tờ rơi của Yougakudan<br />
|cat=Perfect Memento in Strict Sense}}<br />
<br />
{{no-title<br />
|content={{dual|h3<br />
| ja = 命名決闘法案<br />
| vi = Dự luật đề ra những trận quyết đấu<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 妖怪同士の決闘は小さな幻想郷の崩壊の恐れがある。<br /><br />
だが、決闘の無い生活は妖怪の力を失ってしまう。<br /><br />
そこで次の契約で決闘を許可したい。<br />
| vi = Các trận đấu giữa yêu quái với nhau là nguyên nhân cho mối lo sợ rằng một vùng đất nhỏ như [[Ảo Tưởng Hương]] có thể sụp đổ.<br /><br />
Tuy nhiên nếu không có những trận quyết đấu, sức mạnh của yêu quái sẽ dần suy biến.<br /><br />
Vì thế, tôi cho phép một trận quyết đấu được diễn ra nếu tuân thủ những giao ước sau.<br />
}}<br />
{{dual|h3<br />
| ja = 理念<br />
| vi = Các quan niệm<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = 一つ、妖怪が異変を起こし易くする。<br /><br />
一つ、人間が異変を解決し易くする。<br /><br />
一つ、完全な実力主義を否定する。<br /><br />
一つ、美しさと思念に勝る物は無し。<br />
| vi = Rằng yêu quái có thể dễ dàng gây ra dị biến.<br /><br />
Rằng con người cũng phải dễ dàng giải quyết được các dị biến đó.<br /><br />
Rằng chiến thắng chỉ dựa vào sức mạnh thuần túy là việc không thể chấp nhận được.<br /><br />
Rằng không gì tuyệt vời hơn vẻ đẹp và trí tuệ.<br />
}}<br />
{{dual|h3<br />
| ja = 法案<br />
| vi = Dự luật<br />
}}<br />
{{dual<br />
| ja = ・決闘の美しさに名前と意味を持たせる。<br /><br />
・開始前に命名決闘の回数を提示する。<br /><br />
体力に任せて攻撃を繰り返してはいけない。<br /><br />
・意味の無い攻撃はしてはいけない。<br /><br />
意味がそのまま力となる。<br /><br />
・命名決闘で敗れた場合は、余力があっても負けを認める。<br /><br />
勝っても人間を殺さない。<br /><br />
・決闘の命名を契約書と同じ形式で紙に記す。<br /><br />
それにより上記規則は絶対となる。<br /><br />
この紙をスペルカードと呼ぶ。<br />
具体的な決闘方法は後日、巫女と話し合う。<br />
| vi = * Mỗi trận đấu của vẻ đẹp đều phải có tên và ý nghĩa.<br />
* Số lượng những trận đấu có tên phải được công bố trước khi bắt đầu.<br /><br />
Không được phép dựa hoàn toàn vào thể chất và tấn công liên tục.<br />
* Không được dùng những đòn tấn công vô nghĩa.<br /><br />
Có ý nghĩa nghĩa là có hiệu quả.<br />
* Nếu bạn thua trong một trận đấu có tên, hãy chấp nhận thất bại ngay cả khi vẫn còn sức lực.<br /><br />
Cho dù thắng một con người, bạn cũng không được phép giết họ.<br />
* Tên của những trận đấu được viết lên giấy giống như một loại giao kèo<br /><br />
Cùng với đó, tất cả những điều luật kể trên trở thành tuyệt đối.<br /><br />
Tờ giấy đó sẽ được gọi là "spell card".<br /><br />
Sau này để biết thêm chi tiết về phương thức thi đấu, có thể liên hệ với [[Hakurei Reimu|vu nữ]].<br />
}}<br />
| class = container--shadow<br />
}}<br />
<br />
<br />
{{no-title<br />
|content={{dual<br />
| ja = スペルカードルールの原案。<br /><br />
巫女が決めたルールであるはずだが、<br /><br />
この原案は妖怪同士の契約書と同じ紙に書かれている。<br /><br />
巫女にルールを提案した妖怪が居るのか?<br /><br />
これは誰が書いたのだろう。<br />
| vi = Đây là bản gốc của dự thảo luật spell card.<br /><br />
Mặc dù luật spell card là do vu nữ quyết định,<br /><br />
dự thảo ban đầu vốn được viết trên loại giấy dùng cho những giao kèo thực hiện giữa yêu quái với nhau.<br /><br />
Liệu có phải một yêu quái nào đó đã đề xuất những quy tắc này cho vu nữ?<br /><br />
Người đã viết chúng có thể là ai nhỉ.<br />
}}<br />
| class = container--shadow<br />
}}<br />
<br />
{{SubpageNav|Những vấn đề chưa có lời giải<br />
|L1t=Trang 159: <br />
|L1=Người con gái đời thứ chín của Are đã xuất hiện<br />
|page=Trang 160<br />
|R1t=Trang 161: <br />
|R1=Tờ rơi của Yougakudan}}<br />
<br />
[[Category:Sản phẩm bên trong bối cảnh Touhou]]<br />
[[en:Perfect Memento in Strict Sense/Draft of Spell Card Rules]]<br />
[[fr:Perfect Memento in Strict Sense/Ébauche des Règles des Spell Card]]<br />
[[pl:Perfect Memento in Strict Sense/Szkic Regulaminu Kart Zaklęć]]<br />
[[ru:Perfect Memento in Strict Sense/Проект правил использования спелл-карт]]<br />
[[zh:东方求闻史纪/符卡规则原案]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Thi%C3%AAn_t%C3%A0_qu%E1%BB%B7&diff=5520Thiên tà quỷ2020-07-11T04:40:54Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{nihongo|'''Thiên tà quỷ'''|天邪鬼|amanojaku}} là những sinh vật giống [[quỷ]] trong văn hóa dân gian Nhật Bản. Thiên tà quỷ không phải là quỷ, mà chỉ là một loài yêu quái méo mó đặc biệt có khả năng kích động một người và xúi giục người đó làm những việc xấu. Chúng chính là những tinh linh của mâu thuẫn và ngoan cố.<br />
<br />
==Thiên tà quỷ trong Touhou==<br />
Thiên tà quỷ như [[Kijin Seija]] được cho là có suy nghĩ và hành động rất trái khoáy. Không rõ liệu đây có phải là đặc trưng của tất cả những thiên tà quỷ hay không, nhưng Seija sẽ thích những gì người khác ghét, và nếu cô giúp ai đó được hạnh phúc, cô sẽ thấy buồn, và vân vân... Chính điều này đã khiến cho cô bị ghét bỏ, nhưng hiển nhiên rồi, chỉ có bị ghét bỏ mới khiến cô cảm thấy vui vẻ. Kể cả khi bị mất đi đồng minh vì những hành động của mình trong [[Impossible Spell Card]], cô cũng chẳng bận tâm. Bản chất của cô được thể hiện qua chính năng lực lật ngược mọi thứ của mình.<br />
<br />
[[Kishin Sagume]] cũng đã được xác định rõ là một loại thiên tà quỷ<ref name="sagume" />, nhưng vì cô cũng là một [[thần|nữ thần]], cụ thể là một [[hồn thiêng]], thế nên cô hơn hẳn một thiên tà quỷ thông thường về địa vị. Không giống như Seija bị buộc phải hành động trái ngược, thế giới bị buộc phải xoay chuyển trái ngược lại để chống lại Sagume. Việc này xảy ra chỉ đơn thuần dựa trên lời nói của cô, vậy nên cô phải lựa lời thật cẩn thận. Tuy nhiên, sức mạnh của cô không hiệu lực ngay tức thì và rõ ràng dễ nhận thấy, mà giống như kiểu thay đổi số phận hơn.<br />
<br />
==Những nhân vật thuộc chủng loài Thiên tà quỷ==<br />
*[[Kijin Seija]]<br />
*[[Kishin Sagume]]<br />
<br />
==Xem thêm==<br />
*Wikipedia về [https://en.wikipedia.org/wiki/Amanojaku Thiên tà quỷ]<br />
<br />
==Chú thích==<br />
<references><br />
<ref name="sagume">''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'': [[Legacy of Lunatic Kingdom/Nhạc nền|Nhạc nền]] - Bình luận về nhạc nền của [[Kishin Sagume]].</ref><br />
</references><br />
<br />
[[Category:Chủng loài]]<br />
[[en:Amanojaku]]<br />
[[pl:Amanojaku]]<br />
[[ru:Аманодзяку]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Saigyouji_Yuyuko&diff=5519Saigyouji Yuyuko2020-07-11T04:40:36Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{language confuse}}<br />
{{Infobox Character<br />
| nameJp = {{ruby-ja|西行寺|さいぎょうじ}}{{ruby-ja| |}}{{ruby-ja|幽々子|ゆゆこ}}<br />
| nameEn = Saigyouji Yuyuko<br />
| nameIPA = saigʲoːd͡ʑi jɯjɯko [[Media:Pronunciation_Yuyuko_Saigyouji.ogg|(♫)]]<br />
| nameAlt = Saigzouji Yuyuko<br />
| image = [[File:Th13Yuyuko.png|x360px|Saigyouji Yuyuko]]<br />
| caption = Yuyuko trong ''[[Ten Desires]]''<br />
| chartitle = Vong linh thơ thẩn<br />
| nickname = <br />
| species = [[Vong linh]]<br />
| abilities = {{hidden}}<br />
*Khả năng điều khiển cái chết<ref name="pmiss" /><br />
*Khả năng điều khiển những linh hồn lưu lạc<ref name="pmiss" /><br />
| location = [[Bạch Ngọc Lâu]] trong [[Minh Giới]]<ref name="pmiss" /><br />
| occupation = Chủ nhân<br />
| age = Đã chết, được cho là đã tồn tại không dưới 1000 năm<ref name="pmiss" /><br />
}}<br />
{{nihongo|'''Saigyouji Yuyuko'''|西行寺 幽々子|Saigyouji Yuyuko}} là chủ nhân của [[Bạch Ngọc Lâu]] trong [[Minh Giới]]. Cô xuất hiện lần đầu trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''.<br />
__TOC__<br />
{{hidden begin<br />
| title = Danh hiệu<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{title card<br />
|{{title<br />
| jap = 幽冥楼閣の亡霊少女<br />
| eng = Ghost Girl in the Netherworld Tower<br />
| vie = Thiếu nữ vong linh ở đài các cõi u minh<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 華胥の亡霊<br />
| eng = Dreaming Ghost<br />
| vie = Vong linh mộng mơ<br />
| app = ''[[IN]]''<br />
<hr>''[[PMiSS]]'', ''[[SSiB]]'' chương 4, ''[[VFiS]]'' chương 2<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 天衣無縫の亡霊<br />
| eng = Ghost of Flawless Immaculate Beauty<br />
| vie = Vong linh với vẻ đẹp hoàn mỹ vô khuyết<br />
| app = ''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]'' (lựa chọn nhân vật)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幽雅な心霊写真<br />
| eng = Noble Spirit Photography<br />
| vie = Bức ảnh tâm linh yêu kiều<br />
| app = ''[[StB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 雪の亡霊<br />
| eng = Ghost of the Snow<br />
| vie = Vong linh của tuyết<br />
| app = ''[[SWR]]'' (cốt truyện)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 生命の二刀流<br />
| eng = Stationary Ghost<br />
| vie = Vong linh thơ thẩn<br />
| app = ''[[TD]]'' (cốt truyện)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 戸惑わない亡霊<br />
| eng = Enlightened Ghost<br />
| vie = Vong linh thanh thản<br />
| app = ''[[TD]]'' (thông tin cá nhân)<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Nhạc nền<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{music card<br />
|{{music<br />
| jap = 幽雅に咲かせ、墨染の桜 ~ Border of Life<br />
| eng = Bloom Nobly, Ink-black Cherry Blossom ~ Border of Life<br />
| vie = Nở rộ thanh tao, đoá anh đào nhuốm màu mực ~ Ranh giới sự sống<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
<hr>''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = ボーダーオブライフ<br />
| eng = Border of Life<br />
| vie = Ranh giới sự sống<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = ゴーストリード<br />
| eng = Ghost Lead<br />
| vie = Dẫn dắt linh hồn<br />
| app = ''[[TD]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Xuất hiện<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
<center>'''Game'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
| role = Boss màn 6<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Imperishable Night]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
| role = Boss cảnh 8-2, 8-4, 8-6, 8-8<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được trong chế độ đối đầu, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Ten Desires]]''<br />
| role = Boss màn 1<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Hopeless Masquerade]]''<br />
| role = Nhân vật nền<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
| role = Boss ngày 4-1, 4-3, 4-6<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Ấn phẩm'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''<br />
| role = Bài báo<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Cage in Lunatic Runnagate]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Extra of the Wind]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Inaba of the Moon and Inaba of the Earth]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Oriental Sacred Place]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Seasonal Dream Vision]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange and Bright Nature Deity]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange Creators of Outer World]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Symposium of Post-mysticism]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Visionary Fairies in Shrine]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Khác'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = [[Tranh quảng bá Comiket]]<br />
| role = [[Comiket 65]]<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = [[Lord of Vermilion]]<br />
| role = Thẻ bài<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin==<br />
Cô là một [[vong linh]], người đã tiếp nhận nhiệm vụ quản lý các [[u linh]] để đổi lấy việc được sống vĩnh viễn tại [[Minh Giới]]. Là một vong linh, hình dạng của cô giống y như lúc cô còn sống (mặc dù [[Akyuu]] đề cập rằng có người nói cô có màu tóc và màu da nhạt hơn so với khi còn sống)<ref name="pmiss" />, thân nhiệt của cô cũng giống người thường, thậm chí cô có thể trò chuyện hay chạm vào vật khác.<ref name="pmissghost" /> Mặc dù việc cô có nguyên vẹn phần chân là một điều khác thường.<ref name="inprofile" /> Các vong linh có thể siêu thoát nếu thân xác của họ được làm lễ cúng dường, nhưng vì thể xác của cô được phong ấn dưới gốc của [[Saigyou Ayakashi]], điều này không thể xảy ra.<br />
<br />
Hình ảnh trong các game đối kháng cho thấy cô có rất nhiều đặc trưng mà ta trông chờ từ một vong linh. Trong thế đứng bình thường của cô đưa hai tay tới trước và thả lỏng bàn tay như trong những bức tranh thường thấy về vong linh. Cô cũng "lơ lửng" trên sân đấu mặc dù có chân như một con người.<br />
<br />
===Tính cách===<br />
[[File:BAiJRYuyuko1.JPG|thumb|right|220px|Yuyuko và [[Youmu]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''.]]<br />
Hầu hết thời gian, cô cho thấy mình là người hết sức vô tư: cô không hề nhớ mình chết từ bao giờ, hay mình đã ở Minh Giới trong bao lâu, thậm chí cô dường như còn không nhớ mình đã ăn gì vào bữa sáng.<ref name="pmiss" /> Cô vui tươi đến mức ngớ ngẩn,<ref name="inmanual"/> cô từng bảo với [[Youmu]] rằng một người lính gác chân chính phải biết chặn... người từ phía trong đi ra ngoài cổng.<ref name="iampstory" /><br />
<br />
Trong cốt truyện của mình ở ''[[Imperishable Night]]'', cô luôn trong trạng thái nhàn nhã, trái ngược với sự vội vàng của Youmu (thực tế là do cô biết trước rằng mình có rất nhiều thời gian). Cô coi chuyến đi như một cuộc dạo chơi và nói rất nhiều điều linh tinh khi đối đầu với các nhân vật khác. Ngay cả loại danmaku mà cô sử dụng cũng là loại hỏa lực phân tán nhất trong số các nhân vật, và lý do cho việc sử dụng loại danmaku bắn bừa bãi này là do "cô không hề nắm chút gì về tình hình hiện tại cả".<ref name="inmanual"/> Tính cách của cô khiến Youmu không tài nào hiểu được.<br />
<br />
Mặc dù có chút ngớ ngẩn, Yuyuko có một sự bình tĩnh tuyệt vời,<ref name="swr" /> ta chưa bao giờ thấy cô lúng túng trong mọi tình huống, và rõ ràng điều này không bắt nguồn từ sự vô lo đơn thuần. Không chỉ thế trong một vài trường hợp, cô còn cho thấy sự sắc bén trong quan sát và tư duy của mình. Trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'', cô đã nhanh chóng nhận ra mọi người đang bị ảnh hưởng từ một sức mạnh nào đó trong khi hầu hết các nhân vật khác còn đang mò mẫm. Tương tự, cô đã đoán chính xác về chủ mưu của dị biến diễn ra trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'' trước mọi nhân vật khác, đến độ khiến [[Tenshi]] phải ngạc nhiên và thán phục.<ref name="swrstoryf" /><br />
<br />
Yuyuko đôi khi dùng thức ăn như là một trò đùa. Cô từng chê [[Mystia]] là "quá xương xẩu",<ref name="instory2" /> hay bảo những sứ giả từ [[Long Cung]] như [[Iku]] nổi tiếng nhất với món nướng xiên chấm xì dầu.<ref name="swrstory5" /><br />
<br />
===Năng lực===<br />
;Điều khiển cái chết<br />
[[File:GoMIllus-Yuyuko.jpg|thumb|right|230px|Spell card của Yuyuko trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''.]]<br />
Yuyuko có khả năng mang tới cái chết không thể kháng cự.<ref name="pmiss" /> Cô chưa từng thực sự thể hiện năng lực này của mình vì mức độ đáng sợ của nó, và cũng rất cẩn thận không sử dụng năng lực của mình bừa bãi. [[Last Word]] của cô, [["Saigyouji Flawless Nirvana"]] được cho là hiện thân của năng lực này.<ref name="inspellcard" /><br />
<br />
;Thao túng u linh<br />
Vốn dĩ ban đầu cô chỉ có khả năng điều khiển các u linh, nhưng năng lực này dần mạnh lên đến mức cô có thể mang cái chết đến cho người khác.<ref name="pmiss" /> Năng lực điều khiển u linh này khiến cô được [[diêm ma]] giao cho trách nhiệm cai quản u linh ở Minh Giới.<br />
<br />
;[[Spell card]]<br />
[[File:Yuyuko_Bigfan.png|thumb|left|200px|Chiếc quạt xuất hiện sau lưng của Yuyuko.]]<br />
Yuyuko sở hữu cho mình một lượng lớn spell card với chủ đề đa dạng. Các [[danmaku]] hình bươm bướm là loại danmaku đặc trưng của cô. Ngoài ra cô còn sử dụng lade, danmaku hình hạt gạo (hầu hết thời gian là tượng trưng cho những cánh hoa đào), và các danmaku bong bóng. Chúng có tông màu chủ yếu là hồng, xanh dương và danmaku bươm bướm thường có màu tím. Một trong những đường đạn phổ biến của cô là các cụm danmaku bươm bướm xoay vòng tròn trước khi bắn ra theo đường thẳng.<br />
<br />
Trong một vài spell card của mình Yuyuko sẽ mở ra một chiếc quạt khổng lồ phía sau lưng cô. Trong những spell card này cô thường không di chuyển, chiếc quạt lớn không phải là [[hitbox]] của cô, nhưng có thể trở thành những điểm bắn danmaku.<br />
<br />
===Nghề nghiệp===<br />
Cô là người cai quản những u linh ở Minh Giới, và cũng là chủ nhân của [[Bạch Ngọc Lâu]] ở nơi đây.<br />
<br />
===Sở hữu===<br />
Cô có sử dụng một cặp quạt trong khi chiến đấu.<br />
<br />
==Thiết kế==<br />
[[File:PMiSS_yuyuko.jpg|thumb|right|200px|Yuyuko trong ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''.]]<br />
===Tên gọi===<br />
Ý nghĩa những chữ trong họ Saigyouji:<br />
*{{nihongo||西|sai|"Tây", nghĩa là "hướng Tây"}}.<br />
*{{nihongo||行|gyou|"Hành", nghĩa là "đi", trong "hành khách"}}.<br />
*{{nihongo||寺|ji|"Tự", nghĩa là "cái chùa"}}.<br />
Họ của cô lấy từ họ của nhà thơ nổi tiếng {{nihongo|[[wikipedia:Saigy%C5%8D_H%C5%8Dshi|'''Saigyou''' Houshi]]|'''西行''' 法師||}} sống ở thời Heian. Vì ông mất tại {{nihongo|chùa Hirokawa|弘川寺||Hoằng Xuyên Tự}}, đây có thể là sự lý giải cho chữ {{lang|ja|寺}} trong họ của cô.<br />
<br />
Ý nghĩa những chữ trong tên Yuyuko:<br />
*{{nihongo||幽|yu|"U", nghĩa là "u ám", "sâu thẳm"}}.<br />
*{{nihongo||々||đọc là ''noma'', chữ này dùng lặp lại chữ đứng trước nó, ở đây là chữ {{lang|ja|幽}}}}.<br />
*{{nihongo||子|ko|"Tử", nghĩa là "đứa trẻ"}}.<br />
Chữ {{lang|ja|子}} trong tên cô là một hậu tố hay dùng trong tên của phụ nữ. Mặc dù có chữ {{nihongo|u|幽||}} trong "u linh", nên nhớ cô không phải là một [[u linh]]. Cấu trúc tên của cô giống với cấu trúc tên tiếng Nhật của ''Perfect Cherry Blossom'' ({{lang|ja|幽々子}} và {{lang|ja|妖々夢}}).<br />
<br />
===Ngoại hình===<br />
;''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
Cô có mắt màu đỏ hạt dẻ, tóc ngắn lượn sóng màu hồng. Cô mặc một bộ [[wikipedia:vi:kimono|kimono]] màu xanh dương nhạt với diềm trắng với họa tiết hình những cánh hoa đào, đai lưng lớn màu xanh dương. Cô đội một chiếc mũ túm màu xanh dương nhạt với mạng che sau gáy, chiếc mũ này gắn một cái [[wikipedia:hitaikakushi|hitaikakushi]] với hình một u linh cuộn mình màu đỏ. Cô đi tất trắng, giày đen thắt nơ xanh.<br />
<br />
Xung quanh cô là các u linh bao quanh, trong đó có một con cầm một cành hoa. Ngoài ra có một u linh rất dài đang bị cô đang nắm phần "đuôi".<br />
;''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
Bộ kimono mà cô mặc có họa tiết hình hoa và bướm.<br />
;''[[Imperishable Night]]''<br />
Bộ kimono mà cô mặc giờ có họa tiết mây và trăng. Chỉ có hai u linh bay quanh cô, một trong số đó cầm một chiếc lồng đèn.<br />
;''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
Trong game này tóc của cô đã dài quá vai, và có màu đỏ hạt dẻ gần giống mắt của cô vậy. Mạng che phía sau đầu cô có màu trắng.<br />
;''[[Ten Desires]]''<br />
Trong ''Ten Desires'' tóc của cô đã trở lại thành tóc ngắn lượn sóng. Bộ kimono cô mặc có họa tiết là những con u linh, ngoài ra đai lưng và phần rìa áo đều là màu đen. Hình u linh trên hitaikakushi cũng bị quay phần đuôi lên trên đỉnh.<br />
;Khác<br />
Cô được [[ZUN]] xếp vào loại nhân vật "khá cao", ngang với [[Letty]] hay [[Reimu]].<ref name="email" /> Trong sprite của các game đối kháng ta thấy rõ lớp kimono thứ hai bên trong có màu trắng và dài tới gần gót chân của cô.<br />
<br />
==Vai trò==<br />
{{Story warning}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Perfect Cherry Blossom/Cốt truyện#Cốt truyện chính|l1=Các cốt truyện}}<br />
Khi cô biết bên dưới [[Saigyou Ayakashi]] có một thi thể, sự tò mò đã khiến cô muốn thử hồi sinh thi thể này, đến mức cô đã định phá vỡ phong ấn của nó: bằng cách khiến cho Saigyou Ayakashi nở hoa hoàn toàn, cô sẽ phá được phong ấn và hồi sinh ''ai đó'' đang được chôn bên dưới gốc cây. Nhờ vào việc [[Yukari]] làm suy yếu ranh giới giữa hai thế giới và sự nỗ lực của [[Youmu]] thu thập mùa xuân trên toàn [[Ảo Tưởng Hương]], phong ấn gần như đã bị phá vỡ nếu không có sự can thiệp của các nhân vật chính.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Immaterial and Missing Power/Cốt truyện/Yuyuko|l1=Cốt truyện của Yuyuko}}<br />
Yuyuko bắt đầu chuyến đi của mình sau khi giáo huấn [[Youmu]] về việc thế nào là một người lính gác chân chính. Đầu tiên cô đến [[Bác Lệ Thần Xã]] để tìm [[Reimu]], nhưng đã gặp Marisa ở đó. Sau khi đánh bại Marisa, Reimu đã xuất hiện, Yuyuko tiếp tục đánh bại Reimu vì một lý do bí ẩn nào đó. Chưa dừng lại ở đó, cô tiếp tục tìm tới [[Hồng Ma Quán]] và đánh bại [[Sakuya]]. Trận đấu giữa họ đã khiến [[Remilia]] xuất hiện. Yuyuko đã tiết lộ cho Remilia biết rằng mọi người đang bị một "kẻ địch vô hình" thao túng, và cô đang muốn dụ cho kẻ đó lộ mặt. Remilia đã cảm thấy hứng thú với mục đích của Yuyuko, và giữa họ đã xảy ra một trận đấu.<br />
<br />
Vào chiều của ngày mà buổi tiệc sẽ diễn ra, Yuyuko một lần nữa đến Bác Lệ Thần Xã để kiểm tra tình hình. [[Yukari]] chen ngang vào thời điểm đó, chê trách ý định của Yuyuko là "thiếu cố gắng", và tỏ ý định sẽ trừng phạt cô. Nhưng sau khi Yuyuko đánh bại Yukari, cô mới cho thấy ý định của cô ngay từ đầu đó là dụ Yukari, với mong muốn sử dụng sức mạnh của Yukari để khiến cho kẻ chủ mưu thực sự phải lộ diện.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Imperishable Night/Cốt truyện/Đội U Linh|l1=Cốt truyện của đội U Linh}}<br />
Trong chuyến đi nay cô và [[Youmu]] đã cùng lên đường điều tra về dị biến đang diễn ra. Sau khi băng qua rừng [[Ma Thuật]] và đánh bại một vài yêu quái cản đường. Họ đã đến [[Nhân Thôn]], nơi mà hiện tại đã được [[Keine]] giấu đi để bảo vệ cho người dân. Keine đã nghi ngờ ý định của hai người Yuyuko, và giữa họ đã xảy ra một trận đấu. Sau khi đánh bại Keine, Yuyuko kết luận rằng mình đã biết cần phải đi đâu, và tiến vào [[rừng tre Lạc Lối]]. Ở đây họ đã bị [[Marisa]] chặn đường. Lúc này Marisa đã bị ảnh hưởng bởi Mặt Trăng giả, cô ấy kết luận rằng chính phép thuật kéo dài màn đêm của các yêu quái đang tạo ra nhiều rắc rối hơn, và đã chiến đấu với nhóm của Yuyuko.<br />
<br />
Sau khi nhóm của cô đánh bại Marisa, họ đã tìm thấy [[Vĩnh Viễn Đình]]. Tại đây [[Eirin]] đã xuất hiện và nói cho họ biết những gì đang diễn ra, trước khi lệnh cho [[Reisen]] chặn họ lại, tuy nhiên cô ấy đã bị đánh bại. Sau khi Yuyuko nghe về câu chuyện của Eirin và [[Kaguya]], cô đã kết luận họ là những tội phạm, và mặc cho Eirin đảm bảo rằng Mặt Trăng bình thường sẽ trở lại vào sáng hôm sau, cô đã tuyên chiến với họ.<br />
<br />
:{{Main|Imperishable Night/Cốt truyện/Extra đội U Linh|l1=Cốt truyện màn Extra của đội U Linh}}<br />
Theo lời Kaguya, nhóm Yuyuko tiếp tục vào rừng tre Lạc Lối trong một thử thách lòng can đảm. Keine đã đoán được lý do mà nhóm của cô xuất hiện và đã nỗ lực ngăn chặn. Tuy nhiên cho dù đang ở dạng thú cô ấy vẫn thất bại. Nhóm của Yuyuko sau đó đã gặp được [[Mokou]]. Giữa họ đã xảy ra một trận đấu để kiểm tra xem Mokou có thực sự bất tử hay không. Mặc dù chiến thắng, Youmu chợt nhận ra cả nhóm đã bị Kaguya lừa.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
[[Aya]] chọn Yuyuko là một trong những người mà cô sẽ chụp ảnh danmaku.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko|l1=Cốt truyện của Yuyuko}}<br />
Yuyuko xuất hiện tại [[Bác Lệ Thần Xã]], chỉ đơn giản là để "xua đi cái nóng mùa hè" ở nơi đây với thời tiết tuyết rơi bám theo cô. Cô tiếp tục làm điều tương tự tại nhà của [[Marisa]], và bờ sông tại [[núi Yêu Quái]] nơi mà [[Komachi]] đang nghỉ ngơi. Sau đó cô đã đến chân núi Yêu Quái và gặp [[Aya]] ở đó. Aya ngăn cô tiến lên núi và giữa họ đã xảy ra một trận đấu. Mặc dù chiến thắng, Yuyuko đã đưa ra nhận xét rằng như thế vẫn "chưa đủ", vì thời tiết không đổi sang tuyết rơi cho dù cô đã thắng. Sau khi lên đỉnh núi, cô đã tiếp tục đánh bại [[Iku]] để tìm tới [[Phi Tưởng Thiên]], nơi cô gặp [[Tenshi]] ở đó. Tenshi cực kỳ bất ngờ với việc có người tìm ra cô nhanh tới như vậy, và càng ngạc nhiên hơn nữa khi Yuyuko bảo cô không có ý định "ngăn chặn" dị biến.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Ten Desires]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Ten Desires/Cốt truyện#Cốt truyện chính|l1=Các cốt truyện}}<br />
Ngoài Youmu, các nhân vật khác đều tìm tới Yuyuko với niềm tin rằng cô là người gây ra dị biến. Nhưng Yuyuko nhanh chóng chứng minh sự không liên quan của mình, và sau trận đấu cô đã chỉ cho nhân vật chính đến điều tra tại [[Mệnh Liên Tự]].<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
[[Yuyuko]] nằm trong nhóm những yêu quái đầu tiên đã ra tay để cố ngăn chặn [[Seija]].<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Các mối quan hệ==<br />
===[[Konpaku Youmu]]===<br />
[[File:Ssib3 cover.jpg|thumb|right|200px|Yuyuko và [[Yukari]] trên bìa tập 3 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''.]]<br />
Yuyuko là chủ của Youmu ngay từ khi cô ra đời.<ref name="baijryoumu" /> Youmu làm các công việc ở [[Bạch Ngọc Lâu]], kiêm luôn công việc vệ sĩ và dạy kiếm pháp.<ref name="pofvmanualyoumu" /> Youmu trung thành tuyệt đối với Yuyuko, mặc dù cô ấy luôn gặp khó khăn trong việc cố hiểu cô đang nghĩ gì. Yuyuko cũng thường hay trêu Youmu.<br />
<br />
===[[Yakumo Yukari]]===<br />
Yuyuko và Yukari là một đôi bạn rất thân thiết. Trong quá khứ chính Yukari là người đã phong ấn thể xác của Yuyuko dưới gốc [[Saigyou Ayakashi]], với niềm hy vọng rằng Yuyuko sẽ "không bao giờ hồi sinh nữa, và cũng không bao giờ trải qua nỗi đau nào nữa".<ref name="pcb" /><br />
<br />
===[[Konpaku Youki]]===<br />
Youki là người hầu đời trước của Yuyko, trước khi ông đột ngột biến mất và để lại trách nhiệm cho Youmu.<ref name="pcbyoumu" /> Ông cũng là một trong ít người biết được toàn bộ câu chuyện về mối liên hệ giữa Yuyuko và Saigyou Ayakashi.<br />
<br />
===[[Shiki Eiki]]===<br />
Eiki và Yuyuko có quen biết nhau, và có thể chính Eiki là người giao cho Yuyuko nhiệm vụ cai quản u linh ở [[Minh Giới]]. Yuyuko gọi Eiki là Eiki-sama, với hậu tố ''-sama'' với hàm ý rất tôn trọng dành cho người có vai vế cao. Eiki từng ghé qua bảo Yuyuko phải dạy bảo Youmu nhiều hơn sau sự kiện diễn ra trong ''[[Phantamsagoria of Flower View]]''.<ref name="pofvendyoumu" /><br />
<br />
==Các mối quan hệ nhỏ==<br />
===[[Onozuka Komachi]]===<br />
Lần gặp mặt đầu tiên của họ được ghi nhận là vào sự kiện diễn ra trong [[Scarlet Weather Rhapsody]]. Tuy nhiên Komachi nhận ra được Yuyuko,<ref name="swrstory4" /> cho thấy cô biết về Yuyuko trước đó.<br />
<br />
===[[Saigyou Ayakashi]]===<br />
Thể xác của Yuyuko được dùng để phong ấn Saigyou Ayakashi, tuy nhiên Yuyuko không biết về điều đó.<ref name="pcb" /><br />
<br />
==Skill Card==<br />
{{hidden begin<br />
| title = Các đòn đánh<br />
| fluid = true <br />
| titlestyle = background: #ebce47; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #ebce47;<br />
| titleclass = spoiler-skill<br />
| bodyclass = spoiler-skill<br />
}}<br />
{{#lsth:Saigyouji Yuyuko/Đòn đánh và spell card|Đòn đánh}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Spell Card==<br />
{{hidden begin<br />
| title = Spell Card<br />
| fluid = true <br />
| titlestyle = background: #87ceeb; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #87ceeb;<br />
| titleclass = spoiler-spell<br />
| bodyclass = spoiler-spell<br />
}}<br />
{{#lsth:Saigyouji Yuyuko/Đòn đánh và spell card|Spell card}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Bên lề==<br />
*Tương tự [[Remilia]], Yuyuko cũng không được xuất hiện trên bìa đĩa CD của tựa game mà cô ra mắt với vai trò là boss cuối. Trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' người xuất hiện trên bìa đĩa là [[Yukari]].<br />
*Yuyuko là boss cuối đầu tiên của một tựa game Touhou xuất hiện lại với vai trò là boss chính của một màn chơi khác, ở đây là màn 1 của ''[[Ten Desires]]''.<br />
*[[ZUN]] vốn muốn soạn lại bản nhạc nền của Yuyuko trong ''Perfect Cherry Blossom'' để làm nhạc nền của cô trong ''[[Ten Desires]]'', nhưng sau đó đã chọn tạo ra bản nhạc nền mới vì vai trò của cô trong ''Ten Desires'' chỉ là boss màn 1.<ref name="yuyuko" /><br />
**Cho dù chỉ là boss màn 1, cô lại có nhiều [[spell card]] hơn cả boss màn [[Kyouko|2]], [[Yoshika|3]] và [[Seiga|4]] của ''Ten Desires''.<br />
*Trong bản demo của ''Perfect Cherry Blossom'', bức ảnh chụp hình tên các boss của game ghi tên cô là "Saigyouji Ayaka". Bản demo 0.11 ghi tên cô là "Saigyouji Yuyuka".<br />
<br />
==Fandom==<br />
{{Fandom warning}}<br />
{{hidden teal|Yuyuko trong fandom}}<br />
*Những nhân vật thường xuất hiện cùng Yuyuko trong fanwork:<br />
**[[Konpaku Youmu]]: Cô và Youmu sở hữu một lượng fanwork khổng lồ. Mối quan hệ giữa họ trong fanwork thường không khác mấy so với mối quan hệ được mô tả trong các thông tin chính thống trong đó Youmu được mô tả là một người hầu hết sức tận tụy và trung thành của cô. Một số fanwork hài hước tập trung vào khía cạnh phàm ăn (xem thêm bên dưới) và ngớ ngẩn của cô trong fandom để mô tả Youmu trong các tình huống dở khóc dở cười.<br />
**[[Yakumo Yukari]]: Cô và Yukari được mô tả là bạn bè thân thiết. Những fanwork mô tả họ với quan hệ lãng mạn rất phổ biến. Trong các fanwork hài hước hơn Yukari được mô tả là hết sức "nuông chiều" cô, đặc biệt là trong việc ăn uống (xem thêm bên dưới).<br />
*Những họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yuyuko:<br />
**chiroru hay cheese-roll ([https://www.pixiv.net/member.php?id=18498712 pixiv]).<br />
**kapuchii - {{lang|ja|南瓜かぷちー}} ([https://www.pixiv.net/en/users/245287 pixiv]).<br />
*Có lẽ vì cô là một trong những nhân vật đậm chất Nhật Bản đầu tiên xuất hiện trong thời kỳ [[Windows]], cùng với năng lực ấn tượng, quá khứ bi kịch và nhiều chi tiết đặc sắc khác, fan coi cô như là một trong những nhân vật duyên dáng và cao quý bậc nhất trong toàn bộ sê-ri, và kèm theo đó là số lượng fanwork cực kỳ đáng nể lột tả vẻ đẹp này.<br />
**Fan gần như mặc nhiên xếp cô vào nhóm các nhân vật xinh đẹp nhất, cũng như xếp cô vào nhóm các nhân vật với ngoài hình "giống người lớn", tuy nhiên cô không nằm trong nhóm [["hội người già"]] nổi tiếng, có lẽ vì cô thể hiện tính cách trẻ con so với các nhân vật khác trong hội, vốn đều tỏ ra rất trưởng thành.<br />
**Các fanwork mô tả cô có vòng một lớn cực kỳ phổ biến và chi tiết này gần như được coi là một điều nghiễm nhiên.<br />
*Hoa đào và bươm bướm là một trong những thứ cực kỳ phổ biến trong fanart của Yuyuko.<br />
**Cánh quạt lớn xuất hiện trong spell card của Yuyuko cũng là một chi tiết thường xuất hiện.<br />
*Nhiều fanwork về cô có đề tài về lúc cô còn sống, chính xác hơn là lúc cô tìm đến cái chết. Cho dù không đề cập rõ, fan đồng ý rằng nơi cô tự tử có lẽ là ngay dưới gốc của Saigyou Ayakashi.<br />
;Mô tả là kẻ phàm ăn<br />
Bắt nguồn từ việc Yuyuko trông như đã "ăn thịt" [[Mystia]] sau khi đánh bại cô ấy trong ''[[Imperishable Night]]'', nhiều fan bắt đầu mô tả cô như một người phàm ăn. Trò đùa này không ngừng lớn lên theo thời gian và đã trở thành một trong những khía cạnh được khai thác nhiều nhất trong các fanwork hài hước. Được mô tả như một con "ma đói", sự phàm ăn của Yuyuko không chỉ được mô tả bằng việc cô ăn ''cực kỳ'' nhiều mà còn ở khả năng ăn mọi thứ (bao gồm cả những thứ không thể ăn được).<br />
*"Nạn nhân" thường thấy của Yuyuko không ai khác ngoài chính Mystia. Ngoài ra phần u linh của Youmu (hay còn gọi bằng tên "myon") là một nạn nhân thường thấy khác.<br />
*Ngay cả các đối với các fanwork không tập trung vào khía cạnh hài hước, rất nhiều trong số chúng vẫn mô tả cô với đồ ăn trên tay.<br />
*Các fanwork hài hước đôi khi không chỉ tập trung vào sự phàm ăn của cô, mà còn tập trung vào sự "khốn đốn" của Youmu trong việc thỏa mãn sự phàm ăn của cô chủ mình.<br />
*Vì lý do này, nhiều fan vẽ cô với cơ thể đẫy đà, hay thậm chí là béo.<br />
*[[Twilight Frontier]] chắc chắn đã chú ý đến điều này. Trong ''[[Hopeless Masquerade]]'' sprite động của cô và Youmu mô tả việc Youmu đang đút cho cô ăn, và sprite được lặp lại liên tục tạo nên cảm giác "không ngừng nghỉ".<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin cá nhân==<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' - [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Immaterial and Missing Power]]'' - [[Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|上海アリス通信.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|Hướng dẫn]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'' - [[Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|chara.html]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = [[Touhou Bougetsushou]] - [[Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|Trang web chính thức]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Ten Desires]]'' - [[Ten Desires/Thông tin cá nhân|キャラ設定とエキストラストーリー.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Ten Desires/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[LORD of VERMILLION]]'' - Nội dung ghi trên thẻ<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{profile<br />
| jap =DATA<br /><br />
<br /><br />
職業:亡霊<br /><br />
出身地?:冥界<br /><br />
住処:白玉楼<br /><br />
能力:死を操る程度の能力<br /><br />
趣味:アンチエイジング<br /><br />
生前の夢:安らかな死<br /><br />
<br /><br />
フレーバーテキスト<br /><br />
<br /><br />
死んでから何度目の桜だろうか。<br /><br />
9回で数えるのが面倒になり一桁でカンストという事にした。<br /><br />
しかし今は9999回くらいまで数えても良かったと後悔し、<br /><br />
カウントしていなかった期間を補うように、毎年ランダムに<br /><br />
数え上げている。<br /><br />
「妖夢、今年で5873回目の桜だわ~、綺麗ね」<br /><br />
「いくら何でも盛りすぎじゃないですか? 幽々子様」<br />
{{hidden}}<br />
| vie =Data<br /><br />
<br /><br />
Nghề nghiệp: Vong linh<br /><br />
Quê quán?: Minh Giới<br /><br />
Cư trú: Bạch Ngọc Lâu<br /><br />
Năng lực: Khả năng điều khiển cái chết<br /><br />
Sở thích: Chống lão hóa<br /><br />
Ước mơ lúc sống: Được chết thanh thản<br /><br />
<br /><br />
{{H:title|Thông tin bổ sung|Flavor Text}}<br /><br />
<br /><br />
Đã bao nhiêu lần cô thấy cảnh những cây hoa đào bừng nở kể từ khi cô mất?<br /><br />
Cô cảm thấy chán ngay khi đếm tới 9, và quyết định sẽ dừng lại ở chỉ một chữ số.<br /><br />
Nhưng rồi cô cảm thấy tiếc vì lẽ ra cô đã có thể đếm tới khoảng 9999, và để bù lại khoảng thời gian mà cô không đếm, mỗi năm cô lại đếm tới một số ngẫu nhiên.<br /><br />
"Youmu, lần hoa nở năm nay đã là lần thứ 5873. Trông nó có đẹp không?"<br /><br />
"Người có nghĩ phóng đại như thế là hơi quá không, thưa tiểu thư?"<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thư viện ảnh==<br />
;Game<br />
<gallery><br />
File:YuyukoPCB.png|''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
File:Th075yuyuko01.png|''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
File:Th08YuyukoSaigyouji.png|''[[Imperishable Night]]''<br />
File:Th105Yuyuko.png|''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
File:07Yuyuko2.png|''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
File:Th123YuyukoColors.png|Bảng màu của Yuyuko (hàng đầu tiên từ trái sang: màu mặc định, màu thay thế trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'', màu thay thế trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'')<br />
File:Th123YuyukoSigil.png|Biểu tượng trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
</gallery><br />
;Ấn phẩm<br />
<gallery><br />
File:BAiJRYuyuko2.JPG|''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''<br />
File:Cage in Lunatic Runagate CH71.jpg|''[[Cage in Lunatic Runagate]]'' (chương 17, cùng với Youmu)<br />
File:OSPCH4Yuyuko.jpg|''[[Oriental Sacred Place]]''<br />
File:SSIBCH20Yuyuyko.jpg|''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
File:SSIBYuyuykoParty.jpg|Lúc đi dự dạ hội trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
File:SSiBWebYuyuko.jpg|''[[Touhou Bougetsushou]]'' (trang web chính thức)<br />
File:GoMSigil-Yuyuko.jpg|Biểu tượng trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
File:ThGKPartII.png|''[[Symposium of Post-mysticism]]'' (đang ám [[Maribel]] và [[Renko]])<br />
</gallery><br />
<br />
==Sprite==<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th07YuyukoSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Perfect Cherry Blossom]]'', ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th08YuyukoBackSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Imperishable Night]]'' (phía sau)<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th13YuyukoSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Ten Desires]]'', ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th135Youmu%26Yuyuko.gif]]<br />
| desc = Sprite động của Youmu và Yuyuko trong ''[[Hopeless Masquerade]]''.<br />
}}<br />
<br />
==Chú thích==<br />
<references><br />
<ref name="baijryoumu">''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]'': [[Đoàn u linh giữa trưa hè]].</ref><br />
<ref name="email">[[Email của ZUN]].</ref><br />
<ref name="iampstory">''[[Immaterial and Mising Power]]'': [[Immaterial and Mising Power/Cốt truyện/Saigyouji Yuyuko|Cốt truyện của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="inmanual">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn#Saigyouji Yuyuko|Mục hướng dẫn của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="inprofile">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="instory2">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Cốt truyện/Đội U Linh#Màn 2|Cốt truyện màn 2 của đội U Linh]].</ref><br />
<ref name="inspellcard">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Spell card/Last Word#"Saigyouji Flawless Nirvana"|Bình luận của spell card "Saigyouji Flawless Nirvana"]].</ref><br />
<ref name="pcb">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="pcbyoumu">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Konpaku Youmu|Thông tin cá nhân của Youmu]].</ref><br />
<ref name="pmiss">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Yuyuko|Saigyouji Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="pmissghost">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Vong linh|Vong linh]].</ref><br />
<ref name="pofvendyoumu">''[[Phantasmagoria of Flower View]]'': [[Phantasmagoria of Flower View/Cốt truyện#Kết truyện|Kết truyện của Youmu]].</ref><br />
<ref name="pofvmanualyoumu">''[[Phantasmagoria of Flower View]]'': ''[[Phantasmagoria of Flower View/Chuyển ngữ/Hướng dẫn#Konpaku Youmu|Mục hướng dẫn của Youmu]].</ref><br />
<ref name="swr">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstory4">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn 4|Cốt truyện màn 4 của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstory5">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn 5|Cốt truyện màn 5 của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstoryf">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn cuối|Cốt truyện màn cuối của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="yuyuko">''[[Ten Desires]]'': [[Ten Desires/Nhạc nền|Nhạc nền]] - Bình luận về nhạc nền của [[Saigyouji Yuyuko]].</ref><br />
</references><br />
<br />
[[de:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[en:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[es:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[fr:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[pl:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[pt:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[ru:Ююко Сайгёдзи]]<br />
[[zh:西行寺幽幽子]]<br />
[[ko:사이교우지 유유코]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Kishin_Sagume&diff=5518Kishin Sagume2020-07-11T03:27:56Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{Infobox Character<br />
| nameJp = {{ruby-ja|稀神|きしん}} {{ruby-ja|サグメ|}}<br />
| nameEn = Kishin Sagume<br />
| nameIPA = kiɕĩn sa̠ɡ̃ɯᵝme̞<br />
| nameAlt = <br />
| image = [[File:TH15Kishin.png|x360px|Kishin Sagume]]<br />
| caption = Sagume trong ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''<br />
| chartitle = {{H:title|Nữ thần mang tới tai họa bằng lời nói|舌禍をもたらす女神}}<br />
| species = [[Người Mặt Trăng]]<br />
| abilities = Đảo ngược tình hình bằng lời nói<br />
| location = [[Nguyệt Đô]]<br />
| occupation = <br />
}}<br />
{{nihongo|'''Kishin Sagume'''|稀神 サグメ|Kishin Sagume}} là [[người Mặt Trăng]] đang sống tại [[Nguyệt Đô]]. Cô xuất hiện lần đầu trong ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''.<br />
__TOC__<br />
{{hidden begin|color=pink|Danh hiệu}}<br />
{{info card<br />
|{{title<br />
| jap = 舌禍をもたらす女神<br />
| eng = Goddess Who Invites Unfortunate Slips of the Tongue<br />
| vie = Nữ thần mang tới tai họa bằng lời nói<br />
| app = ''[[LoLK]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin|color=pink|Nhạc nền}}<br />
{{music card<br />
|{{music<br />
| jap = 逆転するホイールオブフォーチュン<br />
| eng = ''[[The Reversed Wheel of Fortune]]''<br />
| vie = ''[[Bánh xe số mệnh nghịch đảo]]''<br />
| app = ''[[LoLK]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin|color=pink|Xuất hiện}}<br />
<center>'''Game'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''<br />
| role = Midboss, boss màn 4<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Ấn phẩm'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
| role = Góp mặt chương 31<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
| role = Góp mặt chương 34<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Visionary Fairies in Shrine]]''<br />
| role = Góp mặt chương 2<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin==<br />
Sagume là một nhân vật rất quan trọng của [[Mặt trăng]], và không thường xuyên xuất hiện một cách công khai.{{citation needed}} Cô là người đã xây dựng kế hoạch để giúp đỡ [[Nguyệt Đô]] vượt qua được sự xâm lăng trong dị biến xảy ra trong ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''. <br />
<br />
===Tính cách===<br />
Cô là một người rất ít nói, đúng hơn là cô hết sức cẩn trọng trong lời nói của mình vì năng lực nguy hiểm của cô. Mặc dù cô có đặc tính khá giống một vị thần, cô không phải thần, cũng không phải [[quỷ]] hay tinh linh. Cô được xác nhận là một [[thiên tà quỷ]]<ref name="sagume" />, mặc dù được sức mạnh của cô hoàn toàn vượt xa loài yêu quái này: thiên tà quỷ chống lại thế giới, nhưng cả thế giới chống lại Sagume.<br />
<br />
===Năng lực===<br />
[[File:Sagume FS 34.jpg|thumb|right|225px|Sagume trong ''[[Forbidden Scrollery]]''.]]<br />
;Xoay chuyển tình hình bằng lời nói<br />
Sagume có khả năng xoay chuyển tình hình bằng lời nói của mình. Khi cô nói về một sự kiện hoặc tình huống nào đó, kết quả của nó sẽ diễn biến theo hướng hoàn toàn ngược lại bằng mọi khả năng có thể. Khi cô nói về việc cố gắng đạt một mục đích nào đó, nó sẽ thất bại. Nếu cô nói một thứ gì đó tệ hại sẽ xảy ra, bằng cách nào đó nó sẽ được giải quyết. Điều này đã khiến Sagume trở nên hết sức cẩn trọng trong lời nói của mình. Không phải thứ gì cũng sẽ đảo ngược theo lời nói của cô, quá trình sẽ thay đổi theo nhiều cách, chỉ có kết quả là chắn chắn bị đảo ngược. Nếu cô nói điều này với ai đó, họ sẽ trở thành trung tâm gây ra sự đảo ngược.<ref name="lolkprofile" /><br />
<br />
Trong ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'', khi [[Junko]] xâm lược [[ Nguyệt Đô]] và buộc cư dân ở đây phải đến [[Thế giới giấc mơ]], Sagume đã đưa ra một kế hoạch dự phòng, theo đó họ sẽ chiếm lấy [[Ảo Tưởng Hương]] để thành lập Nguyệt Đô mới. Tuy nhiên khi thấy các nhân vật chính xuất hiện và thấy được sức mạnh của họ, Sagume đã quyết định đánh cược: Bằng cách nói cho họ nghe về dự định xâm chiếm Ảo Tưởng Hương, năng lực của Sagume sẽ buộc cho kế hoạch đó phải thất bại, và Sagume đã đánh cược rằng nguyên nhân mà kế hoạch thất bại đó là do nó sẽ không cần được dùng đến nữa, nói cách khác Nguyệt Đô sẽ được cứu. Và vì cô nói trực tiếp với người chơi, cô đã buộc họ làm trung tâm để khiến tình thế này bị đảo ngược.<br />
<br />
;Sức mạnh khác<br />
Từ sức mạnh của mình, Sagume đã tạo ra [[khối cầu bí ẩn]] ứng với [[Nguyệt Đô]], đây là một vật có khả năng biến những lời đồn hoang đường gần nó thành sự thật. Chúng là những khối cầu với năng lượng hết sức bất ổn.<ref name="cillolkending39" /><br />
<br />
;[[Spell card]]<br />
Hầu hết các spell card của Sagume đều là "Ngọc phù", spell card sử dụng các [[khối cầu âm dương]] để tấn công người chơi. Cô có một spell card khác, được dùng ở mọi độ khó, tên nó là "Phiến Dực Bạch Lộ" ("cò trắng một cánh").<br />
<br />
===Sở hữu===<br />
Sagume là người đã tạo ra [[khối cầu bí ẩn]] của Nguyệt Đô, và cô dùng chúng cho kế hoạch dự phòng của mình. Hiện tại những quả cầu này đang thuộc quyền sở hữu của [[Kirisame Marisa]].<ref name="lolkending3" /><br />
<br />
==Thiết kế==<br />
[[File:Sagume_AFiEU.png|thumb|right|150px|Sagume trong [[Alternative Facts in Eastern Utopia]].]]<br />
[[File:Sagume_WaHH_31.jpg|thumb|right|150px|Sagume trong ''[[Wild and Horned Hermit]]''.]]<br />
===Tên gọi===<br />
Ý nghĩa những chữ trong họ Kishin:<br />
*{{nihongo||稀|ki|"Hi", nghĩa là "hiếm có"}}.<br />
*{{nihongo||神|shin|"Thần", trong "thần linh"}}.<br />
Chữ {{nihongo|稀||ki|"Hi"}} đọc đồng âm với chữ {{nihongo|鬼||ki|"Quỷ"}}, liên quan tới loài {{nihongo|[[thiên tà quỷ]]|天邪鬼}}. Cần lưu ý rằng bản thân thiên tà quỷ không phải là một loài [[quỷ]].<br />
<br />
Tên gọi Sagume của cô có thể bắt nguồn từ nữ thần Ame-no-sagume.<br />
<br />
===Ngoại hình===<br />
;''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''<br />
Sagume có mắt màu đỏ, tóc ngắn màu xám bạc. Cô mặc áo màu tím dài tay, váy màu tím xẻ thành hình những mũi tên, trên cổ đeo một chiếc nơ đỏ có nút thắt hình một chiếc micro. Cô mang áo khoác ngoài màu xám với hoa văn ở vai áo và phần rìa áo. Cô đi giày màu nâu với dây buộc màu trắng. Cô chỉ có một cánh trắng ở bên vai phải và trông như được chia làm nhiều nhánh dài.<br />
<br />
;''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
Tóc của cô được bện thành hai bím và buộc lại sau đầu.<ref name="fs31" /> Cánh của cô là cánh lông vũ khá lớn.<br />
<br />
;''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
Cánh của Sagume khá nhỏ so với hình ảnh trong ''Forbidden Scrollery''.<br />
<br />
;''[[Alternative Facts in Eastern Utopia]]''<br />
Tóc của Sagume chỉ thắt một đuôi nhỏ phía sau đầu.<br />
<br />
;Khác<br />
Cô có thói quen để một tay trước miệng mình, như đã thấy trong ''Legacy of Lunatic Kingdom'', ''Wild and Horned Hermit'' và ''Alternative Facts in Eastern Utopia''.<br />
<br />
==Nghi vấn và giả thuyết==<br />
{{theory warning}}<br />
;Về hình mẫu tạo nên nhân vật<br />
{{nihongo|Ame-no-sagume|天探女||"Thiên Tham Nữ"}} được cho là nguồn gốc của [[thiên tà quỷ]]. Trong thần thoại Nhật Bản, vào thời kỳ chiến tranh giữa {{nihongo|Ama-tsu-kami|天津神||"Thiên Tân Thần", những vị thần đến từ trời}} và {{nihongo|Kuni-tsu-kami|国津神||"Quốc Tân Thần", những vị thần đến từ đất}}, Ama-tsu-kami khi đó đã cử thần Ame-no-wakahiko đến để "đàm phán" với các Kuni-tsu-kami. Nhưng Ame-no-wakahiko không hề có hồi âm, ông đã ở đó, kết hôn (được biết là với Shatetaru-hime) và không còn muốn quay trở về. Ama-tsu-Kami khi đó đã cử một con chim trĩ tên là Naki-me đến để do thám. Naki-me đã tới trước của nhà của Ame-no-wakahiko, thông báo lại chính xác thông điệp của thần linh, nhưng khi đó Ame-no-sagume đã bảo Ame-no-wakahiko rằng đó là một điềm xấu, và ông phải bắn chết nó ngay, chính vì nghe lời của Ame-no-sagume mà sau đó Ame-no-wakahiko đã phải chết.<br />
<br />
Ngoài ra trong đoạn hội thoại của mình với Reisen, Sagume có nói rằng một phần trong người mình là một Ama-tsu-kami.<br />
<br />
==Vai trò==<br />
{{Story warning}}<br />
{{hidden begin|color=gray|''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''}}<br />
:{{Main|Legacy of Lunatic Kingdom/Cốt truyện|l1=Các cốt truyện}}<br />
Khi [[Junko]] bắt đầu cuộc xâm lược [[Nguyệt Đô]], phía Nguyệt Đô đã bị áp đảo bởi chiến thuật của Junko. Theo chỉ thị của Sagume, [[Doremy Sweet]] đã tạo ra một Nguyệt Đô giả bên trong Thế giới giấc mơ, và tạm thời để các cư dân của Nguyệt Đô ở đó mà họ không hề hay biết. Trong khi Nguyệt Đô thực đã được đóng băng toàn bộ để tránh sự ô uế.<br />
<br />
Sagume vừa thành lập kế hoạch để chống lại Junko, bên cạnh đó cô đã tạo ra một kế hoạch dự phòng, đó là kế hoạch thanh tẩy [[Ảo Tưởng Hương]] và dời Nguyệt Đô đến nơi đây. Dùng sức mạnh của mình, cô đã tạo ra "viên đá quyền năng", hay các [[khối cầu bí ẩn]]. Ở cạnh chúng sẽ khiến những lời đồn hoang đường, ví dụ các truyền thuyết đô thị, dần được thực thể hóa và trở thành sự thật, vốn là nguyên nhân gây ra dị biến trong ''[[Urban Legend in Limbo]]''. Trong trường hợp mọi chuyện chuyển xấu, kế hoạch sẽ được thực thi - bằng cách tung tin đồn rằng NASA đang che dấu những gì họ đã nhìn thấy trên Mặt Trăng, tin đồn đó sẽ trở thành sự thật, rằng NASA đã che dấu ''sự tồn tại của Nguyệt Đô'', và chúng sẽ chìm vào quên lãng. Mọi thứ bị lãng quên sẽ xuất hiện trong Ảo Tưởng Hương, và bằng cách đó cô có thể khiến cả Nguyệt Đô được di dời đến đây.<br />
<br />
Tuy nhiên mọi chuyện đã biến chuyển khi cô gặp nhân vật chính tại Nguyệt Đô. Sau khi thử sức với họ và nhận thấy họ thực sự rất mạnh, cô đã nghĩ rằng họ có thể đánh bại Junko, và quyết định đánh cược vào họ: cô đã nói ra kế hoạch di cư đến Ảo Tưởng Hương của mình, bằng cách nói ra phương thức và mục tiêu của kế hoạch di cư, năng lực của cô sẽ khiến kế hoạch đó thất bại, và cô hy vọng rằng sự thất bại của nó là do nó sẽ không được thực hiện, đồng nghĩa với việc Junko bị đánh bại và Nguyệt Đô được giải thoát. Sau khi ấn định lời nói của mình, Sagume đã chỉ cho nhân vật chính tới [[Tĩnh Hải]], nơi đang tràn ngập quân đoàn tiên nữ của Junko.<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Các mối quan hệ==<br />
;[[Doremy Sweet]]<br />
Việc tạm thời để người dân của Nguyệt Đô sống tại Nguyệt Đô giả trong Thế giới giấc mơ là do Sagume chỉ thị Doremy thực hiện. Không rõ vai vế giữa họ ra sao.<br />
<br />
;[[Reisen Udongein Inaba]]<br />
Reisen nhận ra Sagume, và thậm chí còn nhận ra thói quen trong việc nói chuyện Sagume. Ngược lại Sagume cũng nhận ra Reisen là con thỏ đã trốn xuống Trái Đất và đang ẩn náu ở chỗ của [[Eirin]]. Mặc dù Sagume không phải là người thường xuyên xuất hiện một cách công khai, có lẽ Reisen biết Sagume vì cô từng là vật cưng của [[chị em Watatsuki]]. Cô gọi Sagume là {{nihongo|Sagume-sama|サグメ様||}}.<br />
<br />
==Các mối quan hệ nhỏ==<br />
;[[Yagokoro Eirin]]<br />
Khi thấy sự xuất hiện của các cư dân Ảo Tưởng Hương ở Nguyệt Đô, Sagume đã nhận ra ngay đây là ý đồ của Eirin, do đó cô và Eirin chắc chắn có quen biết nhau.<br />
<br />
==Spell card==<br />
{{hidden begin|color=blue|Spell card}}<br />
{{#lsth:Kishin Sagume/Spell card|Danh sách}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Bên lề==<br />
*Màn chơi của Sagume là một trong những màn cực hiếm trong Touhou dòng Windows không hề có bất kỳ [[tiên nữ]] nào xuất hiện, hầu như kẻ địch trong màn chơi của Sagume chỉ là các [[khối cầu âm dương]]. Nguyên nhân là do tiên nữ là loài không tồn tại ở Nguyệt Đô.<br />
**Bản thân của Sagume cũng dùng khối cầu âm dương để tấn công trong mọi đòn tấn công cũng như hầu hết các spell card của mình.<br />
*Mặc dù trong mã nguồn của game có ảnh vẽ Sagume lúc bị đánh bại, nhưng nó không được dùng đến. Sau khi bị đánh bại Sagume vẫn nói chuyện với nhân vật chính trong tình trạng "không hề hấn gì". ZUN nói rằng sẽ rất xấu hổ nếu cô ấy "tả tơi" sau khi mới chỉ thử sức nhân vật chính.<ref name="scoow6" /><br />
*Cô là một trong số ít các nhân vật Touhou không có vật trang trí gắn trên đầu hoặc mũ đội đầu, và cũng là một nhân vật có kiểu tóc thực sự phức tạp khi so với những nhân vật khác.<br />
<br />
==Fandom==<br />
{{Fandom warning}}<br />
{{hidden begin|color=teal|Sagume trong fandom}}<br />
*Những nhân vật thường xuất hiện cùng Sagume trong fanwork:<br />
**[[Doremy Sweet]]: Do mối quan hệ giữa hai người họ đã được xác định nên Sagume và Doremy rất hay được vẽ chung với nhau. Sagume và Doremy thường được fan miêu tả là bạn bè, cấp trên/cấp dưới, nhưng hầu hết là fan mô tả họ có một mối quan hệ lãng mạn.<br />
***Tương tự Doremy hay được vẽ trong hình dáng của một con baku, Sagume cũng hay được vẽ trong hình dáng một con diệc (hạc, hoặc cò).<br />
**[[Kijin Seija]]: Seija là một [[thiên tà quỷ]], vì thế ngay khi Sagume được ra mắt thì đã fanart về họ nhanh chóng xuất hiện. Mối quan hệ giữa hai người họ thay đổi tùy theo họa sĩ.<br />
**[[Watatsuki no Yorihime]] và [[Watatsuki no Toyohime]]: Chị em Watatsuki và Sagume có quen biết nhau và cùng là [[người Mặt Trăng]], và do đó họ cũng được fan vẽ chung với nhau, mối quan hệ giữa họ thường được mô tả là thân thiết.<br />
**[[Komeiji Satori]]: Sagume và Satori không hề có bất kỳ mối quan hệ chính thức nào, fan thấy rằng năng lực đọc tâm của Satori giúp cô có thể biết được suy nghĩ của Sagume mà không cần Sagume phải nói ra (ở đây fan quan niệm rằng tất cả mọi lời mà Sagume nói ra đều phải ngược với những gì cô nghĩ, giống như Seija). Vậy nên dẫn tới việc hai người họ được ghép cặp với nhau.<br />
*Những họa sĩ vẽ nhiều tranh về Sagume:<br />
**heoningu - {{lang|ko|혜오닝}} ([https://twitter.com/nsy3718 twitter], [https://www.pixiv.net/member.php?id=18047551 pixiv]) là một họa sĩ người Hàn Quốc vẽ khá nhiều tranh về Sagume. Tranh vẽ về [[Junko]] và Sagume của họa sĩ thường có các yếu tố BDSM. '''NSFW'''.<br />
**hisona - {{lang|ja|ひそな}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=173260 pixiv]) là một trong những họa sĩ điển hình vẽ tranh và doujinshi nói về quan hệ giữa Sagume và Seija.<br />
**rerota - {{lang|ja|燈弥}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=21732446 pixiv]) là một họa sĩ vẽ cặp Sagume và Doremy. '''NSFW'''.<br />
**yukome - {{lang|ja|ゆこめ}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=36512254 pixiv]) là họa sĩ vẽ nhiều tranh về Sagume và Doremy, cũng như ghép cặp họ với nhau.<br />
*Những thẻ tranh dành riêng cho Sagume:<br />
**{{nihongo|"Sagume dễ thương"|かわサグ|kawasagu|}}. Thẻ tranh này được ghép từ {{nihongo|'''kawa'''ii|'''かわ'''いい||"dễ thương"}} và {{nihongo|'''Sagu'''me|'''サグ'''メ||}}.<br />
*Không lạ khi cô được vẽ chung với những nhân vật có cánh khác của Touhou.<br />
*Khi mới ra đời, nhiều fan đã ngay lập tức nhận thấy Sagume có điểm tương đồng với [http://finalfantasy.wikia.com/wiki/Sephiroth Sephiroth], vốn cũng có tóc bạc và được mệnh danh là "Thiên sứ một cánh".<br />
*Fan đôi khi vẽ cánh còn lại của cô dưới dạng một chiếc cánh quỷ, hoặc cánh dơi, dựa theo chi tiết rằng cô vừa có chất thần, vừa có chất quỷ.<br />
*Do năng lực độc đáo của mình, có rất nhiều fanwork xoay quanh năng lực của Sagume, và thường mô tả nó dưới góc nhìn hài hước khi mà cô luôn nói mà không suy nghĩ thấu đáo, dẫn tới những "thảm họa" khi mọi việc xảy ra ngược với điều cô muốn.<br />
**Một số fan khác vẽ Sagume sử dụng một tấm bảng để viết những gì cô muốn nói lên trên đó, hoặc dùng ngôn ngữ hình thể, mã morse, semaphore, vv...<br />
*Sagume xuất hiện trong ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'' với tư thế để một tay che miệng, vậy nên có rất nhiều fanart vẽ cô với tư thế này, mô tả chúng như một thói quen của cô.<br />
*Ban đầu fan thường vẽ Sagume với kiểu tóc ngắn thông thường, sau này lượng fanwork mô tả Sagume với kiểu tóc bện sau đầu giống như hình vẽ trong ''Forbidden Scrollery'' đã dần trở nên phổ biến hơn.<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin cá nhân==<br />
{{hidden begin|color=green|''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'' - [[Legacy of Lunatic Kingdom/Thông tin cá nhân|omake.txt]]}}<br />
{{#lsth:Legacy of Lunatic Kingdom/Thông tin cá nhân|[[Kishin Sagume]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Sprite==<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th15SagumeSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''<br />
}}<br />
<br />
==Chú thích==<br />
<references><br />
<ref name="sagume">''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'': [[Legacy of Lunatic Kingdom/Nhạc nền|Nhạc nền]] - Bình luận về nhạc nền của [[Kishin Sagume]].</ref><br />
<ref name="lolkprofile">''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'': [[Legacy of Lunatic Kingdom/Thông tin cá nhân#Kishin Sagume|Thông tin cá nhân của Sagume]].</ref><br />
<ref name="cillolkending39">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 29|Chương 29]].</ref><br />
<ref name="fs31">''[[Forbidden Scrollery]]'': Chương 31</ref><br />
<ref name="lolkending3">''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'': [[Legacy of Lunatic Kingdom/Cốt truyện/Kết thúc số 3|Kết thúc của Marisa khi 1LC]].</ref><br />
<ref name="scoow6">''[[Strange Creators of Outer World]]'': [[Strange Creators of Outer World/Bài phỏng vấn với ZUN về Legacy of Lunatic Kingdom|Phân đoạn 6: Kishin Sagume]].</ref><br />
</references><br />
<br />
[[Category:Nhân vật]]<br />
[[en:Sagume Kishin]]<br />
[[de:Sagume Kishin]]<br />
[[fr:Sagume Kishin]]<br />
[[ru:Сагуме Кисин]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Kishin_Sagume&diff=5517Kishin Sagume2020-07-11T03:06:57Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{Infobox Character<br />
| nameJp = {{ruby-ja|稀神|きしん}} {{ruby-ja|サグメ|}}<br />
| nameEn = Kishin Sagume<br />
| nameIPA = kiɕĩn sa̠ɡ̃ɯᵝme̞<br />
| nameAlt = <br />
| image = [[File:TH15Kishin.png|x360px|Kishin Sagume]]<br />
| caption = Sagume trong ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''<br />
| chartitle = {{H:title|Nữ thần mang tới tai họa bằng lời nói|舌禍をもたらす女神}}<br />
| species = [[Người Mặt Trăng]]<br />
| abilities = Đảo ngược tình hình bằng lời nói<br />
| location = [[Nguyệt Đô]]<br />
| occupation = <br />
}}<br />
{{nihongo|'''Kishin Sagume'''|稀神 サグメ|Kishin Sagume}} là [[người Mặt Trăng]] đang sống tại [[Nguyệt Đô]]. Cô xuất hiện lần đầu trong ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''.<br />
__TOC__<br />
{{hidden begin|color=pink|Danh hiệu}}<br />
{{info card<br />
|{{title<br />
| jap = 舌禍をもたらす女神<br />
| eng = Goddess Who Invites Unfortunate Slips of the Tongue<br />
| vie = Nữ thần mang tới tai họa bằng lời nói<br />
| app = ''[[LoLK]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin|color=pink|Nhạc nền}}<br />
{{music card<br />
|{{music<br />
| jap = 逆転するホイールオブフォーチュン<br />
| eng = ''[[The Reversed Wheel of Fortune]]''<br />
| vie = ''[[Bánh xe số mệnh nghịch đảo]]''<br />
| app = ''[[LoLK]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin|color=pink|Xuất hiện}}<br />
<center>'''Game'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''<br />
| role = Midboss, boss màn 4<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Ấn phẩm'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
| role = Góp mặt chương 31<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
| role = Góp mặt chương 34<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Visionary Fairies in Shrine]]''<br />
| role = Góp mặt chương 2<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin==<br />
Sagume là một nhân vật rất quan trọng của [[Mặt trăng]], và không thường xuyên xuất hiện một cách công khai.{{citation needed}} Cô là người đã xây dựng kế hoạch để giúp đỡ [[Nguyệt Đô]] vượt qua được sự xâm lăng trong dị biến xảy ra trong ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''. <br />
<br />
===Tính cách===<br />
Cô là một người rất ít nói, đúng hơn là cô hết sức cẩn trọng trong lời nói của mình vì năng lực nguy hiểm của cô. Mặc dù cô có đặc tính khá giống một vị thần, cô không phải thần, cũng không phải [[quỷ]] hay tinh linh. Cô được xác nhận là một [[thiên tà quỷ]]<ref name="sagume" />, mặc dù được sức mạnh của cô hoàn toàn vượt xa loài yêu quái này: thiên tà quỷ chống lại thế giới, nhưng cả thế giới chống lại Sagume.<br />
<br />
===Năng lực===<br />
[[File:Sagume FS 34.jpg|thumb|right|225px|Sagume trong ''[[Forbidden Scrollery]]''.]]<br />
;Xoay chuyển tình hình bằng lời nói<br />
Sagume có khả năng xoay chuyển tình hình bằng lời nói của mình. Khi cô nói về một sự kiện hoặc tình huống nào đó, kết quả của nó sẽ diễn biến theo hướng hoàn toàn ngược lại bằng mọi khả năng có thể. Khi cô nói về việc cố gắng đạt một mục đích nào đó, nó sẽ thất bại. Nếu cô nói một thứ gì đó tệ hại sẽ xảy ra, bằng cách nào đó nó sẽ được giải quyết. Điều này đã khiến Sagume trở nên hết sức cẩn trọng trong lời nói của mình. Không phải thứ gì cũng sẽ đảo ngược theo lời nói của cô, quá trình sẽ thay đổi theo nhiều cách, chỉ có kết quả là chắn chắn bị đảo ngược. Nếu cô nói điều này với ai đó, họ sẽ trở thành trung tâm gây ra sự đảo ngược.{{citation needed}}<br />
<br />
Trong ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'', khi [[Junko]] xâm lược [[ Nguyệt Đô]] và buộc cư dân ở đây phải đến [[Thế giới giấc mơ]], Sagume đã đưa ra một kế hoạch dự phòng, theo đó họ sẽ chiếm lấy [[Ảo Tưởng Hương]] để thành lập Nguyệt Đô mới. Tuy nhiên khi thấy các nhân vật chính xuất hiện và thấy được sức mạnh của họ, Sagume đã quyết định đánh cược: Bằng cách nói cho họ nghe về dự định xâm chiếm Ảo Tưởng Hương, năng lực của Sagume sẽ buộc cho kế hoạch đó phải thất bại, và Sagume đã đánh cược rằng nguyên nhân mà kế hoạch thất bại đó là do nó sẽ không cần được dùng đến nữa, nói cách khác Nguyệt Đô sẽ được cứu. Và vì cô nói trực tiếp với người chơi, cô đã buộc họ làm trung tâm để khiến tình thế này bị đảo ngược.<br />
<br />
;Sức mạnh khác<br />
Từ sức mạnh của mình, Sagume đã tạo ra [[khối cầu bí ẩn]] ứng với [[Nguyệt Đô]], đây là một vật có khả năng biến những lời đồn hoang đường gần nó thành sự thật. Chúng là những khối cầu với năng lượng hết sức bất ổn.<ref name="cillolkending39" /><br />
<br />
;[[Spell card]]<br />
Hầu hết các spell card của Sagume đều là "Ngọc phù", spell card sử dụng các [[khối cầu âm dương]] để tấn công người chơi. Cô có một spell card khác, được dùng ở mọi độ khó, tên nó là "Phiến Dực Bạch Lộ" ("cò trắng một cánh").<br />
<br />
===Sở hữu===<br />
Sagume là người đã tạo ra [[khối cầu bí ẩn]] của Nguyệt Đô, và cô dùng chúng cho kế hoạch dự phòng của mình. Hiện tại những quả cầu này đang thuộc quyền sở hữu của [[Kirisame Marisa]].<ref name="lolkending3" /><br />
<br />
==Thiết kế==<br />
[[File:Sagume_AFiEU.png|thumb|right|150px|Sagume trong [[Alternative Facts in Eastern Utopia]].]]<br />
[[File:Sagume_WaHH_31.jpg|thumb|right|150px|Sagume trong ''[[Wild and Horned Hermit]]''.]]<br />
===Tên gọi===<br />
Ý nghĩa những chữ trong họ Kishin:<br />
*{{nihongo||稀|ki|"Hi", nghĩa là "hiếm có"}}.<br />
*{{nihongo||神|shin|"Thần", trong "thần linh"}}.<br />
Chữ {{nihongo|稀||ki|"Hi"}} đọc đồng âm với chữ {{nihongo|鬼||ki|"Quỷ"}}, liên quan tới loài {{nihongo|[[thiên tà quỷ]]|天邪鬼}}. Cần lưu ý rằng bản thân thiên tà quỷ không phải là một loài [[quỷ]].<br />
<br />
Tên gọi Sagume của cô có thể bắt nguồn từ nữ thần Ame-no-sagume.<br />
<br />
===Ngoại hình===<br />
;''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''<br />
Sagume có mắt màu đỏ, tóc ngắn màu xám bạc. Cô mặc áo màu tím dài tay, váy màu tím xẻ thành hình những mũi tên, trên cổ đeo một chiếc nơ đỏ có nút thắt hình một chiếc micro. Cô mang áo khoác ngoài màu xám với hoa văn ở vai áo và phần rìa áo. Cô đi giày màu nâu với dây buộc màu trắng. Cô chỉ có một cánh trắng ở bên vai phải và trông như được chia làm nhiều nhánh dài.<br />
<br />
;''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
Tóc của cô được bện thành hai bím và buộc lại sau đầu.<ref name="fs31" /> Cánh của cô là cánh lông vũ khá lớn.<br />
<br />
;''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
Cánh của Sagume khá nhỏ so với hình ảnh trong ''Forbidden Scrollery''.<br />
<br />
;''[[Alternative Facts in Eastern Utopia]]''<br />
Tóc của Sagume chỉ thắt một đuôi nhỏ phía sau đầu.<br />
<br />
;Khác<br />
Cô có thói quen để một tay trước miệng mình, như đã thấy trong ''Legacy of Lunatic Kingdom'', ''Wild and Horned Hermit'' và ''Alternative Facts in Eastern Utopia''.<br />
<br />
==Nghi vấn và giả thuyết==<br />
{{theory warning}}<br />
;Về hình mẫu tạo nên nhân vật<br />
{{nihongo|Ame-no-sagume|天探女||"Thiên Tham Nữ"}} được cho là nguồn gốc của [[thiên tà quỷ]]. Trong thần thoại Nhật Bản, vào thời kỳ chiến tranh giữa {{nihongo|Ama-tsu-kami|天津神||"Thiên Tân Thần", những vị thần đến từ trời}} và {{nihongo|Kuni-tsu-kami|国津神||"Quốc Tân Thần", những vị thần đến từ đất}}, Ama-tsu-kami khi đó đã cử thần Ame-no-wakahiko đến để "đàm phán" với các Kuni-tsu-kami. Nhưng Ame-no-wakahiko không hề có hồi âm, ông đã ở đó, kết hôn (được biết là với Shatetaru-hime) và không còn muốn quay trở về. Ama-tsu-Kami khi đó đã cử một con chim trĩ tên là Naki-me đến để do thám. Naki-me đã tới trước của nhà của Ame-no-wakahiko, thông báo lại chính xác thông điệp của thần linh, nhưng khi đó Ame-no-sagume đã bảo Ame-no-wakahiko rằng đó là một điềm xấu, và ông phải bắn chết nó ngay, chính vì nghe lời của Ame-no-sagume mà sau đó Ame-no-wakahiko đã phải chết.<br />
<br />
Ngoài ra trong đoạn hội thoại của mình với Reisen, Sagume có nói rằng một phần trong người mình là một Ama-tsu-kami.<br />
<br />
==Vai trò==<br />
{{Story warning}}<br />
{{hidden begin|color=gray|''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''}}<br />
:{{Main|Legacy of Lunatic Kingdom/Cốt truyện|l1=Các cốt truyện}}<br />
Khi [[Junko]] bắt đầu cuộc xâm lược [[Nguyệt Đô]], phía Nguyệt Đô đã bị áp đảo bởi chiến thuật của Junko. Theo chỉ thị của Sagume, [[Doremy Sweet]] đã tạo ra một Nguyệt Đô giả bên trong Thế giới giấc mơ, và tạm thời để các cư dân của Nguyệt Đô ở đó mà họ không hề hay biết. Trong khi Nguyệt Đô thực đã được đóng băng toàn bộ để tránh sự ô uế.<br />
<br />
Sagume vừa thành lập kế hoạch để chống lại Junko, bên cạnh đó cô đã tạo ra một kế hoạch dự phòng, đó là kế hoạch thanh tẩy [[Ảo Tưởng Hương]] và dời Nguyệt Đô đến nơi đây. Dùng sức mạnh của mình, cô đã tạo ra "viên đá quyền năng", hay các [[khối cầu bí ẩn]]. Ở cạnh chúng sẽ khiến những lời đồn hoang đường, ví dụ các truyền thuyết đô thị, dần được thực thể hóa và trở thành sự thật, vốn là nguyên nhân gây ra dị biến trong ''[[Urban Legend in Limbo]]''. Trong trường hợp mọi chuyện chuyển xấu, kế hoạch sẽ được thực thi - bằng cách tung tin đồn rằng NASA đang che dấu những gì họ đã nhìn thấy trên Mặt Trăng, tin đồn đó sẽ trở thành sự thật, rằng NASA đã che dấu ''sự tồn tại của Nguyệt Đô'', và chúng sẽ chìm vào quên lãng. Mọi thứ bị lãng quên sẽ xuất hiện trong Ảo Tưởng Hương, và bằng cách đó cô có thể khiến cả Nguyệt Đô được di dời đến đây.<br />
<br />
Tuy nhiên mọi chuyện đã biến chuyển khi cô gặp nhân vật chính tại Nguyệt Đô. Sau khi thử sức với họ và nhận thấy họ thực sự rất mạnh, cô đã nghĩ rằng họ có thể đánh bại Junko, và quyết định đánh cược vào họ: cô đã nói ra kế hoạch di cư đến Ảo Tưởng Hương của mình, bằng cách nói ra phương thức và mục tiêu của kế hoạch di cư, năng lực của cô sẽ khiến kế hoạch đó thất bại, và cô hy vọng rằng sự thất bại của nó là do nó sẽ không được thực hiện, đồng nghĩa với việc Junko bị đánh bại và Nguyệt Đô được giải thoát. Sau khi ấn định lời nói của mình, Sagume đã chỉ cho nhân vật chính tới [[Tĩnh Hải]], nơi đang tràn ngập quân đoàn tiên nữ của Junko.<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Các mối quan hệ==<br />
;[[Doremy Sweet]]<br />
Việc tạm thời để người dân của Nguyệt Đô sống tại Nguyệt Đô giả trong Thế giới giấc mơ là do Sagume chỉ thị Doremy thực hiện. Không rõ vai vế giữa họ ra sao.<br />
<br />
;[[Reisen Udongein Inaba]]<br />
Reisen nhận ra Sagume, và thậm chí còn nhận ra thói quen trong việc nói chuyện Sagume. Ngược lại Sagume cũng nhận ra Reisen là con thỏ đã trốn xuống Trái Đất và đang ẩn náu ở chỗ của [[Eirin]]. Mặc dù Sagume không phải là người thường xuyên xuất hiện một cách công khai, có lẽ Reisen biết Sagume vì cô từng là vật cưng của [[chị em Watatsuki]]. Cô gọi Sagume là {{nihongo|Sagume-sama|サグメ様||}}.<br />
<br />
==Các mối quan hệ nhỏ==<br />
;[[Yagokoro Eirin]]<br />
Khi thấy sự xuất hiện của các cư dân Ảo Tưởng Hương ở Nguyệt Đô, Sagume đã nhận ra ngay đây là ý đồ của Eirin, do đó cô và Eirin chắc chắn có quen biết nhau.<br />
<br />
==Spell card==<br />
{{hidden begin|color=blue|Spell card}}<br />
{{#lsth:Kishin Sagume/Spell card|Danh sách}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Bên lề==<br />
*Màn chơi của Sagume là một trong những màn cực hiếm trong Touhou dòng Windows không hề có bất kỳ [[tiên nữ]] nào xuất hiện, hầu như kẻ địch trong màn chơi của Sagume chỉ là các [[khối cầu âm dương]]. Nguyên nhân là do tiên nữ là loài không tồn tại ở Nguyệt Đô.<br />
**Bản thân của Sagume cũng dùng khối cầu âm dương để tấn công trong mọi đòn tấn công cũng như hầu hết các spell card của mình.<br />
*Mặc dù trong mã nguồn của game có ảnh vẽ Sagume lúc bị đánh bại, nhưng nó không được dùng đến. Sau khi bị đánh bại Sagume vẫn nói chuyện với nhân vật chính trong tình trạng "không hề hấn gì". ZUN nói rằng sẽ rất xấu hổ nếu cô ấy "tả tơi" sau khi mới chỉ thử sức nhân vật chính.<ref name="scoow6" /><br />
*Cô là một trong số ít các nhân vật Touhou không có vật trang trí gắn trên đầu hoặc mũ đội đầu, và cũng là một nhân vật có kiểu tóc thực sự phức tạp khi so với những nhân vật khác.<br />
<br />
==Fandom==<br />
{{Fandom warning}}<br />
{{hidden begin|color=teal|Sagume trong fandom}}<br />
*Những nhân vật thường xuất hiện cùng Sagume trong fanwork:<br />
**[[Doremy Sweet]]: Do mối quan hệ giữa hai người họ đã được xác định nên Sagume và Doremy rất hay được vẽ chung với nhau. Sagume và Doremy thường được fan miêu tả là bạn bè, cấp trên/cấp dưới, nhưng hầu hết là fan mô tả họ có một mối quan hệ lãng mạn.<br />
***Tương tự Doremy hay được vẽ trong hình dáng của một con baku, Sagume cũng hay được vẽ trong hình dáng một con diệc (hạc, hoặc cò).<br />
**[[Kijin Seija]]: Seija là một [[thiên tà quỷ]], vì thế ngay khi Sagume được ra mắt thì đã fanart về họ nhanh chóng xuất hiện. Mối quan hệ giữa hai người họ thay đổi tùy theo họa sĩ.<br />
**[[Watatsuki no Yorihime]] và [[Watatsuki no Toyohime]]: Chị em Watatsuki và Sagume có quen biết nhau và cùng là [[người Mặt Trăng]], và do đó họ cũng được fan vẽ chung với nhau, mối quan hệ giữa họ thường được mô tả là thân thiết.<br />
**[[Komeiji Satori]]: Sagume và Satori không hề có bất kỳ mối quan hệ chính thức nào, fan thấy rằng năng lực đọc tâm của Satori giúp cô có thể biết được suy nghĩ của Sagume mà không cần Sagume phải nói ra (ở đây fan quan niệm rằng tất cả mọi lời mà Sagume nói ra đều phải ngược với những gì cô nghĩ, giống như Seija). Vậy nên dẫn tới việc hai người họ được ghép cặp với nhau.<br />
*Những họa sĩ vẽ nhiều tranh về Sagume:<br />
**heoningu - {{lang|ko|혜오닝}} ([https://twitter.com/nsy3718 twitter], [https://www.pixiv.net/member.php?id=18047551 pixiv]) là một họa sĩ người Hàn Quốc vẽ khá nhiều tranh về Sagume. Tranh vẽ về [[Junko]] và Sagume của họa sĩ thường có các yếu tố BDSM. '''NSFW'''.<br />
**hisona - {{lang|ja|ひそな}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=173260 pixiv]) là một trong những họa sĩ điển hình vẽ tranh và doujinshi nói về quan hệ giữa Sagume và Seija.<br />
**rerota - {{lang|ja|燈弥}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=21732446 pixiv]) là một họa sĩ vẽ cặp Sagume và Doremy. '''NSFW'''.<br />
**yukome - {{lang|ja|ゆこめ}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=36512254 pixiv]) là họa sĩ vẽ nhiều tranh về Sagume và Doremy, cũng như ghép cặp họ với nhau.<br />
*Những thẻ tranh dành riêng cho Sagume:<br />
**{{nihongo|"Sagume dễ thương"|かわサグ|kawasagu|}}. Thẻ tranh này được ghép từ {{nihongo|'''kawa'''ii|'''かわ'''いい||"dễ thương"}} và {{nihongo|'''Sagu'''me|'''サグ'''メ||}}.<br />
*Không lạ khi cô được vẽ chung với những nhân vật có cánh khác của Touhou.<br />
*Khi mới ra đời, nhiều fan đã ngay lập tức nhận thấy Sagume có điểm tương đồng với [http://finalfantasy.wikia.com/wiki/Sephiroth Sephiroth], vốn cũng có tóc bạc và được mệnh danh là "Thiên sứ một cánh".<br />
*Fan đôi khi vẽ cánh còn lại của cô dưới dạng một chiếc cánh quỷ, hoặc cánh dơi, dựa theo chi tiết rằng cô vừa có chất thần, vừa có chất quỷ.<br />
*Do năng lực độc đáo của mình, có rất nhiều fanwork xoay quanh năng lực của Sagume, và thường mô tả nó dưới góc nhìn hài hước khi mà cô luôn nói mà không suy nghĩ thấu đáo, dẫn tới những "thảm họa" khi mọi việc xảy ra ngược với điều cô muốn.<br />
**Một số fan khác vẽ Sagume sử dụng một tấm bảng để viết những gì cô muốn nói lên trên đó, hoặc dùng ngôn ngữ hình thể, mã morse, semaphore, vv...<br />
*Sagume xuất hiện trong ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'' với tư thế để một tay che miệng, vậy nên có rất nhiều fanart vẽ cô với tư thế này, mô tả chúng như một thói quen của cô.<br />
*Ban đầu fan thường vẽ Sagume với kiểu tóc ngắn thông thường, sau này lượng fanwork mô tả Sagume với kiểu tóc bện sau đầu giống như hình vẽ trong ''Forbidden Scrollery'' đã dần trở nên phổ biến hơn.<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin cá nhân==<br />
{{hidden begin|color=green|''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'' - [[Legacy of Lunatic Kingdom/Thông tin cá nhân|omake.txt]]}}<br />
{{#lsth:Legacy of Lunatic Kingdom/Thông tin cá nhân|[[Kishin Sagume]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Sprite==<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th15SagumeSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''<br />
}}<br />
<br />
==Chú thích==<br />
<references><br />
<ref name="sagume">[[Legacy of Lunatic Kingdom]]: [[Legacy of Lunatic Kingdom/Nhạc nền|Nhạc nền]] - Bình luận về nhạc nền của [[Kishin Sagume]].</ref><br />
<ref name="cillolkending39">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 29|Chương 29]].</ref><br />
<ref name="fs31">''[[Forbidden Scrollery]]'': Chương 31</ref><br />
<ref name="lolkending3">''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]'': [[Legacy of Lunatic Kingdom/Cốt truyện/Kết thúc số 3|Kết thúc của Marisa khi 1LC]].</ref><br />
<ref name="scoow6">''[[Strange Creators of Outer World]]'': [[Strange Creators of Outer World/Bài phỏng vấn với ZUN về Legacy of Lunatic Kingdom|Phân đoạn 6: Kishin Sagume]].</ref><br />
</references><br />
<br />
[[Category:Nhân vật]]<br />
[[en:Sagume Kishin]]<br />
[[de:Sagume Kishin]]<br />
[[fr:Sagume Kishin]]<br />
[[ru:Сагуме Кисин]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_2&diff=5513Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 22020-06-24T05:38:31Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
Tất cả Spell Card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của Spell Card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Inubashiri Momiji]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Momiji_Stand.png|thumb|Inubashiri Momiji]]<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Thiên cẩu tuần tra cấp thấp''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 119 (15.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/14)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 72 (13.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 68 (12.8)<br />
| S<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 48 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 24<br />
| B<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Death<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 200<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 20<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 15<br />
| B<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 836<br />
| E<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 787<br />
| D<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 57<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | C<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Rabies Bite<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 225% ATK - 75% T.DEF<br />
| <br />
| 60%<br />
| <br />
|-<br />
! Expellee's Canaan<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 202% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Ability to See Far Distances<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Momiji ở tiền tuyến, tăng độ chính xác (ACC) cho tất cả đồng đội ở tiền tuyến lên (SLv * 25)%.<br />
|-<br />
! Tengu's Watchful Eye<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng (SLv * 10)% sát thương lên kẻ địch hệ Flying khi Momiji ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
! Accelerate<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi đến lượt Momiji, cô nhận được buff 10% Tốc độ.<br />
|-<br />
! Eyes that Perceive Reality<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Momiji bị tấn công hoặc tấn công một kẻ địch có buff, sát thương sẽ được tính như buff bị bỏ qua.<br />
|-<br />
! Instant Attack<br />
| 1<br />
| 12<br />
| Khi Momiji được đổi từ hậu phương ra tiền tuyến, thanh ATB tăng lên 10000. (Bản Plus Disk: Tiêu hao 1 TP khi kích hoạt)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Momiji sẽ chắn đường bạn vào phần còn lại của tầng 1F. Nói chuyện với Momiji và cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Momiji cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! White Wolf Tengu's Sword and Shield<br />
| 8<br />
| 16<br />
| Khi sử dụng Spell Card hoặc Normal Attack, tăng ATK lên (SLv*3)%. Khi sửng dụng Concentrate hoặc Form Changes, tăng DEF và MND lên (SLv*3)%.<br />
|-<br />
! Youkai Mountain Alliance?<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Khi có ít nhất 2 trong số Aya, Momiji, Nitori và Hina ở tiền tuyến, tăng tất cả chỉ số cho tất cả thành viên tiền tuyến lên (SLv*7)% ngoại trừ bản thân. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội đã thực hiện lượt đi của mình.<br />
|-<br />
! Encounter with a Strong Foe<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Nếu đòn tấn công tiếp theo không đánh bại được kẻ địch, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 7%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Konpaku Youmu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Youmu_Stand.png|thumb|Konpaku Youmu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người làm vườn nửa người nửa u linh''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 126 (16.7)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 12 (1/9)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 28 (4.8)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 20<br />
| B<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 128<br />
| A<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 16<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 64<br />
| A<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 32<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Death<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 16<br />
| E<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 208<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 18<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 72<br />
| E<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 188<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 996<br />
| A<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 874<br />
| A<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 48<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Present Life Slash<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 196% ATK - 70% T.DEF<br />
| <br />
| 56.7%<br />
| Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
! Slash of Eternity<br />
| 10<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 252% ATK - 70% T.DEF<br />
| <br />
| 18%<br />
| Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
! God's Slash of Karma Wind<br />
| 11<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 234% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 56%<br />
| Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
! Slash Clearing the Six Senses<br />
| 9<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Nature<br />
| 200% ATK - 100% T.DEF<br />
| <br />
| 40%<br />
| Hệ số DEF cao<br/>Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Mind Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Regeneration<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Hồi HP bằng 10% lượng HP tối đa mỗi lần đến lượt Youmu.<br />
|-<br />
! Those Who Live in the Underworld<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Ghost khi Youmu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
! Dexterity<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Youmu bị debuff ATK/MAG, debuff đó sẽ được tính như một buff.<br />
|-<br />
! Mental Concentration<br />
| 4<br />
| 4<br />
| Tăng lượng MP hồi phục từ Concentrate lên (SLv).<br />
|-<br />
! Meikyo Shisui<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận lượt và lượng MP của Youmu đầy, tăng tất cả chỉ số bản thân lên (SLv*6)%.<br />
|-<br />
! Desperation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi lượng HP của Youmu ít hơn (20 + SLv*20)%, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 25%.<br />
|-<br />
! Swordmaster's Spirit<br />
| 1<br />
| 20<br />
| Nhận hiệu ứng "Swordmaster's Spirit" khi thực hiện Concentrate. Khi Youmu có HP đầy kèm theo hiệu ứng này và thực hiện tấn công, loại bỏ hiệu ứng và giảm HP đi 20%, đồng thời tăng sát thương đòn đánh lên 50%. (Chỉ có trong Plus Disk)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
|<br />
* [[Labyrinth of Touhou 2/Danh sách tầng/1F|1F]]: Nói chuyện với Youmu trước và sau đó đi tìm Cirno để lấy lại thanh Hakurouken. Trở lại và đánh bại Youmu, cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Youmu cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Asura's Blood<br />
| 1<br />
| 75<br />
| Tăng sát thương gây ra theo lượng HP còn lại. HP càng thấp, lượng sát thương gây ra càng lớn. (+10% khi HP đầy, tối đa +110%)<br />
|-<br />
! Silence like Nirvana<br />
| 3<br />
| 50<br />
| Khi có hiệu ứng "Swordmaster's Spirit", nếu Youmu bị KO, có (SLv*33)% cơ hội để loại bỏ hiệu ứng và sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Hakugyoukurou's Master and Servant<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Nếu Youmu và Yuyuko ở trong đội hình 12 người bất kể vị trí, tăng tất cả chỉ số bản thân lên (SLv*5)%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Tatara Kogasa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Kogasa_Stand.png|thumb|Tatara Kogasa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Chiếc ô vui vẻ bị lãng quên''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 99 (12.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 14 (1/17)<br />
| E<br />
|-<br />
! Công<br />
| 66 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 58 (10.8)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 26 (4.4)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 39 (7.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (8.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 128<br />
| *<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 308<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 14<br />
| style="width=20%" | D<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 8<br />
| **<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 75<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 175<br />
| A<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 125<br />
| B<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 50<br />
| F<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 75<br />
| D<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 750<br />
| E<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 50<br />
| style="width=20%" | S<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Karakasa Surprising Flash<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Nature<br />
| 154% ATK - 70% T.DEF<br />
| TRR(11200 + 800*Slv) <br />SHK(1)<br />
| 42%<br />
| Tỉ lệ TRR: 40%<br />Tỉ lệ SHK: 40%<br />
|-<br />
! A Rainy Night's Ghost Story<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Dark<br />
| 256% ATK - 80% T.DEF<br />
| TRR(18800 + 1200*Slv) <br />MND -27 - (3*Slv)%<br />
| 59.5%<br />
| Tỉ lệ TRR: 55% <br />Tỉ lệ Debuff: 100%<br />
|-<br />
! Drizzling Large Raindrops<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Hàng)<br />
| Cold<br />
| 188% ATK - 75% T.DEF<br />
| <br />
| 66.2%<br />
| <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Evasion Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng né tránh (EVA).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Ability to Surprise Humans<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Mọi đòn tấn công gây hiệu ứng Terror (TRR), tăng sức mạnh của hiệu ứng cho những đòn đã có thể gây TRR trước đó. (xác suất: 25%, TRR(5000))<br />
|-<br />
! Easygoing<br />
| 1<br />
| 5<br />
| Hồi phục (Chỉ số Hồi HP*2)% HP khi thực hiện Concentrate. Lượng HP hồi phục của kĩ năng này cao gấp hai lần so với khi tự hồi HP ở hậu phương.<br />
|-<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công kẻ địch có kháng nguyên tố, giảm '''Tương quan nguyên tố''' của kẻ địch xuống còn (100 + (Tương quan - 100) / 2), đồng thời bỏ qua 1/3 chỉ số '''Kháng trạng thái''' của địch.<br />
|-<br />
! Heart of Perseverance<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Có 66% xác suất hồi (SLv) MP khi bị tấn công. <br />
|-<br />
! Troubled Forgotten Item<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Hồi phục (SLv) MP mỗi khi Kogasa tấn công một kẻ địch mang hiệu ứng TRR, tăng tất cả chỉ số bản thân lên (SLv * 10)%. (Không cộng dồn với nhiều kẻ địch)<br />
|-<br />
! Ultra Water-Repellant Ghost Umbrella<br />
| 1<br />
| 24<br />
| Sát thương gây ra tăng lên 33% đối với các kẻ địch mang hiệu ứng TRR. Không có tác dụng nếu đã học '''Astonishing Ghost Umbrella'''. (Chỉ có trong Plus Disk)<br />
|-<br />
! Astonishing Ghost Umbrella<br />
| 1<br />
| 24<br />
| Giảm sát thương nhận đi 40% từ các kẻ địch mang hiệu ứng TRR. Không có tác dụng nếu đã học '''Ultra Water-Repellant Ghost Umbrella'''. (Chỉ có trong Plus Disk)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="3" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
|<br />
* [[Labyrinth of Touhou 2/Danh sách tầng/1F|1F]]: Tìm Kogasa ở vùng phía tây nam của tầng 1F. Đánh bại Malignuts Eater, về Gensokyo và đến công xưởng của Nitori để sửa chiếc dù của Kogasa (cần 120 Vàng, một cái Great Tree's Leaf và Insect's Exoskeleton). Sau đó trở lại nơi bạn đã gặp Kogasa và cô ấy sẽ gia nhập đội bạn.<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! The Sweet Taste of Others' Terror<br />
| 1<br />
| 60<br />
| Khi Kogasa nhận lượt, hồi phục một lượng HP nhỏ cho toàn bộ tiền tuyến. Lượng HP hồi phục tỉ lệ thuận với số lượng đồng đội hoặc kẻ địch mang hiệu ứng TRR. (Hồi 2% HP tối đa trong các trận đánh ngẫu nhiên, +4% với mỗi đồng đội/kẻ địch nhận hiệu ứng TRR; hồi 10% HP tối đa trong các trận đánh sự kiện, +16% với mỗi đồng đội/kẻ địch nhận hiệu ứng TRR)<br />
|-<br />
! Terror Enough to Cause Death<br />
| 10<br />
| 10<br />
| Khi tấn công các kẻ địch mang hiệu ứng TRR bằng Spell Card cá nhân, tăng sát thương lên (SLv*10)%. Khi kĩ năng này kích hoạt, giảm (SLv*2)% thời gian của hiệu ứng TRR hiện có.<br />
|-<br />
! Speedy Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Kogasa thực hiện Formation Change, thanh ATB của cô sẽ bằng (7500 + SLv*800).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Rumia]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rumia_Stand.png|thumb|Rumia]]<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Yêu quái của hoàng hôn''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 80 (10.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/16)<br />
| C<br />
|-<br />
! Công<br />
| 24 (4.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 34 (6.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.8)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 32<br />
| A<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 100<br />
| *<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 290<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 13<br />
| style="width=20%" | D<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 92<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 112<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 112<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 92<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 148<br />
| B<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 56<br />
| E<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 192<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 904<br />
| C<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 806<br />
| C<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Moonlight Ray<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 324% MAG - 90% T.MND<br />
| <br />
| 66%<br />
| <br />
|-<br />
! Dark Side of the Moon<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 100% MAG<br />
| <br />
| 60%<br />
| Bỏ qua chỉ số Tinh thần<br />
|-<br />
! Demarcation<br />
| 6<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 33% MAG<br />
| Hồi HP và giảm debuff<br />
| 40%<br />
| Hồi phục đa mục tiêu<br/> Giảm Debuff: (55+5*SLv)%<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng Tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Affinity Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng toàn bộ các Tương quan nguyên tố.<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Team ⑨<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rumia ở tiền tuyến, toàn bộ chỉ số cá nhân (kể cả Độ chính xác & Né tránh) được tăng thêm mỗi (SLv * 8) cho mỗi thành viên Team ⑨ có mặt ở tiền tuyến (trừ bản thân). Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội đã thực hiện lượt đi của mình.<br />
|-<br />
! Realm of Eternal Darkness<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rumia ở tiền tuyến, giảm (SLv * 15)% sát thương hệ Dark nhận phải cho tất cả đồng đội ở tiền tuyến. (Plus Disk: Bug làm giảm khả năng hồi HP của Rumia đã được khắc phục)<br />
|-<br />
! Youkai’s Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng (SLv * 10)% sát thương lên kẻ địch hệ Human khi Rumia ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
! Piercing Attack<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sát thương gây ra bằng 0 do chỉ số Phòng thủ của kẻ địch sẽ được thay thế bằng (SLv * 20)% sát thương trước tính toán.<br />
|-<br />
! Darkness Manipulation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm tỉ lệ tăng của bộ đếm xác suất gặp trận đánh ngẫu nhiên đi (SLv * 12)%. Cộng dồn với các kĩ năng tương tự nhưng chỉ giảm tối đa 75%. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận <br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
|<br />
* [[Labyrinth of Touhou 2/Danh sách tầng/1F|1F]]: Gặp Rumia 2 lần, lần gặp thứ 2 sẽ tiêu hao 3 vật phẩm Manga Meat.<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Great Piercing Attack<br />
| 1<br />
| 60<br />
| Tăng thêm 20% sát thương cho kĩ năng '''Piercing Attack'''.<br />
|-<br />
! Robes of Engulfing Darkness<br />
| 1<br />
| 60<br />
| Moonlight Ray sẽ gây thêm toàn bộ trạng thái xấu cho kẻ địch, đồng thời debuff toàn bộ chỉ số của mục tiêu.<br/> (Xác suất là 66% và kéo dài 5000ATB cho tất cả các trạng thái xấu; debuff là -14% với mỗi chỉ số)<br />
|-<br />
! Darkness-Lurking Youkai<br />
| 10<br />
| 10<br />
| Tăng Né tránh (SPD) lên (SLv * 8), tăng Pháp lực (MAG) lên (SLv * 1.2).<br />
|-<br />
! Proof of Kinship<br />
| 1<br />
| 100<br />
| Toàn bộ đồng đội gây ảnh hưởng lên kĩ năng phối hợp của Rumia (Team ⑨) sẽ nhận được 1/2 chỉ số tăng thêm của Rumia từ kĩ năng đó khi họ ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Going it Alone<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Nếu không có ai trong đội hình đã học kĩ năng '''Team ⑨''', tăng toàn bộ chỉ số cá nhân (kể cả Độ chính xác & Né tránh) lên 16%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận <br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Cirno]]==<br />
==[[Aki Minoriko]]==<br />
==[[Onozuka Komachi]]==<br />
==[[Chen]]==<br />
==[[Kawashiro Nitori]]==<br />
==[[Mizuhashi Parsee]]==<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=5512Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12020-06-24T05:37:15Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng Độ chính xác và Né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) xác suất được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm (SLv * 15)% sát thương hệ SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng (SLv * 10)% sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kĩ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực (MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho Spell Card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công (xác suất gây hiệu ứng ~30%, kéo dài 3000ATB). Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng (SLv * 8)% sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster''' (Cộng dồn với '''Youkai Buster''' theo hệ số nhân). Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Formation Change cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các đòn đánh của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng ((MP tiêu hao - 27) * 2)% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội đã thực hiện lượt đi của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công kẻ địch có kháng nguyên tố, giảm '''Tương quan nguyên tố''' của kẻ địch xuống còn (100 + (Tương quan - 100) / 2), đồng thời bỏ qua 1/3 chỉ số '''Kháng trạng thái''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi độ lớn (tối thiểu - tối đa) của sát thương. Phạm vi tương ứng là -5% (tối thiểu) và +10% (tối đa) cho mỗi cấp độ. <br />
|-<br />
! Giving You Wings (Lively and Healthy)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng (100 + Lv * 150)% tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (15% * SLv) sát thương từ các đòn hệ Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một đòn hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, nhưng Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, nên phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*4)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho toàn bộ Spell Card lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm còn (SLv)% nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm còn (SLv * 0.66)% nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh Formation Change, thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800*SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng (SLv * 10%) sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kĩ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Không giống như các nữ anh hùng của chúng ta, Rinnosuke đã được lột xác hoàn toàn trong LoT2. Sức mạnh của MANnosuke lúc trước đã mất đi, thay vào đó là một khả năng hỗ trợ khiêm tốn. Rinnosuke mang theo một đòn hồi phục đơn lúc khởi đầu, sức hồi phục yếu nhưng lại ít tốn ATB nhất; và một đòn buff năm chỉ số với tính chất tương tự (nhưng khi ở cấp độ tối đa, spell card này hoàn toàn có thể sánh được với nhiều Spell Card buff khác). Theo thời gian, anh có thể tăng sức mạnh cho một đồng đội lên đáng kể, nhưng mức MP ít ỏi lúc khởi đầu lại hạn chế việc này rất nhiều. Một điều nữa làm giảm khả năng thuần hỗ trợ của Rinnosuke là anh không có spell card tấn công nào cả. Nhưng may một điều là vị trí bia đỡ đạn lại thích hợp cho anh, một chút đầu tư vào chỉ số phòng thủ và các kĩ năng '''High Boost''' sẽ khiến việc này trở nên dễ dàng hơn.<br />
<br />
Thiếu hụt khả năng tấn công nghe có vẻ không khả quan mấy, nhưng khả năng tăng lượng tiền và vật phẩm sau trận đấu lại giúp anh có được một vị trí cố định ở hậu phương trong hầu hết tất cả kiểu đội hình. Nếu là hỗ trợ trực tiếp, '''Effective Formation Change''' tăng tốc đội hình một cách tuyệt vời, hai kĩ năng bị động debuff ATK/MAG giúp làm yếu đối phương nếu chúng không kháng debuff. Dần về sau, các kĩ năng '''High Boost''' khiến Rinnosuke trở nên cứng cáp hơn, một điều đáng chú ý là khi anh học các kĩ năng không có sẵn như tăng HP và tăng kháng nguyên tố, chúng sẽ ngay lập tức trở thành '''High Boost''' - cơ chế mà không một nhân vật nào khác sở hữu được. '''ATK High Boost''' và '''MAG High Boost''' tuy không có tác dụng nâng khả năng tấn công của Rinnosuke nhưng sẽ tăng sức mạnh đáng kể cho các Spell Card hồi phục về sau.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, có 50% xác suất loại bỏ trạng thái xấu và giảm một hoặc toàn bộ debuff.<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số (xác suất: 65%), và tất cả Spell Card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Rinnosuke không có đủ khả năng để tấn công, vì vậy anh sẽ toả sáng hơn ở vị trí hỗ trợ. Spell card mới của anh tương tự như Demarcation của Rumia, vừa giảm debuff đi một nửa, vừa loại bỏ trạng thái xấu, vừa hồi máu một ít, và vừa buff một ít cho tất cả chỉ số chỉ trong một lượt. Bây giờ, đòn Battle Command sẽ hiệu quả hơn khi kết hợp với First Aid vì nó được hưởng thêm 15% cho khả năng buff khi học tối đa kĩ năng Awakened. Khả năng sống sót của Rinnosuke được bồi đắp thêm nhờ '''Guts''', và khi không cần hỗ trợ đồng đội, Normal Attack sẽ có ích trong việc debuff đối phương. Tất cả những kĩ năng và spell card mới giúp anh đảm nhận cùng lúc nhiều vai trò hơn, giúp bù lại những khiếm khuyết trong đội hình của bạn sau này.<br />
<br />
Ghi chú thêm: kĩ năng '''Heart of Prayers''' của sub class Enhancer sẽ không làm kích hoạt '''Murakumo's Former Former Owner'''.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh Formation Change được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff Phòng thủ (DEF) và Tinh thần (MND) lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Cũng như Reimu, vai trò của Keine cũng thay đổi theo thời gian về sau. Hai spell card tấn công có thể gây ra sát thương ở mức khá, và có thể đánh vào DEF hoặc MND của kẻ thù một cách linh hoạt. Khả năng tấn công của Keine giảm dần vào giữa game, nhường chỗ cho khả năng hỗ trợ, vì lúc đó, bạn đã có các nhân vật tấn công khác thích hợp hơn. May thay, hai spell card buff cho tiền tuyến của Keine lại giúp phát huy tốt vai trò này. Đối với một thành viên hỗ trợ cứng cáp như Keine, cách tốt nhất là tăng tốc độ cho cô và buff ATK/MAG cho cả đội trước khi ra đòn. Khi đánh trùm, Three Sacred Treasures - Mirror tuy không tuyệt vời như Great Hakurei Barrier, nhưng nó ít tốn MP và ít hao tổn ATB hơn; Three Sacred Treasures - Sword là một spell card buff sức tấn công cho cả tiền tuyến duy nhất mà bạn có được cho đến nửa đầu game, và là một nguồn hỗ trợ đáng giá cho các thành viên mạnh hơn trong đội hình.<br />
<br />
Trong các trận đánh trùm, vai trò chính của Keine luôn là hỗ trợ. Tương tự Reimu, tăng MP và cấp độ Spell Card là ưu tiên hàng đầu. Lợi ích từ kĩ năng của cô nhỉnh hơn Reimu một chút, nhưng vẫn không mấy quan trọng, do đó các kĩ năng subclass sẽ giúp ích thêm được phần nào trong lối chơi của Keine. Trong bản Plus Disk, cô có thể học được kĩ năng '''History Accumulation''' giúp tăng khả năng sống sót lên cực cao khi sử dụng buff... chỉ khi Keine tích luỹ đủ hai mức lên tối đa trong trận đấu.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện lệnh Formation Change, thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Formation Change tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=5511Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12020-06-24T05:35:48Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng Độ chính xác và Né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) xác suất được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm (SLv * 15)% sát thương hệ SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng (SLv * 10)% sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kĩ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực (MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho Spell Card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công (xác suất gây hiệu ứng ~30%, kéo dài 3000ATB). Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng (SLv * 8)% sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster''' (Cộng dồn với '''Youkai Buster''' theo hệ số nhân). Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Formation Change cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các đòn đánh của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng ((MP tiêu hao - 27) * 2)% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội đã thực hiện lượt đi của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, giảm '''Tương quan nguyên tố''' của kẻ địch xuống còn (100 + (Tương quan - 100) / 2), đồng thời bỏ qua 1/3 chỉ số '''Kháng trạng thái''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi độ lớn (tối thiểu - tối đa) của sát thương. Phạm vi tương ứng là -5% (tối thiểu) và +10% (tối đa) cho mỗi cấp độ. <br />
|-<br />
! Giving You Wings (Lively and Healthy)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng (100 + Lv * 150)% tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (15% * SLv) sát thương từ các đòn hệ Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một đòn hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, nhưng Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, nên phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*4)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho toàn bộ Spell Card lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm còn (SLv)% nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm còn (SLv * 0.66)% nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh Formation Change, thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800*SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng (SLv * 10%) sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kĩ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Không giống như các nữ anh hùng của chúng ta, Rinnosuke đã được lột xác hoàn toàn trong LoT2. Sức mạnh của MANnosuke lúc trước đã mất đi, thay vào đó là một khả năng hỗ trợ khiêm tốn. Rinnosuke mang theo một đòn hồi phục đơn lúc khởi đầu, sức hồi phục yếu nhưng lại ít tốn ATB nhất; và một đòn buff năm chỉ số với tính chất tương tự (nhưng khi ở cấp độ tối đa, spell card này hoàn toàn có thể sánh được với nhiều Spell Card buff khác). Theo thời gian, anh có thể tăng sức mạnh cho một đồng đội lên đáng kể, nhưng mức MP ít ỏi lúc khởi đầu lại hạn chế việc này rất nhiều. Một điều nữa làm giảm khả năng thuần hỗ trợ của Rinnosuke là anh không có spell card tấn công nào cả. Nhưng may một điều là vị trí bia đỡ đạn lại thích hợp cho anh, một chút đầu tư vào chỉ số phòng thủ và các kĩ năng '''High Boost''' sẽ khiến việc này trở nên dễ dàng hơn.<br />
<br />
Thiếu hụt khả năng tấn công nghe có vẻ không khả quan mấy, nhưng khả năng tăng lượng tiền và vật phẩm sau trận đấu lại giúp anh có được một vị trí cố định ở hậu phương trong hầu hết tất cả kiểu đội hình. Nếu là hỗ trợ trực tiếp, '''Effective Formation Change''' tăng tốc đội hình một cách tuyệt vời, hai kĩ năng bị động debuff ATK/MAG giúp làm yếu đối phương nếu chúng không kháng debuff. Dần về sau, các kĩ năng '''High Boost''' khiến Rinnosuke trở nên cứng cáp hơn, một điều đáng chú ý là khi anh học các kĩ năng không có sẵn như tăng HP và tăng kháng nguyên tố, chúng sẽ ngay lập tức trở thành '''High Boost''' - cơ chế mà không một nhân vật nào khác sở hữu được. '''ATK High Boost''' và '''MAG High Boost''' tuy không có tác dụng nâng khả năng tấn công của Rinnosuke nhưng sẽ tăng sức mạnh đáng kể cho các Spell Card hồi phục về sau.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, có 50% xác suất loại bỏ trạng thái xấu và giảm một hoặc toàn bộ debuff.<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số (xác suất: 65%), và tất cả Spell Card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Rinnosuke không có đủ khả năng để tấn công, vì vậy anh sẽ toả sáng hơn ở vị trí hỗ trợ. Spell card mới của anh tương tự như Demarcation của Rumia, vừa giảm debuff đi một nửa, vừa loại bỏ trạng thái xấu, vừa hồi máu một ít, và vừa buff một ít cho tất cả chỉ số chỉ trong một lượt. Bây giờ, đòn Battle Command sẽ hiệu quả hơn khi kết hợp với First Aid vì nó được hưởng thêm 15% cho khả năng buff khi học tối đa kĩ năng Awakened. Khả năng sống sót của Rinnosuke được bồi đắp thêm nhờ '''Guts''', và khi không cần hỗ trợ đồng đội, Normal Attack sẽ có ích trong việc debuff đối phương. Tất cả những kĩ năng và spell card mới giúp anh đảm nhận cùng lúc nhiều vai trò hơn, giúp bù lại những khiếm khuyết trong đội hình của bạn sau này.<br />
<br />
Ghi chú thêm: kĩ năng '''Heart of Prayers''' của sub class Enhancer sẽ không làm kích hoạt '''Murakumo's Former Former Owner'''.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh Formation Change được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff Phòng thủ (DEF) và Tinh thần (MND) lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Cũng như Reimu, vai trò của Keine cũng thay đổi theo thời gian về sau. Hai spell card tấn công có thể gây ra sát thương ở mức khá, và có thể đánh vào DEF hoặc MND của kẻ thù một cách linh hoạt. Khả năng tấn công của Keine giảm dần vào giữa game, nhường chỗ cho khả năng hỗ trợ, vì lúc đó, bạn đã có các nhân vật tấn công khác thích hợp hơn. May thay, hai spell card buff cho tiền tuyến của Keine lại giúp phát huy tốt vai trò này. Đối với một thành viên hỗ trợ cứng cáp như Keine, cách tốt nhất là tăng tốc độ cho cô và buff ATK/MAG cho cả đội trước khi ra đòn. Khi đánh trùm, Three Sacred Treasures - Mirror tuy không tuyệt vời như Great Hakurei Barrier, nhưng nó ít tốn MP và ít hao tổn ATB hơn; Three Sacred Treasures - Sword là một spell card buff sức tấn công cho cả tiền tuyến duy nhất mà bạn có được cho đến nửa đầu game, và là một nguồn hỗ trợ đáng giá cho các thành viên mạnh hơn trong đội hình.<br />
<br />
Trong các trận đánh trùm, vai trò chính của Keine luôn là hỗ trợ. Tương tự Reimu, tăng MP và cấp độ Spell Card là ưu tiên hàng đầu. Lợi ích từ kĩ năng của cô nhỉnh hơn Reimu một chút, nhưng vẫn không mấy quan trọng, do đó các kĩ năng subclass sẽ giúp ích thêm được phần nào trong lối chơi của Keine. Trong bản Plus Disk, cô có thể học được kĩ năng '''History Accumulation''' giúp tăng khả năng sống sót lên cực cao khi sử dụng buff... chỉ khi Keine tích luỹ đủ hai mức lên tối đa trong trận đấu.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện lệnh Formation Change, thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Formation Change tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_2&diff=5510Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 22020-06-24T05:00:32Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
Tất cả Spell Card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của Spell Card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Inubashiri Momiji]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Momiji_Stand.png|thumb|Inubashiri Momiji]]<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Thiên cẩu tuần tra cấp thấp''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 119 (15.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/14)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 72 (13.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 68 (12.8)<br />
| S<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 48 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 24<br />
| B<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Death<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 200<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 20<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 15<br />
| B<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 836<br />
| E<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 787<br />
| D<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 57<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | C<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Rabies Bite<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 225% ATK - 75% T.DEF<br />
| <br />
| 60%<br />
| <br />
|-<br />
! Expellee's Canaan<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 202% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Ability to See Far Distances<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Momiji ở tiền tuyến, tăng độ chính xác (ACC) cho tất cả đồng đội ở tiền tuyến lên (SLv * 25)%.<br />
|-<br />
! Tengu's Watchful Eye<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng (SLv * 10)% sát thương lên kẻ địch hệ Flying khi Momiji ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
! Accelerate<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi đến lượt Momiji, cô nhận được buff 10% Tốc độ.<br />
|-<br />
! Eyes that Perceive Reality<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Momiji bị tấn công hoặc tấn công một kẻ địch có buff, sát thương sẽ được tính như buff bị bỏ qua.<br />
|-<br />
! Instant Attack<br />
| 1<br />
| 12<br />
| Khi Momiji được đổi từ hậu phương ra tiền tuyến, thanh ATB tăng lên 10000. (Bản Plus Disk: Tiêu hao 1 TP khi kích hoạt)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Momiji sẽ chắn đường bạn vào phần còn lại của tầng 1F. Nói chuyện với Momiji và cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Momiji cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! White Wolf Tengu's Sword and Shield<br />
| 8<br />
| 16<br />
| Khi sử dụng Spell Card hoặc Normal Attack, tăng ATK lên (SLv*3)%. Khi sửng dụng Concentrate hoặc Form Changes, tăng DEF và MND lên (SLv*3)%.<br />
|-<br />
! Youkai Mountain Alliance?<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Khi có ít nhất 2 trong số Aya, Momiji, Nitori và Hina ở tiền tuyến, tăng tất cả chỉ số cho tất cả thành viên tiền tuyến lên (SLv*7)% ngoại trừ bản thân. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội đã thực hiện lượt đi của mình.<br />
|-<br />
! Encounter with a Strong Foe<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Nếu đòn tấn công tiếp theo không đánh bại được kẻ địch, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 7%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Konpaku Youmu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Youmu_Stand.png|thumb|Konpaku Youmu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người làm vườn nửa người nửa u linh''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 126 (16.7)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 12 (1/9)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 28 (4.8)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 20<br />
| B<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 128<br />
| A<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 16<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 64<br />
| A<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 32<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Death<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 16<br />
| E<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 208<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 18<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 72<br />
| E<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 188<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 996<br />
| A<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 874<br />
| A<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 48<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Present Life Slash<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 196% ATK - 70% T.DEF<br />
| <br />
| 56.7%<br />
| Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
! Slash of Eternity<br />
| 10<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 252% ATK - 70% T.DEF<br />
| <br />
| 18%<br />
| Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
! God's Slash of Karma Wind<br />
| 11<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 234% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 56%<br />
| Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
! Slash Clearing the Six Senses<br />
| 9<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Nature<br />
| 200% ATK - 100% T.DEF<br />
| <br />
| 40%<br />
| Hệ số DEF cao<br/>Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Mind Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Regeneration<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Hồi HP bằng 10% lượng HP tối đa mỗi lần đến lượt Youmu.<br />
|-<br />
! Those Who Live in the Underworld<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Ghost khi Youmu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
! Dexterity<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Youmu bị debuff ATK/MAG, debuff đó sẽ được tính như một buff.<br />
|-<br />
! Mental Concentration<br />
| 4<br />
| 4<br />
| Tăng lượng MP hồi phục từ Concentrate lên (SLv).<br />
|-<br />
! Meikyo Shisui<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận lượt và lượng MP của Youmu đầy, tăng tất cả chỉ số bản thân lên (SLv*6)%.<br />
|-<br />
! Desperation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi lượng HP của Youmu ít hơn (20 + SLv*20)%, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 25%.<br />
|-<br />
! Swordmaster's Spirit<br />
| 1<br />
| 20<br />
| Nhận hiệu ứng "Swordmaster's Spirit" khi thực hiện Concentrate. Khi Youmu có HP đầy kèm theo hiệu ứng này và thực hiện tấn công, loại bỏ hiệu ứng và giảm HP đi 20%, đồng thời tăng sát thương đòn đánh lên 50%. (Chỉ có trong Plus Disk)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
|<br />
* [[Labyrinth of Touhou 2/Danh sách tầng/1F|1F]]: Nói chuyện với Youmu trước và sau đó đi tìm Cirno để lấy lại thanh Hakurouken. Trở lại và đánh bại Youmu, cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Youmu cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Asura's Blood<br />
| 1<br />
| 75<br />
| Tăng sát thương gây ra theo lượng HP còn lại. HP càng thấp, lượng sát thương gây ra càng lớn. (+10% khi HP đầy, tối đa +110%)<br />
|-<br />
! Silence like Nirvana<br />
| 3<br />
| 50<br />
| Khi có hiệu ứng "Swordmaster's Spirit", nếu Youmu bị KO, có (SLv*33)% cơ hội để loại bỏ hiệu ứng và sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Hakugyoukurou's Master and Servant<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Nếu Youmu và Yuyuko ở trong đội hình 12 người bất kể vị trí, tăng tất cả chỉ số bản thân lên (SLv*5)%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Tatara Kogasa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Kogasa_Stand.png|thumb|Tatara Kogasa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Chiếc ô vui vẻ bị lãng quên''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 99 (12.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 14 (1/17)<br />
| E<br />
|-<br />
! Công<br />
| 66 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 58 (10.8)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 26 (4.4)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 39 (7.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (8.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 128<br />
| *<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 308<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 14<br />
| style="width=20%" | D<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 8<br />
| **<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 75<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 175<br />
| A<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 125<br />
| B<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 50<br />
| F<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 75<br />
| D<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 750<br />
| E<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 50<br />
| style="width=20%" | S<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Karakasa Surprising Flash<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Nature<br />
| 154% ATK - 70% T.DEF<br />
| TRR(11200 + 800*Slv) <br />SHK(1)<br />
| 42%<br />
| Tỉ lệ TRR: 40%<br />Tỉ lệ SHK: 40%<br />
|-<br />
! A Rainy Night's Ghost Story<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Dark<br />
| 256% ATK - 80% T.DEF<br />
| TRR(18800 + 1200*Slv) <br />MND -27 - (3*Slv)%<br />
| 59.5%<br />
| Tỉ lệ TRR: 55% <br />Tỉ lệ Debuff: 100%<br />
|-<br />
! Drizzling Large Raindrops<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Hàng)<br />
| Cold<br />
| 188% ATK - 75% T.DEF<br />
| <br />
| 66.2%<br />
| <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Evasion Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng né tránh (EVA).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Ability to Surprise Humans<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Mọi đòn tấn công gây hiệu ứng Terror (TRR), tăng sức mạnh của hiệu ứng cho những đòn đã có thể gây TRR trước đó. (xác suất: 25%, TRR(5000))<br />
|-<br />
! Easygoing<br />
| 1<br />
| 5<br />
| Hồi phục (Chỉ số Hồi HP*2)% HP khi thực hiện Concentrate. Lượng HP hồi phục của kĩ năng này cao gấp hai lần so với khi tự hồi HP ở hậu phương.<br />
|-<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, giảm '''Tương quan nguyên tố''' của kẻ địch xuống còn (100 + (Tương quan - 100) / 2), đồng thời bỏ qua 1/3 chỉ số '''Kháng trạng thái''' của địch.<br />
|-<br />
! Heart of Perseverance<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Có 66% xác suất hồi (SLv) MP khi bị tấn công. <br />
|-<br />
! Troubled Forgotten Item<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Hồi phục (SLv) MP mỗi khi Kogasa tấn công một kẻ địch mang hiệu ứng TRR, tăng tất cả chỉ số bản thân lên (SLv * 10)%. (Không cộng dồn với nhiều kẻ địch)<br />
|-<br />
! Ultra Water-Repellant Ghost Umbrella<br />
| 1<br />
| 24<br />
| Sát thương gây ra tăng lên 33% đối với các kẻ địch mang hiệu ứng TRR. Không có tác dụng nếu đã học '''Astonishing Ghost Umbrella'''. (Chỉ có trong Plus Disk)<br />
|-<br />
! Astonishing Ghost Umbrella<br />
| 1<br />
| 24<br />
| Giảm sát thương nhận đi 40% từ các kẻ địch mang hiệu ứng TRR. Không có tác dụng nếu đã học '''Ultra Water-Repellant Ghost Umbrella'''. (Chỉ có trong Plus Disk)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="3" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
|<br />
* [[Labyrinth of Touhou 2/Danh sách tầng/1F|1F]]: Tìm Kogasa ở vùng phía tây nam của tầng 1F. Đánh bại Malignuts Eater, về Gensokyo và đến công xưởng của Nitori để sửa chiếc dù của Kogasa (cần 120 Vàng, một cái Great Tree's Leaf và Insect's Exoskeleton). Sau đó trở lại nơi bạn đã gặp Kogasa và cô ấy sẽ gia nhập đội bạn.<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! The Sweet Taste of Others' Terror<br />
| 1<br />
| 60<br />
| Khi Kogasa nhận lượt, hồi phục một lượng HP nhỏ cho toàn bộ tiền tuyến. Lượng HP hồi phục tỉ lệ thuận với số lượng đồng đội hoặc kẻ địch mang hiệu ứng TRR. (Hồi 2% HP tối đa trong các trận đánh ngẫu nhiên, +4% với mỗi đồng đội/kẻ địch nhận hiệu ứng TRR; hồi 10% HP tối đa trong các trận đánh sự kiện, +16% với mỗi đồng đội/kẻ địch nhận hiệu ứng TRR)<br />
|-<br />
! Terror Enough to Cause Death<br />
| 10<br />
| 10<br />
| Khi tấn công các kẻ địch mang hiệu ứng TRR bằng Spell Card cá nhân, tăng sát thương lên (SLv*10)%. Khi kĩ năng này kích hoạt, giảm (SLv*2)% thời gian của hiệu ứng TRR hiện có.<br />
|-<br />
! Speedy Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Kogasa thực hiện Formation Change, thanh ATB của cô sẽ bằng (7500 + SLv*800).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Rumia]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rumia_Stand.png|thumb|Rumia]]<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Yêu quái của hoàng hôn''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 80 (10.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/16)<br />
| C<br />
|-<br />
! Công<br />
| 24 (4.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 34 (6.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.8)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 32<br />
| A<br />
|-<br />
! Độ chính xác<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 100<br />
| *<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 290<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 13<br />
| style="width=20%" | D<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 92<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 112<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 112<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 92<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 148<br />
| B<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 56<br />
| E<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 192<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 904<br />
| C<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 806<br />
| C<br />
|-<br />
! Void<br />
| 100<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Moonlight Ray<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 324% MAG - 90% T.MND<br />
| <br />
| 66%<br />
| <br />
|-<br />
! Dark Side of the Moon<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 100% MAG<br />
| <br />
| 60%<br />
| Bỏ qua chỉ số Tinh thần<br />
|-<br />
! Demarcation<br />
| 6<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 33% MAG<br />
| Hồi HP và giảm debuff<br />
| 40%<br />
| Hồi phục đa mục tiêu<br/> Giảm Debuff: (55+5*SLv)%<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng Tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Affinity Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng toàn bộ các Tương quan nguyên tố.<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Team ⑨<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rumia ở tiền tuyến, toàn bộ chỉ số cá nhân (kể cả Độ chính xác & Né tránh) được tăng thêm mỗi (SLv * 8) cho mỗi thành viên Team ⑨ có mặt ở tiền tuyến (trừ bản thân). Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội đã thực hiện lượt đi của mình.<br />
|-<br />
! Realm of Eternal Darkness<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rumia ở tiền tuyến, giảm (SLv * 15)% sát thương hệ Dark nhận phải cho tất cả đồng đội ở tiền tuyến. (Plus Disk: Bug làm giảm khả năng hồi HP của Rumia đã được khắc phục)<br />
|-<br />
! Youkai’s Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng (SLv * 10)% sát thương lên kẻ địch hệ Human khi Rumia ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
! Piercing Attack<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sát thương gây ra bằng 0 do chỉ số Phòng thủ của kẻ địch sẽ được thay thế bằng (SLv * 20)% sát thương trước tính toán.<br />
|-<br />
! Darkness Manipulation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm tỉ lệ tăng của bộ đếm xác suất gặp trận đánh ngẫu nhiên đi (SLv * 12)%. Cộng dồn với các kĩ năng tương tự nhưng chỉ giảm tối đa 75%. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận <br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
|<br />
* [[Labyrinth of Touhou 2/Danh sách tầng/1F|1F]]: Gặp Rumia 2 lần, lần gặp thứ 2 sẽ tiêu hao 3 vật phẩm Manga Meat.<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Great Piercing Attack<br />
| 1<br />
| 60<br />
| Tăng thêm 20% sát thương cho kĩ năng '''Piercing Attack'''.<br />
|-<br />
! Robes of Engulfing Darkness<br />
| 1<br />
| 60<br />
| Moonlight Ray sẽ gây thêm toàn bộ trạng thái xấu cho kẻ địch, đồng thời debuff toàn bộ chỉ số của mục tiêu.<br/> (Xác suất là 66% và kéo dài 5000ATB cho tất cả các trạng thái xấu; debuff là -14% với mỗi chỉ số)<br />
|-<br />
! Darkness-Lurking Youkai<br />
| 10<br />
| 10<br />
| Tăng Né tránh (SPD) lên (SLv * 8), tăng Pháp lực (MAG) lên (SLv * 1.2).<br />
|-<br />
! Proof of Kinship<br />
| 1<br />
| 100<br />
| Toàn bộ đồng đội gây ảnh hưởng lên kĩ năng phối hợp của Rumia (Team ⑨) sẽ nhận được 1/2 chỉ số tăng thêm của Rumia từ kĩ năng đó khi họ ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Going it Alone<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Nếu không có ai trong đội hình đã học kĩ năng '''Team ⑨''', tăng toàn bộ chỉ số cá nhân (kể cả Độ chính xác & Né tránh) lên 16%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận <br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Cirno]]==<br />
==[[Aki Minoriko]]==<br />
==[[Onozuka Komachi]]==<br />
==[[Chen]]==<br />
==[[Kawashiro Nitori]]==<br />
==[[Mizuhashi Parsee]]==<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Saigyouji_Yuyuko&diff=5476Saigyouji Yuyuko2020-05-29T05:23:35Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{language confuse}}<br />
{{Infobox Character<br />
| nameJp = {{ruby-ja|西行寺|さいぎょうじ}}{{ruby-ja| |}}{{ruby-ja|幽々子|ゆゆこ}}<br />
| nameEn = Saigyouji Yuyuko<br />
| nameIPA = saigʲoːd͡ʑi jɯjɯko [[Media:Pronunciation_Yuyuko_Saigyouji.ogg|(♫)]]<br />
| nameAlt = Saigzouji Yuyuko<br />
| image = [[File:Th13Yuyuko.png|x360px|Saigyouji Yuyuko]]<br />
| caption = Yuyuko trong ''[[Ten Desires]]''<br />
| chartitle = Vong linh thơ thẩn<br />
| nickname = <br />
| species = [[Vong linh]]<br />
| abilities = {{hidden}}<br />
*Khả năng điều khiển cái chết<ref name="pmiss" /><br />
*Khả năng điều khiển những linh hồn lưu lạc<ref name="pmiss" /><br />
| location = [[Bạch Ngọc Lâu]] trong [[Minh Giới]]<ref name="pmiss" /><br />
| occupation = Chủ nhân<br />
| age = Đã chết, được cho là đã tồn tại không dưới 1000 năm<ref name="pmiss" /><br />
}}<br />
{{nihongo|'''Saigyouji Yuyuko'''|西行寺 幽々子|Saigyouji Yuyuko}} là chủ nhân của [[Bạch Ngọc Lâu]] trong [[Minh Giới]]. Cô xuất hiện lần đầu trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''.<br />
__TOC__<br />
{{hidden begin<br />
| title = Danh hiệu<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{title card<br />
|{{title<br />
| jap = 幽冥楼閣の亡霊少女<br />
| eng = Ghost Girl in the Netherworld Tower<br />
| vie = Thiếu nữ vong linh ở đài các cõi u minh<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 華胥の亡霊<br />
| eng = Dreaming Ghost<br />
| vie = Vong linh mộng mơ<br />
| app = ''[[IN]]''<br />
<hr>''[[PMiSS]]'', ''[[SSiB]]'' chương 4, ''[[VFiS]]'' chương 2<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 天衣無縫の亡霊<br />
| eng = Ghost of Flawless Immaculate Beauty<br />
| vie = Vong linh với vẻ đẹp hoàn mỹ vô khuyết<br />
| app = ''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]'' (lựa chọn nhân vật)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幽雅な心霊写真<br />
| eng = Noble Spirit Photography<br />
| vie = Bức ảnh tâm linh yêu kiều<br />
| app = ''[[StB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 雪の亡霊<br />
| eng = Ghost of the Snow<br />
| vie = Vong linh của tuyết<br />
| app = ''[[SWR]]'' (cốt truyện)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 生命の二刀流<br />
| eng = Stationary Ghost<br />
| vie = Vong linh thơ thẩn<br />
| app = ''[[TD]]'' (cốt truyện)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 戸惑わない亡霊<br />
| eng = Enlightened Ghost<br />
| vie = Vong linh thanh thản<br />
| app = ''[[TD]]'' (thông tin cá nhân)<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Nhạc nền<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{music card<br />
|{{music<br />
| jap = 幽雅に咲かせ、墨染の桜 ~ Border of Life<br />
| eng = Bloom Nobly, Ink-black Cherry Blossom ~ Border of Life<br />
| vie = Nở rộ thanh tao, đoá anh đào nhuốm màu mực ~ Ranh giới sự sống<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
<hr>''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = ボーダーオブライフ<br />
| eng = Border of Life<br />
| vie = Ranh giới sự sống<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = ゴーストリード<br />
| eng = Ghost Lead<br />
| vie = Dẫn dắt linh hồn<br />
| app = ''[[TD]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Xuất hiện<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
<center>'''Game'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
| role = Boss màn 6<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Imperishable Night]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
| role = Boss cảnh 8-2, 8-4, 8-6, 8-8<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được trong chế độ đối đầu, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Ten Desires]]''<br />
| role = Boss màn 1<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Hopeless Masquerade]]''<br />
| role = Nhân vật nền<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
| role = Boss ngày 4-1, 4-3, 4-6<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Ấn phẩm'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''<br />
| role = Bài báo<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Cage in Lunatic Runnagate]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Extra of the Wind]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Inaba of the Moon and Inaba of the Earth]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Oriental Sacred Place]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Seasonal Dream Vision]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange and Bright Nature Deity]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange Creators of Outer World]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Symposium of Post-mysticism]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Visionary Fairies in Shrine]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Khác'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = [[Tranh quảng bá Comiket]]<br />
| role = [[Comiket 65]]<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = [[Lord of Vermilion]]<br />
| role = Thẻ bài<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin==<br />
Cô là một [[vong linh]], người đã tiếp nhận nhiệm vụ quản lý các [[u linh]] để đổi lấy việc được sống vĩnh viễn tại [[Minh Giới]]. Là một vong linh, hình dạng của cô giống y như lúc cô còn sống (mặc dù [[Akyuu]] đề cập rằng có người nói cô có màu tóc và màu da nhạt hơn so với khi còn sống)<ref name="pmiss" />, thân nhiệt của cô cũng giống người thường, thậm chí cô có thể trò chuyện hay chạm vào vật khác.<ref name="pmissghost" /> Mặc dù việc cô có nguyên vẹn phần chân là một điều khác thường.<ref name="inprofile" /> Các vong linh có thể siêu thoát nếu thân xác của họ được làm lễ cúng dường, nhưng vì thể xác của cô được phong ấn dưới gốc của [[Saigyou Ayakashi]], điều này không thể xảy ra.<br />
<br />
Hình ảnh trong các game đối kháng cho thấy cô có rất nhiều đặc trưng mà ta trông chờ từ một vong linh. Trong thế đứng bình thường của cô đưa hai tay tới trước và thả lỏng bàn tay như trong những bức tranh thường thấy về vong linh. Cô cũng "lơ lửng" trên sân đấu mặc dù có chân như một con người.<br />
<br />
===Tính cách===<br />
[[File:BAiJRYuyuko1.JPG|thumb|right|220px|Yuyuko và [[Youmu]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''.]]<br />
Hầu hết thời gian, cô cho thấy mình là người hết sức vô tư: cô không hề nhớ mình chết từ bao giờ, hay mình đã ở Minh Giới trong bao lâu, thậm chí cô dường như còn không nhớ mình đã ăn gì vào bữa sáng.<ref name="pmiss" /> Cô vui tươi đến mức ngớ ngẩn,<ref name="inmanual"/> cô từng bảo với [[Youmu]] rằng một người lính gác chân chính phải biết chặn... người từ phía trong đi ra ngoài cổng.<ref name="iampstory" /><br />
<br />
Trong cốt truyện của mình ở ''[[Imperishable Night]]'', cô luôn trong trạng thái nhàn nhã, trái ngược với sự vội vàng của Youmu (thực tế là do cô biết trước rằng mình có rất nhiều thời gian). Cô coi chuyến đi như một cuộc dạo chơi và nói rất nhiều điều linh tinh khi đối đầu với các nhân vật khác. Ngay cả loại danmaku mà cô sử dụng cũng là loại hỏa lực phân tán nhất trong số các nhân vật, và lý do cho việc sử dụng loại danmaku bắn bừa bãi này là do "cô không hề nắm chút gì về tình hình hiện tại cả".<ref name="inmanual"/> Tính cách của cô khiến Youmu không tài nào hiểu được.<br />
<br />
Mặc dù có chút ngớ ngẩn, Yuyuko có một sự bình tĩnh tuyệt vời,<ref name="swr" /> ta chưa bao giờ thấy cô lúng túng trong mọi tình huống, và rõ ràng điều này không bắt nguồn từ sự vô lo đơn thuần. Không chỉ thế trong một vài trường hợp, cô còn cho thấy sự sắc bén trong quan sát và tư duy của mình. Trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'', cô đã nhanh chóng nhận ra mọi người đang bị ảnh hưởng từ một sức mạnh nào đó trong khi hầu hết các nhân vật khác còn đang mò mẫm. Tương tự, cô đã đoán chính xác về chủ mưu của dị biến diễn ra trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'' trước mọi nhân vật khác, đến độ khiến [[Tenshi]] phải ngạc nhiên và thán phục.<ref name="swrstoryf" /><br />
<br />
Yuyuko đôi khi dùng thức ăn như là một trò đùa. Cô từng chê [[Mystia]] là "quá xương xẩu",<ref name="instory2" /> hay bảo những sứ giả từ [[Long Cung]] như [[Iku]] nổi tiếng nhất với món nướng xiên chấm xì dầu.<ref name="swrstory5" /><br />
<br />
===Năng lực===<br />
;Điều khiển cái chết<br />
[[File:GoMIllus-Yuyuko.jpg|thumb|right|230px|Spell card của Yuyuko trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''.]]<br />
Yuyuko có khả năng mang tới cái chết không thể kháng cự.<ref name="pmiss" /> Cô chưa từng thực sự thể hiện năng lực này của mình vì mức độ đáng sợ của nó, và cũng rất cẩn thận không sử dụng năng lực của mình bừa bãi. [[Last Word]] của cô, [["Saigyouji Flawless Nirvana"]] được cho là hiện thân của năng lực này.<ref name="inspellcard" /><br />
<br />
;Thao túng u linh<br />
Vốn dĩ ban đầu cô chỉ có khả năng điều khiển các u linh, nhưng năng lực này dần mạnh lên đến mức cô có thể mang cái chết đến cho người khác.<ref name="pmiss" /> Năng lực điều khiển u linh này khiến cô được [[diêm ma]] giao cho trách nhiệm cai quản u linh ở Minh Giới.<br />
<br />
;[[Spell card]]<br />
[[File:Yuyuko_Bigfan.png|thumb|left|200px|Chiếc quạt xuất hiện sau lưng của Yuyuko.]]<br />
Yuyuko sở hữu cho mình một lượng lớn spell card với chủ đề đa dạng. Các [[danmaku]] hình bươm bướm là loại danmaku đặc trưng của cô. Ngoài ra cô còn sử dụng lade, danmaku hình hạt gạo (hầu hết thời gian là tượng trưng cho những cánh hoa đào), và các danmaku bong bóng. Chúng có tông màu chủ yếu là hồng, xanh dương và danmaku bươm bướm thường có màu tím. Một trong những đường đạn phổ biến của cô là các cụm danmaku bươm bướm xoay vòng tròn trước khi bắn ra theo đường thẳng.<br />
<br />
Trong một vài spell card của mình Yuyuko sẽ mở ra một chiếc quạt khổng lồ phía sau lưng cô. Trong những spell card này cô thường không di chuyển, chiếc quạt lớn không phải là [[hitbox]] của cô, nhưng có thể trở thành những điểm bắn danmaku.<br />
<br />
===Nghề nghiệp===<br />
Cô là người cai quản những u linh ở Minh Giới, và cũng là chủ nhân của [[Bạch Ngọc Lâu]] ở nơi đây.<br />
<br />
===Sở hữu===<br />
Cô có sử dụng một cặp quạt trong khi chiến đấu.<br />
<br />
==Thiết kế==<br />
[[File:PMiSS_yuyuko.jpg|thumb|right|200px|Yuyuko trong ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''.]]<br />
===Tên gọi===<br />
Ý nghĩa những chữ trong họ Saigyouji:<br />
*{{nihongo||西|sai|"Tây", nghĩa là "hướng Tây"}}.<br />
*{{nihongo||行|gyou|"Hành", nghĩa là "đi", trong "hành khách"}}.<br />
*{{nihongo||寺|ji|"Tự", nghĩa là "cái chùa"}}.<br />
Họ của cô lấy từ họ của nhà thơ nổi tiếng {{nihongo|[[wikipedia:Saigy%C5%8D_H%C5%8Dshi|'''Saigyou''' Houshi]]|'''西行''' 法師||}} sống ở thời Heian. Vì ông mất tại {{nihongo|chùa Hirokawa|弘川寺||Hoằng Xuyên Tự}}, đây có thể là sự lý giải cho chữ {{lang|ja|寺}} trong họ của cô.<br />
<br />
Ý nghĩa những chữ trong tên Yuyuko:<br />
*{{nihongo||幽|yu|"U", nghĩa là "u ám", "sâu thẳm"}}.<br />
*{{nihongo||々||đọc là ''noma'', chữ này dùng lặp lại chữ đứng trước nó, ở đây là chữ {{lang|ja|幽}}}}.<br />
*{{nihongo||子|ko|"Tử", nghĩa là "đứa trẻ"}}.<br />
Chữ {{lang|ja|子}} trong tên cô là một hậu tố hay dùng trong tên của phụ nữ. Mặc dù có chữ {{nihongo|u|幽||}} trong "u linh", nên nhớ cô không phải là một [[u linh]]. Cấu trúc tên của cô giống với cấu trúc tên tiếng Nhật của ''Perfect Cherry Blossom'' ({{lang|ja|幽々子}} và {{lang|ja|妖々夢}}).<br />
<br />
===Ngoại hình===<br />
;''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
Cô có mắt màu đỏ hạt dẻ, tóc ngắn lượn sóng màu hồng. Cô mặc một bộ [[wikipedia:vi:kimono|kimono]] màu xanh dương nhạt với diềm trắng với họa tiết hình những cánh hoa đào, đai lưng lớn màu xanh dương. Cô đội một chiếc mũ túm màu xanh dương nhạt với mạng che sau gáy, chiếc mũ này gắn một cái [[wikipedia:hitaikakushi|hitaikakushi]] với hình một u linh cuộn mình màu đỏ. Cô đi tất trắng, giày đen thắt nơ xanh.<br />
<br />
Xung quanh cô là các u linh bao quanh, trong đó có một con cầm một cành hoa. Ngoài ra có một u linh rất dài đang bị cô đang nắm phần "đuôi".<br />
;''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
Bộ kimono mà cô mặc có họa tiết hình hoa và bướm.<br />
;''[[Imperishable Night]]''<br />
Bộ kimono mà cô mặc giờ có họa tiết mây và trăng. Chỉ có hai u linh bay quanh cô, một trong số đó cầm một chiếc lồng đèn.<br />
;''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
Trong game này tóc của cô đã dài quá vai, và có màu đỏ hạt dẻ gần giống mắt của cô vậy. Mạng che phía sau đầu cô có màu trắng.<br />
;''[[Ten Desires]]''<br />
Trong ''Ten Desires'' tóc của cô đã trở lại thành tóc ngắn lượn sóng. Bộ kimono cô mặc có họa tiết là những con u linh, ngoài ra đai lưng và phần rìa áo đều là màu đen. Hình u linh trên hitaikakushi cũng bị quay phần đuôi lên trên đỉnh.<br />
;Khác<br />
Cô được [[ZUN]] xếp vào loại nhân vật "khá cao", ngang với [[Letty]] hay [[Reimu]].<ref name="email" /> Trong sprite của các game đối kháng ta thấy rõ lớp kimono thứ hai bên trong có màu trắng và dài tới gần gót chân của cô.<br />
<br />
==Vai trò==<br />
{{Story warning}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Perfect Cherry Blossom/Cốt truyện#Cốt truyện chính|l1=Các cốt truyện}}<br />
Khi cô biết bên dưới [[Saigyou Ayakashi]] có một thi thể, sự tò mò đã khiến cô muốn thử hồi sinh thi thể này, đến mức cô đã định phá vỡ phong ấn của nó: bằng cách khiến cho Saigyou Ayakashi nở hoa hoàn toàn, cô sẽ phá được phong ấn và hồi sinh ''ai đó'' đang được chôn bên dưới gốc cây. Nhờ vào việc [[Yukari]] làm suy yếu ranh giới giữa hai thế giới và sự nỗ lực của [[Youmu]] thu thập mùa xuân trên toàn [[Ảo Tưởng Hương]], phong ấn gần như đã bị phá vỡ nếu không có sự can thiệp của các nhân vật chính.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Immaterial and Missing Power/Cốt truyện/Yuyuko|l1=Cốt truyện của Yuyuko}}<br />
Yuyuko bắt đầu chuyến đi của mình sau khi giáo huấn [[Youmu]] về việc thế nào là một người lính gác chân chính. Đầu tiên cô đến [[Bác Lệ Thần Xã]] để tìm [[Reimu]], nhưng đã gặp Marisa ở đó. Sau khi đánh bại Marisa, Reimu đã xuất hiện, Yuyuko tiếp tục đánh bại Reimu vì một lý do bí ẩn nào đó. Chưa dừng lại ở đó, cô tiếp tục tìm tới [[Hồng Ma Quán]] và đánh bại [[Sakuya]]. Trận đấu giữa họ đã khiến [[Remilia]] xuất hiện. Yuyuko đã tiết lộ cho Remilia biết rằng mọi người đang bị một "kẻ địch vô hình" thao túng, và cô đang muốn dụ cho kẻ đó lộ mặt. Remilia đã cảm thấy hứng thú với mục đích của Yuyuko, và giữa họ đã xảy ra một trận đấu.<br />
<br />
Vào chiều của ngày mà buổi tiệc sẽ diễn ra, Yuyuko một lần nữa đến Bác Lệ Thần Xã để kiểm tra tình hình. [[Yukari]] chen ngang vào thời điểm đó, chê trách ý định của Yuyuko là "thiếu cố gắng", và tỏ ý định sẽ trừng phạt cô. Nhưng sau khi Yuyuko đánh bại Yukari, cô mới cho thấy ý định của cô ngay từ đầu đó là dụ Yukari, với mong muốn sử dụng sức mạnh của Yukari để khiến cho kẻ chủ mưu thực sự phải lộ diện.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Imperishable Night/Cốt truyện/Đội U Linh|l1=Cốt truyện của đội U Linh}}<br />
Trong chuyến đi nay cô và [[Youmu]] đã cùng lên đường điều tra về dị biến đang diễn ra. Sau khi băng qua rừng [[Ma Thuật]] và đánh bại một vài yêu quái cản đường. Họ đã đến [[Nhân Thôn]], nơi mà hiện tại đã được [[Keine]] giấu đi để bảo vệ cho người dân. Keine đã nghi ngờ ý định của hai người Yuyuko, và giữa họ đã xảy ra một trận đấu. Sau khi đánh bại Keine, Yuyuko kết luận rằng mình đã biết cần phải đi đâu, và tiến vào [[rừng tre Lạc Lối]]. Ở đây họ đã bị [[Marisa]] chặn đường. Lúc này Marisa đã bị ảnh hưởng bởi Mặt Trăng giả, cô ấy kết luận rằng chính phép thuật kéo dài màn đêm của các yêu quái đang tạo ra nhiều rắc rối hơn, và đã chiến đấu với nhóm của Yuyuko.<br />
<br />
Sau khi nhóm của cô đánh bại Marisa, họ đã tìm thấy [[Vĩnh Viễn Đình]]. Tại đây [[Eirin]] đã xuất hiện và nói cho họ biết những gì đang diễn ra, trước khi lệnh cho [[Reisen]] chặn họ lại, tuy nhiên cô ấy đã bị đánh bại. Sau khi Yuyuko nghe về câu chuyện của Eirin và [[Kaguya]], cô đã kết luận họ là những tội phạm, và mặc cho Eirin đảm bảo rằng Mặt Trăng bình thường sẽ trở lại vào sáng hôm sau, cô đã tuyên chiến với họ.<br />
<br />
:{{Main|Imperishable Night/Cốt truyện/Extra đội U Linh|l1=Cốt truyện màn Extra của đội U Linh}}<br />
Theo lời Kaguya, nhóm Yuyuko tiếp tục vào rừng tre Lạc Lối trong một thử thách lòng can đảm. Keine đã đoán được lý do mà nhóm của cô xuất hiện và đã nỗ lực ngăn chặn. Tuy nhiên cho dù đang ở dạng thú cô ấy vẫn thất bại. Nhóm của Yuyuko sau đó đã gặp được [[Mokou]]. Giữa họ đã xảy ra một trận đấu để kiểm tra xem Mokou có thực sự bất tử hay không. Mặc dù chiến thắng, Youmu chợt nhận ra cả nhóm đã bị Kaguya lừa.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
[[Aya]] chọn Yuyuko là một trong những người mà cô sẽ chụp ảnh danmaku.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko|l1=Cốt truyện của Yuyuko}}<br />
Yuyuko xuất hiện tại [[Bác Lệ Thần Xã]], chỉ đơn giản là để "xua đi cái nóng mùa hè" ở nơi đây với thời tiết tuyết rơi bám theo cô. Cô tiếp tục làm điều tương tự tại nhà của [[Marisa]], và bờ sông tại [[núi Yêu Quái]] nơi mà [[Komachi]] đang nghỉ ngơi. Sau đó cô đã đến chân núi Yêu Quái và gặp [[Aya]] ở đó. Aya ngăn cô tiến lên núi và giữa họ đã xảy ra một trận đấu. Mặc dù chiến thắng, Yuyuko đã đưa ra nhận xét rằng như thế vẫn "chưa đủ", vì thời tiết không đổi sang tuyết rơi cho dù cô đã thắng. Sau khi lên đỉnh núi, cô đã tiếp tục đánh bại [[Iku]] để tìm tới [[Phi Tưởng Thiên]], nơi cô gặp [[Tenshi]] ở đó. Tenshi cực kỳ bất ngờ với việc có người tìm ra cô nhanh tới như vậy, và càng ngạc nhiên hơn nữa khi Yuyuko bảo cô không có ý định "ngăn chặn" dị biến.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Ten Desires]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Ten Desires/Cốt truyện#Cốt truyện chính|l1=Các cốt truyện}}<br />
Ngoài Youmu, các nhân vật khác đều tìm tới Yuyuko với niềm tin rằng cô là người gây ra dị biến. Nhưng Yuyuko nhanh chóng chứng minh sự không liên quan của mình, và sau trận đấu cô đã chỉ cho nhân vật chính đến điều tra tại [[Mệnh Liên Tự]].<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
[[Yuyuko]] nằm trong nhóm những yêu quái đầu tiên đã ra tay để cố ngăn chặn [[Seija]].<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Các mối quan hệ==<br />
===[[Konpaku Youmu]]===<br />
[[File:Ssib3 cover.jpg|thumb|right|200px|Yuyuko và [[Yukari]] trên bìa tập 3 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''.]]<br />
Yuyuko là chủ của Youmu ngay từ khi cô ra đời.<ref name="baijryoumu" /> Youmu làm các công việc ở [[Bạch Ngọc Lâu]], kiêm luôn công việc vệ sĩ và dạy kiếm pháp.<ref name="pofvmanualyoumu" /> Youmu trung thành tuyệt đối với Yuyuko, mặc dù cô ấy luôn gặp khó khăn trong việc cố hiểu cô đang nghĩ gì. Yuyuko cũng thường hay trêu Youmu.<br />
<br />
===[[Yakumo Yukari]]===<br />
Yuyuko và Yukari là một đôi bạn rất thân thiết. Trong quá khứ chính Yukari là người đã phong ấn thể xác của Yuyuko dưới gốc [[Saigyou Ayakashi]], với niềm hy vọng rằng Yuyuko sẽ "không bao giờ hồi sinh nữa, và cũng không bao giờ trải qua nỗi đau nào nữa".<ref name="pcb" /><br />
<br />
===[[Konpaku Youki]]===<br />
Youki là người hầu đời trước của Yuyko, trước khi ông đột ngột biến mất và để lại trách nhiệm cho Youmu.<ref name="pcbyoumu" /> Ông cũng là một trong ít người biết được toàn bộ câu chuyện về mối liên hệ giữa Yuyuko và Saigyou Ayakashi.<br />
<br />
===[[Shiki Eiki]]===<br />
Eiki và Yuyuko có quen biết nhau, và có thể chính Eiki là người giao cho Yuyuko nhiệm vụ cai quản u linh ở [[Minh Giới]]. Yuyuko gọi Eiki là Eiki-sama, với hậu tố ''-sama'' với hàm ý rất tôn trọng dành cho người có vai vế cao. Eiki từng ghé qua bảo Yuyuko phải dạy bảo Youmu nhiều hơn sau sự kiện diễn ra trong ''[[Phantamsagoria of Flower View]]''.<ref name="pofvendyoumu" /><br />
<br />
==Các mối quan hệ nhỏ==<br />
===[[Onozuka Komachi]]===<br />
Lần gặp mặt đầu tiên của họ được ghi nhận là vào sự kiện diễn ra trong [[Scarlet Weather Rhapsody]]. Tuy nhiên Komachi nhận ra được Yuyuko,<ref name="swrstory4" /> cho thấy cô biết về Yuyuko trước đó.<br />
<br />
===[[Saigyou Ayakashi]]===<br />
Thể xác của Yuyuko được dùng để phong ấn Saigyou Ayakashi, tuy nhiên Yuyuko không biết về điều đó.<ref name="pcb" /><br />
<br />
==Skill Card==<br />
{{hidden begin<br />
| title = Các đòn đánh<br />
| fluid = true <br />
| titlestyle = background: #ebce47; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #ebce47;<br />
| titleclass = spoiler-skill<br />
| bodyclass = spoiler-skill<br />
}}<br />
{{#lsth:Saigyouji Yuyuko/Đòn đánh và spell card|Đòn đánh}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Spell Card==<br />
{{hidden begin<br />
| title = Spell Card<br />
| fluid = true <br />
| titlestyle = background: #87ceeb; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #87ceeb;<br />
| titleclass = spoiler-spell<br />
| bodyclass = spoiler-spell<br />
}}<br />
{{#lsth:Saigyouji Yuyuko/Đòn đánh và spell card|Spell card}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Bên lề==<br />
*Tương tự [[Remilia]], Yuyuko cũng không được xuất hiện trên bìa đĩa CD của tựa game mà cô ra mắt với vai trò là boss cuối. Trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' người xuất hiện trên bìa đĩa là [[Yukari]].<br />
*Yuyuko là boss cuối đầu tiên của một tựa game Touhou xuất hiện lại với vai trò là boss chính của một màn chơi khác, ở đây là màn 1 của ''[[Ten Desires]]''.<br />
*[[ZUN]] vốn muốn soạn lại bản nhạc nền của Yuyuko trong ''Perfect Cherry Blossom'' để làm nhạc nền của cô trong ''[[Ten Desires]]'', nhưng sau đó đã chọn tạo ra bản nhạc nền mới vì vai trò của cô trong ''Ten Desires'' chỉ là boss màn 1.{{citation needed|name = |reason = Được nhắc đến ở đâu?}}<br />
**Cho dù chỉ là boss màn 1, cô lại có nhiều [[spell card]] hơn cả boss màn [[Kyouko|2]], [[Yoshika|3]] và [[Seiga|4]] của ''Ten Desires''.<br />
*Trong bản demo của ''Perfect Cherry Blossom'', bức ảnh chụp hình tên các boss của game ghi tên cô là "Saigyouji Ayaka". Bản demo 0.11 ghi tên cô là "Saigyouji Yuyuka".<br />
<br />
==Fandom==<br />
{{Fandom warning}}<br />
{{hidden teal|Yuyuko trong fandom}}<br />
*Những nhân vật thường xuất hiện cùng Yuyuko trong fanwork:<br />
**[[Konpaku Youmu]]: Cô và Youmu sở hữu một lượng fanwork khổng lồ. Mối quan hệ giữa họ trong fanwork thường không khác mấy so với mối quan hệ được mô tả trong các thông tin chính thống trong đó Youmu được mô tả là một người hầu hết sức tận tụy và trung thành của cô. Một số fanwork hài hước tập trung vào khía cạnh phàm ăn (xem thêm bên dưới) và ngớ ngẩn của cô trong fandom để mô tả Youmu trong các tình huống dở khóc dở cười.<br />
**[[Yakumo Yukari]]: Cô và Yukari được mô tả là bạn bè thân thiết. Những fanwork mô tả họ với quan hệ lãng mạn rất phổ biến. Trong các fanwork hài hước hơn Yukari được mô tả là hết sức "nuông chiều" cô, đặc biệt là trong việc ăn uống (xem thêm bên dưới).<br />
*Những họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yuyuko:<br />
**chiroru hay cheese-roll ([https://www.pixiv.net/member.php?id=18498712 pixiv]).<br />
**kapuchii - {{lang|ja|南瓜かぷちー}} ([https://www.pixiv.net/en/users/245287 pixiv]).<br />
*Có lẽ vì cô là một trong những nhân vật đậm chất Nhật Bản đầu tiên xuất hiện trong thời kỳ [[Windows]], cùng với năng lực ấn tượng, quá khứ bi kịch và nhiều chi tiết đặc sắc khác, fan coi cô như là một trong những nhân vật duyên dáng và cao quý bậc nhất trong toàn bộ sê-ri, và kèm theo đó là số lượng fanwork cực kỳ đáng nể lột tả vẻ đẹp này.<br />
**Fan gần như mặc nhiên xếp cô vào nhóm các nhân vật xinh đẹp nhất, cũng như xếp cô vào nhóm các nhân vật với ngoài hình "giống người lớn", tuy nhiên cô không nằm trong nhóm [["hội người già"]] nổi tiếng, có lẽ vì cô thể hiện tính cách trẻ con so với các nhân vật khác trong hội, vốn đều tỏ ra rất trưởng thành.<br />
**Các fanwork mô tả cô có vòng một lớn cực kỳ phổ biến và chi tiết này gần như được coi là một điều nghiễm nhiên.<br />
*Hoa đào và bươm bướm là một trong những thứ cực kỳ phổ biến trong fanart của Yuyuko.<br />
**Cánh quạt lớn xuất hiện trong spell card của Yuyuko cũng là một chi tiết thường xuất hiện.<br />
*Nhiều fanwork về cô có đề tài về lúc cô còn sống, chính xác hơn là lúc cô tìm đến cái chết. Cho dù không đề cập rõ, fan đồng ý rằng nơi cô tự tử có lẽ là ngay dưới gốc của Saigyou Ayakashi.<br />
;Mô tả là kẻ phàm ăn<br />
Bắt nguồn từ việc Yuyuko trông như đã "ăn thịt" [[Mystia]] sau khi đánh bại cô ấy trong ''[[Imperishable Night]]'', nhiều fan bắt đầu mô tả cô như một người phàm ăn. Trò đùa này không ngừng lớn lên theo thời gian và đã trở thành một trong những khía cạnh được khai thác nhiều nhất trong các fanwork hài hước. Được mô tả như một con "ma đói", sự phàm ăn của Yuyuko không chỉ được mô tả bằng việc cô ăn ''cực kỳ'' nhiều mà còn ở khả năng ăn mọi thứ (bao gồm cả những thứ không thể ăn được).<br />
*"Nạn nhân" thường thấy của Yuyuko không ai khác ngoài chính Mystia. Ngoài ra phần u linh của Youmu (hay còn gọi bằng tên "myon") là một nạn nhân thường thấy khác.<br />
*Ngay cả các đối với các fanwork không tập trung vào khía cạnh hài hước, rất nhiều trong số chúng vẫn mô tả cô với đồ ăn trên tay.<br />
*Các fanwork hài hước đôi khi không chỉ tập trung vào sự phàm ăn của cô, mà còn tập trung vào sự "khốn đốn" của Youmu trong việc thỏa mãn sự phàm ăn của cô chủ mình.<br />
*Vì lý do này, nhiều fan vẽ cô với cơ thể đẫy đà, hay thậm chí là béo.<br />
*[[Twilight Frontier]] chắc chắn đã chú ý đến điều này. Trong ''[[Hopeless Masquerade]]'' sprite động của cô và Youmu mô tả việc Youmu đang đút cho cô ăn, và sprite được lặp lại liên tục tạo nên cảm giác "không ngừng nghỉ".<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin cá nhân==<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' - [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Immaterial and Missing Power]]'' - [[Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|上海アリス通信.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|Hướng dẫn]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'' - [[Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|chara.html]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = [[Touhou Bougetsushou]] - [[Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|Trang web chính thức]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Ten Desires]]'' - [[Ten Desires/Thông tin cá nhân|キャラ設定とエキストラストーリー.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Ten Desires/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[LORD of VERMILLION]]'' - Nội dung ghi trên thẻ<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{profile<br />
| jap =DATA<br /><br />
<br /><br />
職業:亡霊<br /><br />
出身地?:冥界<br /><br />
住処:白玉楼<br /><br />
能力:死を操る程度の能力<br /><br />
趣味:アンチエイジング<br /><br />
生前の夢:安らかな死<br /><br />
<br /><br />
フレーバーテキスト<br /><br />
<br /><br />
死んでから何度目の桜だろうか。<br /><br />
9回で数えるのが面倒になり一桁でカンストという事にした。<br /><br />
しかし今は9999回くらいまで数えても良かったと後悔し、<br /><br />
カウントしていなかった期間を補うように、毎年ランダムに<br /><br />
数え上げている。<br /><br />
「妖夢、今年で5873回目の桜だわ~、綺麗ね」<br /><br />
「いくら何でも盛りすぎじゃないですか? 幽々子様」<br />
{{hidden}}<br />
| vie =Data<br /><br />
<br /><br />
Nghề nghiệp: Vong linh<br /><br />
Quê quán?: Minh Giới<br /><br />
Cư trú: Bạch Ngọc Lâu<br /><br />
Năng lực: Khả năng điều khiển cái chết<br /><br />
Sở thích: Chống lão hóa<br /><br />
Ước mơ lúc sống: Được chết thanh thản<br /><br />
<br /><br />
{{H:title|Thông tin bổ sung|Flavor Text}}<br /><br />
<br /><br />
Đã bao nhiêu lần cô thấy cảnh những cây hoa đào bừng nở kể từ khi cô mất?<br /><br />
Cô cảm thấy chán ngay khi đếm tới 9, và quyết định sẽ dừng lại ở chỉ một chữ số.<br /><br />
Nhưng rồi cô cảm thấy tiếc vì lẽ ra cô đã có thể đếm tới khoảng 9999, và để bù lại khoảng thời gian mà cô không đếm, mỗi năm cô lại đếm tới một số ngẫu nhiên.<br /><br />
"Youmu, lần hoa nở năm nay đã là lần thứ 5873. Trông nó có đẹp không?"<br /><br />
"Người có nghĩ phóng đại như thế là hơi quá không, thưa tiểu thư?"<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thư viện ảnh==<br />
;Game<br />
<gallery><br />
File:YuyukoPCB.png|''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
File:Th075yuyuko01.png|''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
File:Th08YuyukoSaigyouji.png|''[[Imperishable Night]]''<br />
File:Th105Yuyuko.png|''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
File:07Yuyuko2.png|''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
File:Th123YuyukoColors.png|Bảng màu của Yuyuko (hàng đầu tiên từ trái sang: màu mặc định, màu thay thế trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'', màu thay thế trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'')<br />
File:Th123YuyukoSigil.png|Biểu tượng trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
</gallery><br />
;Ấn phẩm<br />
<gallery><br />
File:BAiJRYuyuko2.JPG|''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''<br />
File:Cage in Lunatic Runagate CH71.jpg|''[[Cage in Lunatic Runagate]]'' (chương 17, cùng với Youmu)<br />
File:OSPCH4Yuyuko.jpg|''[[Oriental Sacred Place]]''<br />
File:SSIBCH20Yuyuyko.jpg|''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
File:SSIBYuyuykoParty.jpg|Lúc đi dự dạ hội trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
File:SSiBWebYuyuko.jpg|''[[Touhou Bougetsushou]]'' (trang web chính thức)<br />
File:GoMSigil-Yuyuko.jpg|Biểu tượng trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
File:ThGKPartII.png|''[[Symposium of Post-mysticism]]'' (đang ám [[Maribel]] và [[Renko]])<br />
</gallery><br />
<br />
==Sprite==<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th07YuyukoSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Perfect Cherry Blossom]]'', ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th08YuyukoBackSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Imperishable Night]]'' (phía sau)<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th13YuyukoSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Ten Desires]]'', ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th135Youmu%26Yuyuko.gif]]<br />
| desc = Sprite động của Youmu và Yuyuko trong ''[[Hopeless Masquerade]]''.<br />
}}<br />
<br />
==Chú thích==<br />
<references><br />
<ref name="baijryoumu">''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]'': [[Đoàn u linh giữa trưa hè]].</ref><br />
<ref name="email">[[Email của ZUN]].</ref><br />
<ref name="iampstory">''[[Immaterial and Mising Power]]'': [[Immaterial and Mising Power/Cốt truyện/Saigyouji Yuyuko|Cốt truyện của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="inmanual">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn#Saigyouji Yuyuko|Mục hướng dẫn của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="inprofile">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="instory2">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Cốt truyện/Đội U Linh#Màn 2|Cốt truyện màn 2 của đội U Linh]].</ref><br />
<ref name="inspellcard">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Spell card/Last Word#"Saigyouji Flawless Nirvana"|Bình luận của spell card "Saigyouji Flawless Nirvana"]].</ref><br />
<ref name="pcb">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="pcbyoumu">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Konpaku Youmu|Thông tin cá nhân của Youmu]].</ref><br />
<ref name="pmiss">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Yuyuko|Saigyouji Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="pmissghost">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Vong linh|Vong linh]].</ref><br />
<ref name="pofvendyoumu">''[[Phantasmagoria of Flower View]]'': [[Phantasmagoria of Flower View/Cốt truyện#Kết truyện|Kết truyện của Youmu]].</ref><br />
<ref name="pofvmanualyoumu">''[[Phantasmagoria of Flower View]]'': ''[[Phantasmagoria of Flower View/Chuyển ngữ/Hướng dẫn#Konpaku Youmu|Mục hướng dẫn của Youmu]].</ref><br />
<ref name="swr">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstory4">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn 4|Cốt truyện màn 4 của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstory5">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn 5|Cốt truyện màn 5 của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstoryf">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn cuối|Cốt truyện màn cuối của Yuyuko]].</ref><br />
</references><br />
<br />
[[de:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[en:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[es:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[fr:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[pl:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[pt:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[ru:Ююко Сайгёдзи]]<br />
[[zh:西行寺幽幽子]]<br />
[[ko:사이교우지 유유코]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Yakumo_Yukari&diff=4661Yakumo Yukari2019-07-25T07:28:22Z<p>Teyrikari: /* Fandom */</p>
<hr />
<div>{{Infobox Character<br />
| nameJp = {{ruby-ja|八雲|やくも}} {{ruby-ja|紫|ゆかり}}<br />
| nameEn = Yakumo Yukari<br />
| nameIPA = iakɯmo iɯkaɽʲi [[Media:Pronunciation_Yukari_Yakumo.ogg|(♫)]]<br />
| nameAlt =<br />
| image = [[File:Th155Yukari.png|320px|Yakumo Yukari]]<br />
| caption = Yukari trong ''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
| chartitle = {{H:title|Yêu quái với bề ngoài xuất quỷ nhập thần}}<br />
| species = [[Yêu quái]]<br />
| age = Ít nhất 1200 tuổi<br />
| abilities = Điều khiển ranh giớiSp<br />
| location = Đâu đó tại [[Bác Lệ Đại Kết Giới]]<br />
| occupation = <br />
}}<br />
{{nihongo|'''Yakumo Yukari'''|八雲 紫|Yakumo Yukari}} là một trong những yêu quái hùng mạnh nhất ở [[Ảo Tưởng Hương]], và là một trong những người đã lập ra nơi đây. Cô xuất hiện lần đầu trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''. Cô là một trong những nhân vật xuất hiện sớm nhất nhưng có vai trò và sức ảnh hưởng sâu rộng tới sự kiện trong toàn bộ sê-ri cho đến tận thời điểm hiện tại.<br />
__TOC__<br />
{{hidden pink|Danh hiệu}}<br />
{{info card<br />
|{{title<br />
| jap = 神隠しの主犯<br />
| eng = Mastermind behind the Spiriting Away<br />
| vie = Thủ phạm của hiện tượng thần ẩn<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幻想の境界 <br />
| eng = Border of Phantasm<br />
| vie = Kết giới ảo tưởng<br />
| app = ''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]'' (lựa chọn nhân vật)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 境目に潜む妖怪<br />
| eng = Youkai that lurks in the boundary<br />
| vie = Yêu quái ẩn trong đường hạn mức<br />
| app = ''[[IN]]'' (thông tin cá nhân)<br />
<hr>''[[SSiB]]'' chương 1<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 境界の妖怪<br />
| eng = Youkai of Boundaries<br />
| vie = Yêu quái của ranh giới<br />
| app = ''[[IN]]'' (hướng dẫn), ''[[SA]]''<br />
<hr>''[[PMiSS]]'', ''[[SaBND]]'' chương 23<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 気味の悪い微笑み<br />
| eng = Uncanny Smile<br />
| vie = Nụ cười mỉm xấu xa<br />
| app = ''[[StB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幻想の狐の嫁入り<br />
| eng = Phantasmal Foxes' Wedding / Sunshower of Fantasy<br />
| vie = Mưa bóng mây của ảo tưởng<br />
<hr><small>{{nihongo|狐の嫁入り||Kitsune no Yomeiri|nghĩa đen "cáo xuất giá", là từ để chỉ hiện tượng mưa bóng mây}}.</small><br />
| app = ''[[SWR]]'' (cốt truyện)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 神出鬼没の妖怪<br />
| eng = Youkai Who Comes and Goes As She Pleases<br />
| vie = Yêu quái xuất quỷ nhập thần<br />
| app = ''[[WaHH]]'' chương 14<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幻想郷のゲートキーパー<br />
| eng = Gatekeeper of Gensokyo<br />
| vie = Người gác cổng của Ảo Tưởng Hương<br />
| app = ''[[FS]]'' chương 43<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 神出鬼没で裹表のある妖怪<br />
| eng = Elusive and Two-Faced Youkai<br />
| vie = Yêu quái với bề ngoài xuất quỷ nhập thần<br />
| app = ''[[AoCF]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden pink|Nhạc nền}}<br />
{{music card<br />
|{{music<br />
| jap = ネクロファンタジア<br />
| eng = ''[[Necrofantasia]]''<br />
| vie = Ảo tưởng của cái chết <br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = 夜が降りてくる ~ Evening Star<br />
| eng = ''[[Night Falls ~ Evening Star]]''<br />
| vie = Màn đêm buông xuống ~ Ngôi sao đêm<br />
| app = ''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = 憑坐は夢と現の間に ~ Necro-Fantasia<br />
| eng = ''[[The Yorimashi Sits Between Dream and Reality ~ Necro-Fantasia]]''<br />
| vie = Yorimashi giữa mơ và thực ~ Ảo tưởng-Cái chết<br />
| app = ''[[AoCF]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden pink|Xuất hiện}}<br />
<center>'''Game'''</center><br />
{{appearance card<br />
|<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
| role = Boss Phantasm<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Imperishable Night]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
| role = Boss cảnh Ex-3, Ex-4<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Subterranean Animism]]''<br />
| role = Nhân vật hỗ trợ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được trong chế độ đối đầu<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Hopeless Masquerade]]''<br />
| role = Nhân vật nền<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
| role = Boss ngày 10-5, 10-10<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''<br />
| role = Kết truyện<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Violet Detector]]''<br />
| role = Thứ bảy Ác mộng 1, 4, 6, Nhật ký Ác mộng 3<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Ấn phẩm'''</center><br />
{{appearance card<br />
|<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Alternative Facts in Eastern Utopia]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Cage in Lunatic Runagate]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Curiosities of Lotus Asia]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Eastern and Little Nature Deity]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Extra of the Wind]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Memorizable Gensokyo]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Oriental Sacred Place]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Seasonal Dream Vision]]''<br />
| role = Nhân vật chính<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange and Bright Nature Deity]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange Creators of Outer World]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Symposium of Post-mysticism]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Visionary Fairies in Shrine]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''CD Nhạc'''</center><br />
{{appearance card<br />
|<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[OST của Immaterial and Missing Power]]''<br />
| role = Ảnh nền<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin==<br />
Yakumo Yukari là một trong những yêu quái lớn tuổi nhất ở [[Ảo Tưởng Hương]], trên thực tế cô là một trong số các [[hiền giả]] đã tạo ra nơi đây trong quá khứ thông qua việc xây nên [[Bác Lệ Đại Kết Giới]]. Cô nằm trong số những yêu quái mạnh mẽ nhất cư ngụ ở đây, và được tán dương như là một trong những yêu quái thông thái nhất.<ref name="pmiss" /><ref name="baijr" /> Cô được gọi là {{nihongo|"yêu quái của những vết nứt"|すきま妖怪|sukima youkai|}}<ref name="rantitle" />, rõ ràng đây không phải là tên riêng của một loài yêu quái mà chỉ là mô tả đặc điểm của cô. Ta có thể tin rằng cô là cá thể yêu quái độc nhất vô nhị.<br />
<br />
===Tính cách===<br />
Với tất cả quyền năng và trách nhiệm trong tay mình, việc mà cô thường xuyên làm hằng ngày nhất lại là ngủ{{citation needed}} và để lại phần lớn công việc của mình cho [[thức thần]] [[Ran]].<ref name="pmissran" /> Ghi chép của [[Akyuu]] nói rằng thời gian hoạt động chính của cô là vào ban đêm, còn ban ngày là lúc cô ngủ.<ref name="pmiss" /> Cô có đầu óc và tư duy xuất sắc bậc nhất trong số các nhân vật sống tại [[Ảo Tưởng Hương]], thường xuyên cho thấy cái nhìn chuyên sâu cũng như bao quát về các sự kiện đang diễn ra tại đây. Thoạt nhìn cô có vẻ không đáng tin cậy, nhưng nếu nó có liên quan đến sự an toàn và cân bằng của Ảo Tưởng Hương, cô sẽ không ngần ngại nhúng tay vào, sử dụng nhiều phương pháp trực tiếp hay gián tiếp để giải quyết vấn đề đó. Theo từng dị biến khác nhau, cô có thể là phe chính diện hoặc phản diện.<br />
<br />
Phương pháp hành động của cô cũng xuất quỷ nhập thần như hành tung của cô vậy. Khi đối diện trực tiếp cô thường nói những chuyện không đâu vào đâu, nửa úp nửa mở, cô nói dối rất nhiều và lời cô nói còn thường có hàm ý, khiến hầu hết người nghe đều phát bực nếu không hiểu ý cô. Cô luôn giữ một thái độ đùa cợt, ít khi tỏ thái độ nghiêm trọng hay giận dữ. Sức mạnh cao và hành tung luôn đáng ngờ thường xuyên khiến Yukari trở thành đối tượng cho lời buộc tội chủ mưu gây ra dị biến của [[Reimu]] và những người khác, tùy vào trường hợp cô có thể phủ nhận hoặc mạo nhận việc đó nếu như nó phục vụ cho mục đích hiện tại của cô.<br />
<br />
Yukari được ghi nhận là thường xuyên "lấy trộm đồ" của [[Rinnosuke]], một cách ngẫu nhiên, theo nhận xét của anh, và chưa từng trả lại.<ref name="cola12" /><br />
<br />
Nụ cười của Yukari được mô tả là làm cho người khác cảm thấy rất không thoải mái.<ref name="ayatitle" /><ref name="cola12" /><br />
<br />
===Năng lực===<br />
;Trí tuệ<br />
Yukari sở hữu trí tuệ siêu phàm, đặc biệt là trong lĩnh vực tính toán số học. Cô có thể tính được độ sâu ở phần tối nhất của [[wikipedia:Avīci|Vô Gián Địa Ngục]] hay thời gian cần thiết để chòm [[wikipedia:Ursa Major|Đại Hùng]] nuốt chửng sao Bắc Cực.<ref name="pmiss" /> Trí tuệ của cô khiến Ran không thể hiểu được, ngay cả khi Ran cũng cực kỳ siêu việt ở lĩnh vực tương tự, từng đưa ra công thức tính độ dài [[sông Tam Đồ]].<br />
<br />
Là một yêu quái cao tuổi, Yukari cũng có kiến thức và kinh nghiệm hết sức phong phú.<ref name="pmiss" /><br />
<br />
;Thể chất<br />
Yukari có thể chất cực kỳ đặc biệt. Khi [[Rinnosuke]], một bán yêu, dùng hết sức mình vung chiếc vồ định đập vỡ chiếc máy trò chơi điện tử, Yukari chỉ dùng một tay che bên trên chiếc máy để ngăn nó bị phá hủy, sau đó gạt chiếc vồ đi và lấy luôn cái máy mà không tỏ ra hề hấn gì. Rinnosuke mô tả cảm giác đánh vào nó như đánh một chiếc gối.<ref name="cola12" /> [[Meiling]] cũng nói cô cảm thấy có lực cản kỳ lạ khi đánh vào Yukari, và tự hỏi có cái gì bên dưới lớp đồ mà cô mặc.<ref name="hisouquotemeilingyukari" /><br />
<br />
Trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'', cô nói rằng "bắn, cắt, đâm, ném hay giết" đều vô dụng đối với cô,<ref name="iampquoteyukari" /> hàm ý rằng cô không thể bị tổn hại bởi những sát thương vật lý thông thường.<br />
<br />
Trong một dịp khác, cô buộc miệng nói những câu đại loại như: "từng tuổi này rồi ai lại đi leo núi nữa", tạo cảm giác rằng cô là kiểu yêu quái rất ít vận động (sự thật là vậy, cô ngủ hầu hết thời gian).{{citation needed}} Tuy nhiên trên tất cả cô tuyệt đối là một yêu quái có thể chất siêu việt và cơ thể cực kỳ đặc thù ngay cả khi so với các yêu quái khác.<br />
<br />
;Yêu lực<br />
Yukari là một trong những yêu quái hùng mạnh nhất ở [[Ảo Tưởng Hương]], chỉ một vài yêu quái khác như [[Suika]] và [[Yuugi]] được cho là có thể chung đẳng cấp với cô.{{citation needed}} Bản thân Yukari lại bảo rằng [[Watatsuki no Toyohime]] còn mạnh hơn cả cô, và luôn tránh đối đầu trực tiếp với cô ấy.{{citation needed}} Việc đề cập trực tiếp tới Toyohime có thể liên quan tới việc năng lực của Toyohime phần nào đó khắc chế năng lực của cô. Nhìn chung thì Yukari vẫn là một yêu quái hết sức toàn diện. [[Akyuu]] nói rằng cô không có điểm yếu nào cả,<ref name="pmiss" /> và bản thân cô cũng từng nói như thế.<ref name="iampquoteyukari" /> Cô từng thừa nhận mình có thể hủy diệt toàn bộ Ảo Tưởng Hương nếu muốn.<ref name="in" /><br />
<br />
Yukari vẫn có thể thua một trận đấu [[danmaku]] đối với con người hay yêu quái khác. Mặc dù vậy ngay cả trong một trận đấu danmaku, cô là boss duy nhất hiện tại ở độ khó [[Phantasm]].<br />
<br />
[[File:SSIBCH10YukariBorder.jpg|thumb|right|250px|Yukari sử dụng vết nứt không gian trong chương 10 ''[[Silent Sinner in Blue]]''.]]<br />
;Điều khiển ranh giới<br />
Một trong những năng lực nổi tiếng và thương hiệu của Yukari. Năng lực của cô cho phép cô đơn giản là ''điều khiển'' "ranh giới giữa vạn vật". Cô có thể tác động ranh giới giữa [[Ảo Tưởng Hương]] và [[Thế giới bên ngoài]], giữa thế giới người sống và người chết, giữa ngày và đêm.<ref name="a60" /> Năng lực của cô không quan tâm tới việc ranh giới là thực hay ảo, là sự vật hay chỉ là khái niệm. Mọi thứ đều được hình thành dựa trên sự tồn tại của các ranh giới, và do đó theo lôgic năng lực thao túng các ranh giới của cô là năng lực sáng tạo và hủy diệt.<ref name="pmiss" /> Cô có khả năng lật đổ tất cả mọi thứ từ tận gốc rễ của chúng, tạo ra những tồn tại mới hay phủ nhận những sự tồn tại có sẵn. [[Akyuu]] không ngần ngại nhận xét nó là "thứ năng lực nguy hiểm bậc nhất, sánh ngang với sức mạnh của thánh thần".<ref name="pmiss" /> Mục hướng dẫn của ''[[Imperishable Night]]'' cũng nói rằng: "sự nguy hiểm và tiềm năng sức mạnh của cô vượt trên trí tưởng tượng".<ref name="inmanual" /><br />
<br />
Các thao tác với ranh giới mà Yukari có thể thực hiện không được biết rõ, nhưng cô cho thấy mình có khả năng tạo ra các ranh giới mới. Trên thực tế [[Bác Lệ Đại Kết Giới]] ngăn cách [[Ảo Tưởng Hương]] với [[Thế giới bên ngoài]] được cho là một trong những tạo tác của cô.<ref name="wahh25" /><ref name="cola26 /> Được cô tạo ra bằng cách thao túng ranh giới giữa thực và ảo.{{citation needed}} Mặc dù [[Yuyuko]] nghi ngờ rằng chỉ một mình Yukari thì không đủ sức làm việc đó.<ref name="pcbendreimu" /><br />
<br />
Bên cạnh khả năng điều kiển các ranh giới, có vẻ Yukari cũng có khả năng nhìn xuyên qua các ranh giới mà mắt thường không thấy được. Ví dụ như cô vẫn nhìn thấy [[Nhân Thôn]] đang bị [[Keine]] che giấu bằng năng lực ăn lịch sử của mình, và gọi nó là "một trò lừa gạt".<ref name="instoryboundary" /><br />
<br />
Một số lần Yukari thể hiện năng lực của mình:<br />
* Thao túng ranh giới giữa ánh sáng Mặt Trời và Mặt Trăng, cho phép cô "tận hưởng ngày và đêm cùng lúc".<ref name="iampstoryreimuborderline" /><br />
* Thao túng ranh giới giữa "[[danmaku]] đánh chơi" và "danmaku đánh thật", theo lời giả định của [[Marisa]].<ref name="tgom" /><br />
* Thao túng ranh giới giữa Mặt Trăng thật và bóng của Mặt Trăng phản chiếu trên hồ nước, được thực hiện trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''.<br />
* Làm suy yếu ranh giới giữa người sống và người chết ([[Minh Giới]]), cho phép cư dân hai thế giới dễ dàng hơn trong việc di chuyển qua lại giữa hai nơi (Dị biến trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'').<ref name="pmiss" /><ref name="pmissyoumu" /><ref name="scoow1" /><br />
* Đưa [[Rinnosuke]] trở về Ảo Tưởng Hương sau khi anh bị đẩy ra ngoài Thế giới bên ngoài (''[[Curiosities of Lotus Asia]]'').{{citation needed}}<br />
* Thao túng ranh giới giữa chủ và tớ trong hiện tượng [[chiếm hữu hoàn hảo]]. Trong cuộc đấu với [[chị em Yorigami]], [[Joon]] đã định đẩy [[Shion]] qua đối phương và tạo thành cặp chiếm hữu hoàn hảo mà trong đó đối phương sẽ luôn thua vì vận rủi của Shion. Bằng cách điều khiến ranh giới khiến Shion trở thành chủ, kế hoạch của Joon đã thất bại.<ref name="aocfreimuyukari" /><br />
* Các [[spell card]] mà trong đó Yukari điều khiển ranh giới: giữa tĩnh và động ([[Barrier "Balance of Motion and Stillness"]]), ánh sáng và bóng đêm ([[Barrier "Mesh of Light and Darkness"]]), giữa con người và yêu quái ([["Boundary of Humans and Youkai"]]), vv...<br />
<br />
;Vết nứt không gian<br />
Một trong những thể hiện phổ biến cho năng lực điều khiển ranh giới của Yukari là hành tung xuất quỷ nhập thần của cô. Cô có thể tự do dịch chuyển ngay lập tức, toàn bộ hoặc chỉ một phần cơ thể của cô, tới bất kỳ nơi nào thông qua {{nihongo|"khóa kéo không gian" hay "vết nứt không gian"|すきま|sukima|}}. Các vết nứt có hình dáng như một chiếc khóa kéo khổng lồ, bên trong là một không gian kỳ dị nổi bật với những con mắt. Những vết nứt này "lơ lửng" trong không gian, và hoạt động như một cửa ra vào mà cô tùy ý sử dụng. Phần "ranh giới" của những vết nứt đó có thể tiếp xúc được, và Yukari thường xuyên dùng một vết nứt dài như một chiếc ghế ngồi trong không trung. Lời bình luận của spell card [[Magic Eye "Laplace's Demon"]] cho thấy những con mắt này có thể được Yukari sử dụng như một tầm nhìn nối dài. Bên trong không gian của những vết nứt được thấy là có rất nhiều đồ vật, tiêu biểu là các biển báo và đặc biệt là nguyên một đoàn tàu hỏa của một nhà ga bị bỏ hoang, đây là những thứ mà cô sử dụng để chiến đấu trong các game đối kháng. Mặc dù [[Akyuu]] bảo rằng chỉ có mỗi Yukari đi qua được khe nứt,<ref name="pmiss" /> có nhiều trường hợp cho thấy nhiều người và vật khác cũng từng bước vào các khe nứt đó, cho thấy có thể việc này là do bản thân Yukari quyết định.<br />
<br />
Yukari đi lại một cách tùy ý giữa các thế giới vật chất. Cô có thể vào [[Thế giới giấc mơ]] mà không tốn bao nhiêu công sức. Người ta nói rằng không chỉ trong không gian vật lý mà thậm chí là một bức tranh, một giấc mơ hay một câu chuyện nào đó cô cũng có thể đi tới được.<ref name="pmiss" /> Tuy nhiên với một số nơi như [[Mặt Trăng]] thì việc này khó khăn hơn vì nơi đây có kết giới bảo vệ, và do đó cô chỉ đến được đây trong một số tình huống đặc thù. Thực tế là Yukari đã từng kẹt lại trên Mặt Trăng vì mắc bẫy của một vị hiền giả của nơi đây, và sau cùng phải đầu hàng.<ref name="cilr5" /> Một trong những địa điểm phổ biến mà Yukari hay lui tới đó là với [[Thế giới bên ngoài]].<br />
<br />
[[File:GoMIllus-Yukari.jpg|thumb|right|200px|Mô tả spell card của Yukari trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''.]]<br />
;Năng lực khác<br />
Yukari cho thấy cô là một người tinh thông [[wikipedia:Onmyōdō|Âm Dương Đạo]], đặc biệt là trong lĩnh vực tạo và thao túng kết giới. Cô cũng đã dạy một vài phép của mình cho Reimu.{{citation needed}}<br />
<br />
Yukari nổi tiếng với khả năng điều khiển các [[thức thần]], cô sở hữu nhiều thức thần, trong đó đặc biệt có một con [[Yakumo Ran|yêu cáo chín đuôi]] hùng mạnh, tới mức bản thân nó cũng có [[Chen|thức thần]] của riêng mình. Các thức thần đạt sức mạnh tối đa khi nghe lệnh chủ của mình, vì thế Yukari sẽ trừng phạt khắt khe nếu thức thần của cô quên mất địa vị của chúng.<ref name="baijr" /> Về cơ bản Yukari coi thức thần như những cái [[wikipedia:vi:Máy tính|máy tính]] thực sự, những công cụ phải hành động với đúng mệnh lệnh mà cô đưa ra, và vì thế "lẽ thường tình" là cô sẽ giận dữ và dạy dỗ "cái máy tính" nếu chúng không hoạt động theo ý cô muốn.<ref name="baijr" /><br />
<br />
Mặc dù ngủ hầu hết thời gian, thức thần [[Ran]] của cô nói rằng cô có khả năng đưa ra mệnh lệnh mà không một ai có thể nghĩ ra được ngay lúc mà cô vừa mở miệng, và tăng sức mạnh của Ran đến mức ngang với sức mạnh của cô bằng những phương trình phức tạp.{{citation needed}}<br />
<br />
;[[Spell card]]<br />
Là một nhân vật sở hữu một lượng lớn các spell card, các đường đạn và loại danmaku mà Yukari sử dụng cũng hết sức phong phú. Có khá nhiều spell card của cô sử dụng năng lực điều khiển ranh giới. Một số spell card của cô triệu hồi [[Ran]] và [[Chen]] để hỗ trợ. Trong các game đối kháng cô thường xuyên sử dụng các vết nứt không gian để tấn công, trong đó cực kỳ nổi tiếng là spell card mà cô [[Abandoned Line "Aimless Journey to the Abandoned Station"|cho một đoàn tàu hỏa lao tới đối phương]].<br />
<br />
===Công việc===<br />
Là một trong những yêu quái có vai trò giám sát và giữ gìn trật tự ở Ảo Tưởng Hương, Yukari đã can thiệp vào rất nhiều sự kiện và dị biến xảy ra ở nơi đây trong một thời gian dài. Hầu hết thời gian cô chọn việc giám sát từ trong bóng tối, thông qua việc sắp xếp hoặc gây ảnh hưởng gián tiếp đến các sự kiện đang diễn ra. Mặc dù vậy hiện tại hầu hết công việc kiểm tra đã được cô giao cho [[Ran]].<ref name="pmissran" /> Trong một vài trường hợp khác cô trực tiếp tham gia giải quyết dị biến, và ra tay chiến đấu khi cần thiết. Bên cạnh những sự kiện nổi tiếng được biết là do cô thực hiện như hai cuộc [[chiến tranh Mặt Trăng]], cũng có một số sự kiện được cho là do cô gây ra nhưng cô chưa bao giờ thừa nhận hay phủ nhận, hoặc cô thừa nhận nhưng ở góc độ khán giả ta biết là không phải do cô gây ra.<br />
<br />
Thông tin cá nhân của Yukari trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' đề cập đến việc cô chịu trách nhiệm cho việc người ở [[Thế giới bên ngoài]] [[thần ẩn|bị lạc vào]] Ảo Tưởng Hương,<ref name="pcb" /> nơi họ bị ăn thịt bởi yêu quái.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Yukari cũng tiết lộ cho [[Kasen]] rằng cô ưu tiên việc gửi các [[tọa phu đồng tử]] ra thế giới bên ngoài hơn là giữ chúng ở Ảo Tưởng Hương, và còn hàm ý rằng: "Số lương thực dùng để lấp vào bụng tất cả yêu quái trong Ảo Tưởng Hương phải được lấy từ một ''nơi nào đó''".<ref name="wahh14" /><br />
<br />
===Hiểu biết về [[Thế giới bên ngoài]]===<br />
Yukari từng nhiều lần thể hiện hiểu biết của mình đối với Thế giới bên ngoài. Khi [[Rinnosuke]] có được một chiếc [[wikipedia:iPod|iPod]], chỉ có Yukari biết cách sử dụng nó, và còn nhắc đến việc nó đang rất thịnh hành ở Thế giới bên ngoài.<ref name="cola11" /><ref name="cola12" /> Cô cũng biết về [[wikipedia:Nintendo Game Boy|Nintendo Game Boy]] và [[wikipedia:DS|DS]].{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Marisa từng đề cập đến việc Yukari sử dụng những "chiếc hộp nhỏ" để nói chuyện với thức thần của cô khi họ cách cô rất xa, khiến Rinnosuke tin rằng cô đang sử dụng điện thoại.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Trong ''[[Subterranean Animism]]'' nhân vật chính sử dụng "thiết bị liên lạc từ xa", mà về cơ bản là như những chiếc điện thoại di động, do cô tạo ra. Cô cũng biết về những tháp vô tuyến cũ khi chúng bị trôi vào Ảo Tưởng Hương.<ref name="osp10" /> Nhiều lời thoại của cô trong các game đối kháng cũng có nhắc đến Thế giới bên ngoài.<br />
<br />
Hiểu biết của cô dẫn đến tin đồn về việc cô sống ở Thế giới bên ngoài,{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} tối thiểu ta biết được cô đã từng đến đó. Cô từng nói với Reimu rằng mình được tận hưởng hội ngắm hoa đào đến hai lần mỗi năm vì cô có tham gia hội ngắm hoa ở bên ngoài, vốn diễn ra vào một thời điểm khác với trong [[Ảo Tưởng Hương]].<ref name="cola24" /> Ngoài ra cô còn được cho thấy là đang nhìn [[Bác Lệ Thần Xã]] từ Thế giới bên ngoài (cùng một vài góc nhìn về quang cảnh ở đó).<ref name="sabnd25" /><br />
<br />
==Thiết kế==<br />
[[File:PMiSS_yukari.jpg|thumb|right|200px|Yukari trong ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''.<ref name="pmiss" />]]<br />
===Tên gọi===<br />
Ý nghĩa những chữ trong họ Yakumo:<br />
*{{nihongo||八|ya|"Bát", nghĩa là "số tám"}}.<br />
*{{nihongo||雲|kumo|"Vân", nghĩa là "mây"}}.<br />
Nghĩa đen của {{lang|ja|八雲}} là "tám đám mây", nhưng ở đây có thể hiểu là "vô vàn đám mây".<br />
<br />
Ý nghĩa những chữ trong tên Yukari:<br />
*{{nihongo||紫|yukari|"Tử", nghĩa là "màu tím"}}.<br />
<br />
Người ta tin rằng cô chọn tên gọi "Yakumo Yukari" cho bản thân vì tên "Yukari" nhấn mạnh việc cô là yêu quái của các ranh giới. Họ "Yakumo" của cô được lấy từ câu đầu tiên trong bài hát theo thể [[wikipedia:Tanka|''tanka'']] mà theo [[wikipedia:Nihon Shoki|''Nihon Shoki'']] là do thần [[wikipedia:Susanoo|Susanoo]] viết ra sau khi xây xong cung điện (hoặc ngôi đền) cho vợ mình.<br />
<blockquote>'''八雲'''立つ 出雲八重垣 妻籠みに 八重垣作る その八重垣を<br /><br />
'''Yakumo''' tatsu Izumo yaegaki tsuma-gomi ni yaegaki tsukuru sono yaegaki o</blockquote><br />
Bài thơ mô tả việc một người (thần Susanoo) tạo ra một căn nhà biệt lập sau lớp tường rào cao và sống cuộc sống yên bình trong sự cô lập. Tuy nhiên theo lời [[Rinnosuke]] thì họ tên của Yukari còn có hàm ý là "một pháo đài vững chãi để giam thần".<ref name="cola26" /> Anh cho rằng "thần" ở đây chính là [[Reimu]], và pháo đài tất nhiên là [[Ảo Tưởng Hương]].<br />
<br />
===Ngoại hình===<br />
{{multiple image<br />
| align = right<br />
| footer = Yukari trong các trang phục khác nhau.<br />
| total_width = 450<br />
| image_gap = 10<br />
| caption1 = Chương 24 của ''[[Strange and Bright Nature Deity]]''<br />
| caption2 = Chương 1 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
| caption3 = Chương 14 của ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
| image1 = SaBNDYukari.png<br />
| image2 = SSIBYukari.jpg<br />
| image3 = WaHHYukari.png<br />
}}<br />
[[File:Yukari_Animal.png|thumb|right|150px|Yukari khi trúng [[Transformation "Futatsuiwa Clan's Curse"|spell card biến hình]] của [[Mamizou]].]]<br />
;''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
Yukari có mắt màu tím, tóc dài quá hông màu vàng được buộc thành nhiều dải tóc uốn lượn bằng nơ đỏ. Cô mặc một bộ đầm dài màu tím, áo trong màu trắng. Cô mang găng tay dài màu trắng, tất chân dài màu trắng có chấm cam trên diềm. ZUN nói rằng đây là trang phục thường ngày của cô.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Cô đi giày màu hồng với dây đỏ, đội một chiếc mũ trùm thắt dây cũng màu đỏ, cột dây màu đỏ quanh cổ. Tay trái của cô cầm một chiếc quạt hồng có hoa văn đơn giản, tay phải cầm một chiếc ô hồng trang trí bằng những sợi dây và nơ đều màu đỏ. Cô ngồi trên một khóa kéo không gian như một chiếc võng thắt nơ đỏ ở hai đầu, bên trong là không gian kỳ lạ có những con mắt với con ngươi đỏ, những xúc tu ngắn màu đỏ và đặt biệt là hai bàn tay bám lấy thành của không gian.<br />
<br />
;''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
Mắt của cô giờ có màu vàng, tóc của cô đã được quấn lại và gói trong mũ trùm, chỉ để lại hai lọn tóc ngắn buộc bằng nơ đỏ. Cô mặc một bộ đầm dài màu trắng, ống tay áo rộng quấn đai đỏ ở cánh tay, váy phồng. Cô khoác ngoài một loại áo choàng hai tà màu tím buộc cúc chéo kiểu Trung Quốc với hoa văn hình các quẻ trong bát quái, hai tà trước và sau được nối bằng hai đai lưng màu đỏ. ZUN nói rằng đây là trang phục khi làm việc của cô, mặc lúc cô điều khiển các thức thần.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
Các quẻ bát quái in trên áo choàng của cô là quẻ Đoài (☱) đại diện cho hồ, đầm, quẻ Khôn (☷) đại diện cho đất. Với thứ tự như trên chúng hợp thành quẻ Tụy (䷬), đại diện cho sự tụ họp. Sprite của cô trong các game đối kháng cho thấy tà sau của áo choàng cũng có hai quẻ tương tự.<br />
<br />
;''[[Imperishable Night]]''<br />
Cô có mắt màu nâu, ngoài ra tóc của cô được xõa tự do.<br />
<br />
;''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
Ống tay áo của cô có viền gấp màu xám.<br />
<br />
;''[[Curiosities of Lotus Asia]]''<br />
Ngoại hình của Yukari trong ''Curiosities of Lotus Asia'' cực kỳ trẻ, chỉ như một bé gái. Bộ đầm của cô mặt có phong cách phương tây với màu tím/trắng. Cô mang tất chân dài màu trắng và đi giày đen.<br />
<br />
;''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
Trong ''Wild and Horned Hermit'' thì Yukari có mắt màu tím. Cô thường xuất hiện với một bộ đầm với kiểu cách châu Âu màu tím. Váy trong màu trắng chỉ ngắn tới đầu gối, ngoài ra cô còn mang bốt cao và mang găng tay ngắn hơn.<br />
<br />
==Quá khứ==<br />
;Những ghi chép sớm nhất theo [[Perfect Memento in Strict Sense/Yukari|bài viết]] trong ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
Theo ghi chép [[Akyuu]], ngay từ cuốn [[Khởi nguồn của Ảo Tưởng Hương]] đầu tiên do [[Aichi]] viết 1200 năm về trước đã có một mục có vẻ như là nói về Yukari, nhưng không có sự khẳng định chắc chắn.<br />
<br />
;Sự phong ấn của [[Saigyou Ayakashi]], theo thông tin cá nhân của [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Yuyuko]] và [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Yakumo Yukari|Yukari]] trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
Hơn một ngàn năm về trước, Yukari đã gặp và trở thành bạn với một thiếu nữ [[loài người]] tên là [[Saigyouji Yuyuko]]. Vào khoảng thời gian đó, Yuyuko đã quyên sinh vì sự đau khổ với quyền năng mang tới cái chết của mình. Sau đó xác của cô đã được dùng để phong ấn [[Saigyou Ayakashi]], một yêu quái đáng sợ thời đó thứ đã hút lấy sinh mạng của rất nhiều con người. Việc này được thực hiện bởi một ai đó, người có mong muốn "là cô ấy sẽ vĩnh viễn không được đầu thai, và như thế, sẽ không bao giờ phải chịu đau khổ nữa". Yukari tiếp tục trở thành bạn với [[vong linh]] của Yuyuko nơi [[Minh Giới]], mặc dù có vẻ Yuyuko đã quên hết chuyện trong quá khứ.<br />
<br />
;[[Chiến tranh Mặt Trăng]] lần thứ nhất<br />
Cũng hơn một ngàn năm về trước, một yêu quái tên Yakumo Yukari<ref name="cilr8" /> đã tập hợp một đội quân yêu quái và phát động một cuộc xâm lược lên Mặt Trăng. Yuyuko cũng xuất hiện trong sự kiện này.<ref name="cilr7" /><ref name="cilr8" /> Ngoài mặt thì cô nói rằng mục đích của việc này là chiếm lấy nguồn năng lượng vô tận của người ở đây, và giúp họ có thể vui chơi thoải mái.<ref name="ssib3" /><br />
<br />
Mặc dù cuộc chiến này kết thúc với thất bại vì người Mặt Trăng sở hữu ma thuật khoa học kỹ thuật vượt trội. Có vẻ mục đích của Yukari chưa từng nhắm tới nguồn năng lượng vô tận của Mặt Trăng, mà chỉ để dậy cho các yêu quái rằng chiến tranh xâm lược là một ý tưởng tồi. Sự thật là kể từ sau cuộc chiến đó không còn yêu quái nào muốn mở rộng "lãnh thổ" ra ngoài [[Ảo Tưởng Hương]] nữa.<ref name="pmiss" /><br />
<br />
;Lập ra [[Bác Lệ Đại Kết Giới]]<br />
Là một trong các [[hiền giả]] của Ảo Tưởng Hương, Yukari đã đóng góp rất nhiều trong việc quản lý và phát triển nơi đây. Cô là người lập ra hệ thống các chòm sao cho các yêu quái.<ref name="cola22" /> 500 năm trước cô đã thực hiện kế hoạch khuếch trương của yêu quái, tạo ra ranh giới giữa thực và ảo để cô lập Ảo Tưởng Hương. Cô là một trong số các hiền giả đề nghị xây nên [[Bác Lệ Đại Kết Giới]] 1200 năm về trước, và là một trong những người trực tiếp kiến tạo nó.<ref name="wahh25" /><ref name="pmiss" /><ref name="cola26" /><br />
<br />
Mục ghi chép địa lý của Ảo Tưởng Hương được nhắc tới trong [[Perfect Cherry Blossom/Cốt truyện/Mở đầu|mở đầu cốt truyện của ''Perfect Cherry Blossom'']] nói rằng ranh giới gốc của Ảo Tưởng Hương (có thể đang chỉ ranh giới phân cách thực và ảo) được dựng nên bởi các nhà sư để phong ấn nơi đây. Tuy nhiên trong [[Email của ZUN|email]] của mình ZUN bảo bản ghi chép đó không có độ tin cậy cao, và rằng chỉ có những yêu quái tuổi thọ cao mới biết được lịch sử thực sự của Ảo Tưởng Hương.<br />
<br />
;[[Luật spell card]]<br />
''[[Strange Creators of Outer World]]'' đề cập đến việc dường như Yukari có liên quan đến sự phát triển của luật sử dụng spell card.{{citation needed|reason=Số thứ mấy?}}<br />
<br />
;Hiệp ước với [[Thế giới ngầm]]<br />
Giữa Thế giới ngầm và Ảo Tưởng Hương tồn tại một hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau, phía yêu quái ở Ảo Tưởng Hương sẽ không đặt chân đến Thế giới ngầm, còn một trong những điều khoản bên phía Thế giới ngầm là kìm hãm các [[oán linh]].<ref name="sastoryyukari" /> Yukari biết rõ về hiệp ước này, và có vẻ là người liên quan trực tiếp tới việc thành lập hiệp ước.<br />
<br />
==Nghi vấn và giả thuyết==<br />
{{theory warning}}<br />
;Người đã phong ấn Saigyou Ayakashi bằng xác của Yuyuko<br />
Mặc dù danh tính của người đã phong ấn Saigyou Ayakashi không được ghi rõ, bản ghi chép mà Yuyuko tìm thấy thứ ghi lại lời của người đó<ref name="pcbyuyuko" /> cho thấy rất có thể đó chính là Yukari. Lời trong bản ghi chép cho thấy việc này được thực hiện bởi một người rất thân thiết với Yuyuko, và Yukari đã được xác nhận là bạn của Yuyuko ngay từ lúc cô còn sống.<ref name="pcb" /> Ngoài ra Yukari còn cho thấy mình biết được bản chất về phong ấn của Saigyou Ayakashi, rằng không phải nó đang phong ấn Yuyuko, mà ngược lại đang bị thể xác của Yuyuko phong ấn, cô cũng biết lý do mà nó bị phong ấn và sự nguy hiểm của nó.<ref name="pcb" /> Khi người chơi chiến đấu giai đoạn hai với Yuyuko lúc mà Saigyou Ayakashi gần như đã nở rộ, bản nhạc nền được phát là ''[[Border of Life]]'' hay "ranh giới sự sống", thao túng ranh giới giữa sự sống và cái chết là điều mà Yukari thực hiện được, và có thể nó hàm ý sự liên hệ giữa cô và sự phong ấn của Saigyou Ayakashi.<br />
<br />
;Ý nghĩa của màu sắc dùng trong tên của Yukari<br />
Ba người trong nhóm của Yukari đều có tên liên quan tới màu sắc. Tên lần lượt của Chen, Ran và Yukari có nghĩa là màu cam, màu lam và màu tím, trong phổ màu thì ba màu này có thứ tự bước sóng giảm dần (tức là năng lượng tăng dần). Ngoài ra màu tím của Yukari còn là ranh giới giữa miền ánh sáng nhìn thấy và miền cực tím, trái ngược với Reimu, người có tông màu đỏ, là ranh giới giữa miền ánh sáng nhìn thấy và miền hồng ngoại. Cùng nhau Yukari và Reimu tạo thành ranh giới của miền ánh sáng nhìn thấy, và sự thật là trong ''[[Imperishable Night]]'' họ được gọi là "đội Ranh Giới".<br />
<br />
Ở Nhật Bản (và một vài quốc gia khác) thì màu tím còn là màu quý tộc, và thường được dùng để biểu thị cấp bậc cao. Trên thực tế ZUN có đề cập trong một vài buổi phỏng vấn{{citation needed|reason=Buổi phỏng vấn nào?}} về việc ông biết điều này và có sử dụng nó với một vài nhân vật để thể hiện sức mạnh và sự cao quý của họ.<br />
<br />
;Liên hệ giữa họ của Yukari và nhà văn Koizumi Yakumo (Lafcadio Hearn)<br />
:{{Main|Maribel Hearn|l1=Bài viết về Maribel}}<br />
Có rất nhiều fan phỏng đoán Yukari và Maribel có liên hệ gì đó với nhau. Không chỉ có tông màu trang phục và màu tóc giống nhau, năng lực của họ cũng có điểm tương đồng ("điều khiển ranh giới" của Yukari và "nhìn thấy ranh giới" của Maribel). Có giả thuyết cho rằng họ của Maribel được lấy từ nhà văn [[wikipedia:Lafcadio Hearn|Lafcadio Hearn]], người đã nhập quốc tịch Nhật Bản với tên "Koizumi Yakumo". Khi được hỏi về mối liên hệ giữa Yukari và [[Maribel Hearn]] trong một buổi giảng mở,<ref name="doujinbarrier" /> ZUN có đề cập tới nhà văn Lafcadio Hearn, nhưng không giải thích gì thêm.<br />
<br />
[[File:ThGK_Bunbunmaru3.jpg|thumb|right|250px|Yukari cùng [[Kisume]] trong ''[[Symposium of Post-mysticism]]''.<ref name="sopmkisume" />]]<br />
;Liên quan tới việc Yukari sử dụng con người ở Thế giới bên ngoài làm thức ăn cho yêu quái<br />
Trong bài viết ''[[Những bộ xương trắng được nhìn thấy tại giếng cạn]]'' đăng trên [[nhật báo Bunbunmaru]], người ta phát hiện ra có một bộ hài cốt ở vị trí giếng cạn. Một mặt trong thôn không hề có báo cáo về việc có người bị mất tích, mặt khác bộ hài cốt biến mất bí ẩn ngay trước khi người ta định chôn nó. Yukari, lúc bình luận về sự kiện này, đã bảo rằng đây là trò hù dọa của yêu quái ở [[Thế giới ngầm]], nhưng cuối cùng khẳng định đây hoàn toàn là sự hiểu nhầm. Vì nhiều lý do mà sau đó việc này không được truy cứu thêm nữa. Với việc trong thôn không có báo cáo mất tích, bộ hài cốt này khả năng cao là hài cốt của một người đến từ Thế giới bên ngoài. Tuy nhiên không có thêm chứng cứ cho suy đoán trên, và cho dù suy đoán trên là đúng thì vẫn không thể kết luận nguyên nhân người đó tử vong là do yêu quái ăn thịt.<br />
<br />
;Các quan sát khác<br />
* Ruy băng đỏ trên mũ trùm của Yukari có vẻ được kết thành ký hiệu của [[wikipedia:vi:vô tận|"vô tận"]] (∞), khá trùng hợp là khi xoay ký hiệu này một góc 90 độ thì ta được ký hiệu giống với số tám (8). Họ Yakumo của Yukari có thể dịch ra là "tám đám mây" hay "rất nhiều mây".<br />
<br />
==Vai trò==<br />
{{Story warning}}<br />
{{hidden gray|''[[Perfect Cherry Blossom]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Imperishable Night]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Immaterial and Missing Power]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Shoot the Bullet]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Subterranean Animism]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Touhou Hisoutensoku]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Hopeless Masquerade]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Impossible Spell Card]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Antinomy of Common Flowers]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Violet Detector]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Các mối quan hệ==<br />
[[File:CoLAReimuYukari.jpg|thumb|right|150px|Yukari đang định ăn trộm thức ăn của [[Reimu]] trong ''[[Curiosities of Lotus Asia]]''.{{citation needed|reason=Chương nào?}}]]<br />
===[[Hakurei Reimu]]===<br />
Reimu, cũng như các [[vu nữ đền Bác Lệ]] đời trước, là một trong những nhân vật nói chung và [[con người]] nói riêng có quan hệ mật thiết với Yukari. Yukari đã dõi theo Reimu trong một khoảng thời gian dài trước lần gặp mặt của họ trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''.<br />
<br />
Trong cuộc sống thường ngày, cô thường xuyên trộm đồ ăn của Reimu ngay khi cô không để ý bằng khả năng điều khiển không gian của mình, khiến Reimu cảm thấy rất khó chịu.<ref name="pmiss" /> Nhưng đối mặt với những lời phàn nàn về những trò đùa của mình, cô chỉ đùa lại những câu kiểu như: "Thật khiếm nhã!" hay "Cảm ơn vì lời khen!".{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Cô đôi khi cũng đến để nói về những vấn đề nghiêm túc hơn như trong ''[[Seasonal Dream Vision]]''.{{citation needed}}. Trong ''[[Strange and Bright Nature Deity]]'', cô đã gửi cho Reimu những củ khoai môn trái mùa, và bảo Reimu tìm hiểu ý nghĩa của chúng.{{citation needed|reason=Chương nào?}} Mặc dù hay trêu chọc Reimu, cô cũng thường xuyên cho thấy sự quan tâm của mình cho Reimu, ví dụ như khi cô lén thảy tiền vào hòm công đức khi Reimu không chú ý.<ref name="sabnd23" /><br />
<br />
Một vài nhiệm vụ mà Reimu thực hiện trong game hay ấn phẩm là do cô giao cho, ví dụ như các dị biến xảy ra trong ''[[Subterranean Animism]]'', ''[[Imperishable Night]]'' hay việc thực hiện chuyến đi trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''.<br />
<br />
Cô cũng là người dạy cho Reimu rất nhiều thứ, từ kiến thức về [[Ảo Tưởng Hương]] cho tới cách để thực hiện công việc của một [[vu nữ]]. Cô từng cảnh báo Reimu khi cô ấy cố ý phá hoại kết giới trong ''[[Curiosities of Lotus Asia]]'',{{citation needed|reason=Chương nào?}} nhắc nhở Reimu về nhiệm vụ trừ yêu trong ''[[Imperishable Night]]''<ref name="instoryextraboundary" />, đốc thúc Reimu tập luyện để chuẩn bị cho chuyến đi lên [[Mặt Trăng]] trong ''Silent Sinner in Blue''. Trong ''Curiosities of Lotus Asia'' tiết lộ rằng thậm chí cô còn tấn công Reimu mà không báo trước, việc cô can thiệp vào việc tập luyện của Reimu là được nhận xét là điều rất hiếm khi xảy ra.{{citation needed|reason=Chương nào?}}<br />
<br />
===Các [[thức thần]]===<br />
[[File:040BAiJRYukari.jpg|thumb|right|200px|Yukari giáo huấn [[Ran]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''.<ref name="baijr" />]]<br />
[[File:041BAiJRYukari.jpg|thumb|right|200px|Yukari và [[Aya]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''.<ref name="baijr" />]]<br />
;[[Yakumo Ran]]<br />
Ran là thức thần thân cận và đắc lực của Yukari với chân thân là một con [[yêu cáo chín đuôi]]. Không rõ thời điểm mà cô trở thành thức thần của Yukari là khi nào, nhưng ta biết rằng tên của cô là do Yukari đặt cho.<ref name="pmissran" /> Bài phỏng vấn với [[Aya]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]'' cho thấy cô chấp nhận làm thức thần cho Yukari vì được hứa hẹn là sẽ trở nên mạnh mẽ hơn, và cho thấy cô khá hài lòng với kết quả hiện tại, đánh đổi bằng tự do của bản thân.{{citation needed|reason=Chương nào?}}<br />
<br />
Mối quan hệ giữa Ran và Yukari được thể hiện bên ngoài như là quan hệ giữa công cụ và người sử dụng. Yukari thực sự coi Ran như một chiếc máy tính, sử dụng các thuật ngữ như "lập trình" hay "gỡ lỗi" khi nói về cô.<ref name="cilr5" /> Cô tỏ vẻ giận dữ ra mặt khi Ran làm trái lời mình, thậm chí ra tay "dạy dỗ" Ran bằng cách đánh cô bằng cây dù (hành động mà Aya coi là "ngược đãi động vật"),<ref name="baijr" /> đáp lại lời cáo buộc đó, cô nhấn mạnh rằng Ran không phải là một "con thú" mà là một "thức thần", và thức thần chỉ đơn thuần là công cụ. Cô nói Ran luôn phải tuyệt đối tuân theo mệnh lệnh của cô thì mới có thể đạt được hiệu quả tốt nhất và sức mạnh cao nhất.<ref name="baijr" /> Cô từng thử các cuộc thảo luận mang tính triết lý hơn với Ran, nhưng thường chỉ nhận được những hồi đáp "nhàm chán" liên quan tới những con số và các phép tính.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
;[[Chen]]<br />
Chen là thức thần của Ran, và hiển nhiên cô ấy cũng tuân lệnh Yukari. Đối với Yukari thì Chen vừa là một thức thần vừa là một vật cưng. Trong ''[[Subterranean Animism]]'', một mặt cô hỏi "con mèo đi đâu mất rồi?", mặt khác cô lại nhắc Ran nên dành thời gian để "lập trình" thức thần của mình một cách hợp lý hơn và "không có lỗi".{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Không như Ran, Chen chưa bao giờ được gọi với họ Yakumo.<br />
<br />
;Zenki và Goki<br />
Chúng là hai thức thần được Yukari sử dụng để do thám trong ''[[Silent Sinner in Blue]]'', bằng cách nhập vào những con quạ. Mặt dù một con đã bị [[Toyohime]] giết, ta thấy có ba con khác xuất hiện để tiếp tục nhiệm vụ. Không rõ liệu mỗi con đều có tên riêng hay không.<br />
<br />
===[[Saigyouji Yuyuko]]===<br />
[[File:Ssib3_cover.jpg|thumb|right|200px|Yukari và [[Yuyuko]] trên bìa tập 3 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''.]]<br />
Cô và Yuyuko là bạn của nhau từ lúc Yuyuko còn sống, và hai người họ tiếp tục làm bạn sau khi Yuyuko qua đời và trở thành [[vong linh]]. Cô là một trong những người biết được sự thật về phong ấn của [[Saigyou Ayakashi]], nhưng đã không nói cho Yuyuko biết.<br />
<br />
Hai người họ là bạn bè rất thân thiết và rất hiểu ý nhau, khiến cuộc nói chuyện của hai người họ thường đầy hàm ý vượt trên lời nói, khiến những người nghe khác rất khó hiểu. Đôi khi Yuyuko cũng có những hành động bộc phát ngoài dự kiến và khiến Yukari ngạc nhiên. Họ luôn nhận lời thực hiện những yêu cầu của người kia, ví dụ như khi Yukari đồng ý làm suy yếu kết giới giữa hai cõi âm dương ở dị biến xảy ra trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' hay Yuyuko nhận lời tham gia kế hoạch tấn công Mặt Trăng trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''.<br />
<br />
===[[Hiền giả]] của Ảo Tưởng Hương===<br />
;[[Ibaraki Kasen]]<br />
Không rõ Yukari và Kasen quen biết nhau từ khi nào, nhưng ít nhất họ đã biết nhau từ trước khi [[Bác Lệ Đại Kết Giới]] được tạo ra, tức là lâu đời hơn chính tuổi của Ảo Tưởng Hương. Cả hai người họ đều là các hiền giả yêu quái và góp phần vào việc dựng nên Đại Kết Giới. Trong khi Yukari luôn nghĩ rằng cô và Kasen có chung lý tưởng, Kasen đã thẳng thừng phủ nhận điều này, và bảo lý tưởng của cô là gắn với "lẽ trời".<ref name="wahh35" /> Trong lần gặp mặt đó, khoảnh khắc mà Yukari nghe được quan điểm của Kasen, nét mặt của cô đã thể hiện sự hụt hẫng thấy rõ. Vẻ mặt của cô sau đó chuyển qua đau khổ, rồi lập tức lấy lại sự bình tĩnh và điềm nhiên vốn có. Hàm ý trong lời nói và thái độ của Yukari cho thấy cô luôn muốn Kasen trở về chung một con đường với mình, và sẽ luôn đợi tới khi điều đó xảy ra.<br />
<br />
Phiên bản trong mơ của Kasen có xuất hiện ở dị biến trong ''[[Antinomy of Common Flowers]]''. Là một phiên bản cường điệu hóa và không bị kìm hãm, phiên bản Kasen này đã bảo Yukari là đồ hèn nhát phải nhờ người khác làm thay công việc của mình chỉ vì cô quá sợ hãi khi phải tự mình làm chúng.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Không rõ nó phóng đại bao nhiêu so với cái nhìn thực tế của Kasen về Yukari.<br />
<br />
;[[Matara Okina]]<br />
Là một hiền giả khác của Ảo Tưởng Hương, có thể tin rằng Yukari và Okina đã quen nhau từ rất lâu. Trong màn Extra của ''[[Hidden Star in Four Seasons]]'', Okina từng ngụ ý rằng cô biết người đưa ra ý tưởng sử dụng "ranh giới giữa các mùa" để giúp nhân vật chính chống lại cô không ai khác chính là Yukari. Trong khi đó chính bản thân [[Reimu]], người sử dụng chúng, còn chưa hiểu nguyên tắc đằng sau phương pháp phản công này.<br />
<br />
===[[Ibuki Suika]]===<br />
[[File:幻想曲抜萃委.jpg|thumb|right|200px|Yukari và [[Suika]] trên bìa ''[[OST của Immaterial and Missing Power]]''.]]<br />
Yukari và Suika là bạn của nhau trước khi loài quỷ rời khỏi [[Ảo Tưởng Hương]]. Suika từng nhận lời xây lại [[Bác Lệ Thần Xã]] khi nó bị đánh sập ở sự kiện diễn ra trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'',{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} cũng như tham gia vào nhóm thám hiểm [[Thế giới ngầm]] trong ''[[Subterranean Animism]]''. Với cá tính thẳng thắn của loài quỷ, Suika đôi khi khó chịu với những trò ám muội của Yukari, nhưng không có hành động gì cao hơn việc bày tỏ sự bất mãn. Có vẻ cô biết một vài bí mật về Yukari khi bảo rằng sự tồn tại của Yukari là một sự lừa đảo, và còn bảo với Yukari rằng hiếm khi thấy cô "ở phần này của thế giới" giữa ban ngày ban mặt.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
===[[Yagokoro Eirin]]===<br />
Eirin và Yukari có vài duyên nợ trong quá khứ mà có vẻ là cả hai không hề hay biết. [[Toyohime]] nói rằng hơn một ngàn năm về trước Eirin đã thiết lập cạm bẫy để bắt những người cố xâm lược Mặt Trăng,<ref name="ssib17" /> và có vẻ Yukari đã từng sập bẫy trong quá khứ. Cô đã dựng nên một câu chuyện để kể cho [[Ran]] nghe về cách mà cái bẫy đó vận hành, và mặt dù phủ nhận việc "con yêu quái" được nhắc tới trong câu chuyện đó là chính bản thân, ta có thể tin rằng Yukari đang thuật lại tình huống mà chính cô đã trải qua trong quá khứ. Yukari cho thấy cô vẫn giữ sự ác cảm đối với vị hiền giả Mặt Trăng người thiết lập ra cạm bẫy đó (tức Eirin), gọi người đó là "tên hiền giả đáng ghét".<ref name="cilr5" /><br />
<br />
Tuy nhiên trong lần mà Yukari và Eirin giáp mặt nhau tại dị biến trong ''[[Imperishable Night]]'', họ có vẻ không hề biết nhau, và còn cùng với các nhân vật khác uống rượu thưởng trăng trong kết thúc cốt truyện.<br />
<br />
Trong những chương cuối của ''[[Silent Sinner in Blue]]'', Yukari đã nói với Ran nghi vấn về việc không rõ "bộ não của Mặt Trăng" có thật sự đã xuống Trái Đất hay không. Yukari cũng nghi ngờ Eirin là gián điệp của Mặt Trăng.{{citation needed|reason=Chương nào?}} [[Cage in Lunatic Runagate/Chương 8|Chương 8]] của ''[[Cage in Lunatic Runagate]]'' tiết lộ rằng Yukari đã sắp đặt các sự kiện nhằm dạy cho Eirin nỗi sợ những thứ bí ẩn, tương tự như cách mà con người sợ hãi [[yêu quái]].<br />
<br />
===[[Remilia Scarlet]]===<br />
Yukari từng "sử dụng" Remilia như một phần trong kế hoạch trả thù [[người Mặt Trăng]] trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''. (Remilia phần nào đó biết về điều này nhưng vẫn thuận theo vì sự hiếu kỳ của bản thân) Remilia từng thể hiện sự ganh đua với Yukari khi muốn đến Mặt Trăng trước bằng cách của mình để khiến Yukari bất ngờ.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Lời thoại của họ trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'' cho thấy họ đã quen biết nhau từ trước.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
==Các mối quan hệ nhỏ==<br />
;[[Kirisame Marisa]]<br />
Yukari đôi khi ghé thăm nhà của Marisa một cách bất ngờ sử dụng khả năng xuất quỷ nhập thần của mình, khiến khổ chủ cảm thấy rất phiền phức.<ref name="pmiss" /><br />
<br />
;[[Patchouli Knowledge]]<br />
Patchouli từng nhiều lần cung cấp thông tin cũng như hợp tác với Yukari trong các dị biến xảy ra ở [[Ảo Tưởng Hương]]. Patchouli là người yêu cầu Yukari hành động khẩn cấp khi các [[oán linh]] ở Thế giới ngầm xuất hiện.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Cô cũng cung cấp thông tin về [[Thánh Liễn Thuyền]] cho Yukari, điều này được nhắc tới khi cô thắng Yukari trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]''.<ref name="hisouquotepatchouliyukari" /><br />
<br />
;[[Morichika Rinnosuke]]<br />
Rinnosuke và Yukari có một vài dịp làm ăn với nhau. Để đối lấy nhiên liệu cho chiếc quạt sưởi chạy bằng kerosene của mình, Rinnosuke cho phép cô lấy những đồ vật mình thích, và cũng thường xuyên cung cấp thông tin về các vật phẩm khác nhau.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Mặc dù rất biết ơn, Rinnosuke cũng hay cảm thấy khó chịu vị sự ám muội của cô. Cô từng ngăn Rinnosuke bị trôi ra [[Thế giới bên ngoài]], mặc dù anh không nhớ gì về điều này.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
;[[Alice Margatroid]]<br />
Đoạn đối thoại của họ trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'' cho thấy họ biết nhau từ trước.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Cũng trong ''Immaterial and Missing Power'', trong khi Alice chọn né tránh các nhân vật mạnh như [[Remilia]] hay [[Yuyuko]], cô lại sẵn sàng đối đầu với Yukari.<br />
<br />
;[[Ba nàng tiên ánh sáng]]<br />
Yukari từng gặp ba nàng tiên ánh sáng trong ''[[Eastern and Little Nature Deity]]''.{{citation needed|reason=Chương nào?}} Lúc đó cô tỏ ý muốn tham gia vào trò đùa mà nhóm đang định thực hiện, nhưng cả nhóm đã bỏ chạy khỏi cô ngay tức khắc. Trong ''[[Strange and Bright Nature Deity]]'', để chữa lành cho một cái cây vốn là một phần của Đại Kết Giới, cô đã di chuyển ba nàng tiên đến đây, nhưng chỉ sau khi chắc chắn rằng cả nhóm đủ yếu để không gây ra rắc rối gì.{{citation needed|reason=Chương nào?}} Cả nhóm chứng minh độ vô dụng của mình một cách xuất sắc, và đã được Yukari cho phép đến sống ở đây.<br />
<br />
==Các đòn đánh==<br />
{{hidden brown}}<br />
{{#lsth:Yakumo Yukari/Đòn đánh|Danh sách}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Spell card==<br />
{{hidden blue}}<br />
{{#lsth:Yakumo Yukari/Spell card|Danh sách}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Bên lề==<br />
{{multiple image<br />
| align = right<br />
| footer = Ảnh nhân vật của Yukari trong [[Last Word]] của cô trong ''[[Imperishable Night]]'', đối chiếu cùng ảnh nhân vật của cô trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' (bên phải).<br />
| total_width = 300<br />
| image_gap = 10<br />
| image1 = Th08YukariLastWord.png<br />
| image2 = YukariPCB.png<br />
}}<br />
* Bóng của cô xuất hiện trên bìa của ''[[Perfect Cherry Blossom]]''.<br />
* Yukari xuất hiện trên bìa [[OST của Immaterial and Missing Power]].<br />
* Ảnh nhân vật của Yukari trong [["Profound Danmaku Barrier -Phantasm, Foam and Shadow-"|spell card số 222]] của ''[[Imperishable Night]]'' sử dụng ảnh của cô trong ''Perfect Cherry Blossom'' nhưng trong đó nơ và dây trên người cô có màu xanh dương. Nền của spell card này cũng dùng ảnh tương tự, nhưng tông màu của chúng là đỏ giống ảnh gốc.<br />
* Cô là boss duy nhất hiện tại nằm ở độ khó [[Phantasm]].<br />
* Chiếc tàu hỏa xuất hiện trong một vài spell card của cô được lấy từ mẫu tàu hỏa chạy trên {{nihongo|đường tàu điện Nagano hệ 3500 tuyến Kijima|長野電鉄木島線3500系||}}, chuyến tàu này từng chạy ở [[wikipedia:Nagano|Nagano]], chính là quê nhà của [[ZUN]].<br />
* Trong ''[[Antinomy of Common Flowers]]'' cô có một bản màu giống với [[Ran]], một bản giống [[Yuyuko]] (trong bản màu này Ran và [[Chen]] có màu giống với [[Youmu]]), một bản giống [[Lunasa]] (trong bản màu này Ran giống với [[Merlin]] và Chen có màu giống với [[Lyrica]]).<br />
**Cô có thêm hai bản màu mới trong ver 1.10.<br />
<br />
==Fandom==<br />
{{Fandom warning}}<br />
{{hidden teal|Yukari trong fandom}}<br />
*Các nhân vật thường hay xuất hiện với Yukari trong fanwork:<br />
**[[Yakumo Ran]]: Là người hầu thân cận của Yukari, Ran xuất hiện cùng cô trong rất nhiều fanwork. Mối quan hệ của họ rất khác nhau tùy theo tác giả.<br />
***Trong hầu hết fanart, Ran và Yukari có quan hệ chủ tớ thuần túy.<br />
***Một số họa sĩ mô tả Yukari và Ran có mối quan hệ lãng mạn trong đó Yukari thường là bên chủ động hơn.<br />
***Trong các fanwork hài hước, Yukari thường được mô tả là một người chủ vô dụng, còn Ran phải làm tất cả mọi việc trong gia đình của họ. (và thường xuyên cằn nhằn về điều đó) Một số fanwork khác thì mô tả Yukari ghen tị với sự yêu mến của Ran dành cho [[Chen]].<br />
**[[Chen]]: Chen hiếm khi xuất hiện riêng với Yukari, hầu hết thời gian cô xuất hiện cùng Ran trong các fanwork về ba người họ.<br />
**[[Saigyouji Yuyuko]]: Là bạn bè thân thiết, Yuyuko và Yukari xuất hiện cùng nhau trong rất nhiều fanwork. Fan cũng mô tả họ là bạn bè thân thiết, hoặc xa hơn là có một mối quan hệ lãng mạn.<br />
**[[Hakurei Reimu]]: Yukari và Reimu cũng xuất hiện cùng nhau trong nhiều fanwork, hầu hết trong số chúng miêu tả họ có mối quan hệ lãng mạn, hoặc chiếm hữu với Yukari là bên chủ động. Trong các fanwork hài hước hơn Yukari được mô tả là làm mọi cách để có được sự chú ý của Reimu.<br />
**[[Maribel Hearn]]: Bắt nguồn từ giả thuyết về mối liên hệ giữa cô và Yukari được đề cập ở trên, Yukari và Maribel đôi khi xuất hiện cùng nhau trong fanwork. Fan đôi khi mô tả Yukari thường xuyên dõi theo Maribel, hoặc thậm chí mô tả Maribel là một "phiên bản song song" của Yukari ở Thế giới bên ngoài.<br />
*Những họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yukari:<br />
**akiyama - {{lang|ja|秋山}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=1732436 pixiv]) là một họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yukari với vẻ ngoài già dặn như một người phụ nữ trung niên. '''NSFW'''.<br />
**Bzsk. ([https://www.pixiv.net/member.php?id=7215675 pixiv]) là một họa sĩ vẽ nhiều tranh về cặp Yuyuko và Yukari. '''NSFW'''.<br />
**masanaga - {{lang|ja|政長}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=2219278 pixiv]) là một họa sĩ vẽ nhiều tranh về cặp Yukari và Ran. '''NSFW'''.<br />
**minusT ([https://www.pixiv.net/member.php?id=15772166 pixiv]) là một họa sĩ nổi tiếng với tranh về cặp Yuyuko và Yukari. '''NSFW'''.<br />
**Rekka ([https://www.pixiv.net/member.php?id=10045082 pixiv]) là một họa sĩ vẽ về cặp Yukari và Reimu. '''NSFW'''.<br />
**rin falcon - {{lang|ja|ファルケン}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=6415776 pixiv]) là họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yukari với kiểu tóc che nửa mặt đặt trưng.<br />
**roh nam kyung ([https://www.pixiv.net/member.php?id=16791 pixiv]) là một họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yukari nói riêng, và cũng là họa sĩ ghép cặp Yuyuko và Yukari. '''NSFW'''.<br />
**shinoba hay shnova ([https://www.pixiv.net/member.php?id=12296581 pixiv]) là một trong những họa sĩ nổi tiếng vẽ về cặp Yukari và Reimu. '''NSFW'''.<br />
* Trong cộng đồng nói tiếng Nhật, loại áo choàng hai tà mà Yukari mặc được gọi là {{nihongo|"áo đạo sĩ"|道士服||}}.<br />
* Vốn là một nhân vật được mô tả là có tuổi đời lâu hơn cả tuổi của [[Ảo Tưởng Hương]], và mặt một trong những kiểu trang phục cầu kỳ và phức tạp. Nhiều fanwork mô tả Yukari với ngoại hình hết sức duyên dáng với những bộ trang phục hết sức lộng lẫy.<br />
** Ngược lại các fanart vẽ Yukari như là một bé gái cũng rất phổ biến.<br />
** Fan cũng hay vẽ cô với các trang phục mà cô mặc trong các tựa manga, cũng như là các ấn phẩm khác mà đặt biệt là ''[[Curiosities of Lotus Asia]]''.<br />
* Cô hay được vẽ cùng với một chiếc ô (vốn rất thường xuyên xuất hiện trong ảnh nhân vật của cô) và/hoặc quạt cầm tay (ít xuất hiện hơn).<br />
* Yukari và các nhân vật bao gồm [[Yasaka Kanako]] và [[Yagokoro Eirin]] được xếp vào nhóm "hội bà già" ("old maid alliance" trong cộng đồng nói tiếng Anh) vì trong họ của họ chứa chữ {{nihongo||八|ya}}, có thể đọc chệch đi thành một chữ khác có nghĩa là "bà già".<br />
* Không rõ ai là người khởi đầu, nhưng một trong những trò đùa cực kỳ nổi tiếng về Yukari liên quan tới tuổi của cô, trong đó cô luôn khẳng định rằng mình chỉ mới 17 tuổi.<br />
** Trò đùa này có thể bắt nguồn từ diễn viên lồng tiếng [[wikipedia:Inoue Kikuko|Inoue Kikuko]], người luôn nói rằng mình mới 17 tuổi mặc dù thực tế cô lớn tuổi hơn thế. Rất thú vị là ''[[Musou Kakyou: A Summer Day's Dream]]'' mời chính Kikuko làm diễn viên lồng tiếng cho người dẫn chuyện trong OV này (mà khả năng cao là Yukari).<br />
** Bắt nguồn từ trò đùa này, có rất nhiều fanwork hài hước mô tả Yukari cực kỳ "nhạy cảm" khi đụng tới vấn đề về tuổi tác, khi các nhân vật vì nhiều lý do mà đụng chạm tới chủ đề này họ đều có kết cục "không mấy tốt đẹp".<br />
; Biệt danh<br />
* "Yukarin" là một trong những biệt danh của Yukari, rút gọn từ cách gọi "Yukari-chan", tương tự như cách fan gọi [[Minoriko]] là Minorin.<br />
* "Sukima" là một biệt danh khác của Yukari, lấy từ việc cô được gọi là {{nihongo|"yêu quái của những vết nứt"|'''すきま'''妖怪|'''sukima''' youkai|}}, biệt danh này không quá phổ biến bên ngoài cộng đồng nói tiếng Nhật.<br />
* {{nihongo|"Babaa"|ババァ||}}, hay "old hag" ("mụ già") là một trong những biệt danh nổi tiếng mà fan dùng cho các trò đùa liên quan tới Yukari, khác với các nhân vật khác trong "hội người già", biệt danh này đặc biệt nổi tiếng với Yukari vì trò đùa về việc cô luôn đinh ninh mình chỉ mới 17 tuổi.<br />
* Yukari từng được so sánh với nhân vật Sheryl Nome trong ''[[wikipedia:Macross Frontier|Macross Frontier]]'', và khá thú vị khi Endo Aya, diễn viên lồng tiếng cho Sheryl, là người lồng tiếng cho Yukari trong fangame ''[[Koumajou Densetsu II: Stranger's Requiem]]''.<br />
; Năng lực<br />
* Yukari được hầu hết fan thừa nhận làm một trong những nhân vật mạnh nhất trong sê-ri [[Touhou]] nói chung, và có thể nói là mạnh nhất trong [[Ảo Tưởng Hương]] nói riêng. Tuy nhiên không như các nhân vật như [[Yuuka]], Yukari hiếm khi được mô tả theo kiểu "hung hãn" trong fanwork.<br />
* Năng lực mở ra khóa kéo không gian được của cô được sử dụng rất nhiều trong fanwork, và là nguồn cảm hứng của rất nhiều trò đùa và tình huống hài hước, biến Yukari thành một trong những kẻ phá bỉnh khét tiếng chuyên trêu chọc các nhân vật khác trong fanwork.<br />
** Trong các fanwork thường khóa kéo không gian được sử dụng như một chiếc võng để ngồi như cách cô làm trong các sản phẩm chính thức.<br />
** Không gian bên trong khóa kéo của cô thường được mô tả là rất đáng sợ, ngoài những con mắt to nhìn trừng trừng thường thấy, một số họa sĩ mô tả bên trong không gian đó là những con quái vật gớm ghiếc theo phong cách [https://tvtropes.org/pmwiki/pmwiki.php/Main/EldritchAbomination Eldritch Abomination].<br />
** Khóa kéo không gian được mô tả là chứa rất nhiều thứ đồ linh tinh, mà thường là các loại biển báo khác nhau. Việc này có lẽ bắt nguồn từ việc Yukari thực sự sử dụng các biển báo chìa ra từ khóa kéo để tấn công trong các game đối kháng chính thức.<br />
** "gapped", ám chỉ việc người viết "đã bị rơi vào vết nứt không gian" là một trò đùa nổi tiếng được dùng trong các bình luận có liên quan tới Yukari nói riêng và trong Touhou nói chung. Những trò đùa theo mẫu này thường là một câu nói đùa hoặc câu nói có ý nhạy cảm được viết chỉ một nửa, bị ngắt ở phần quan trọng nhất và thay thế bằng cụm "gapped", ám chỉ việc người viết câu này đã bị Yukari "thủ tiêu" trước khi kịp hoàn thành bình luận, mặc dù các người đọc khác dễ dàng phán đoán ra phần còn lại của bình luận đó.<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin cá nhân==<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' - [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Immaterial and Missing Power]]'' - [[Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|上海アリス通信.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|Hướng dẫn]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Hopeless Masquerade]]'' - [[Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|chara.html]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Subterranean Animism]]'' - [[Subterranean Animism/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Subterranean Animism/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Touhou Bougetsushou]]'' - [[Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|Trang web chính thức]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Phác thảo thô<ref name="magnet" /><br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Urban Legend in Limbo]]'' - [[Antinomy of Common Flowers/Thông tin cá nhân|Trang web chính thức]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Antinomy of Common Flowers/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thư viện ảnh==<br />
;Game<br />
<gallery><br />
File:Th07cover.jpg|Bìa của ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' (với bóng của Yukari)<br />
File:YukariPCB.png|''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
File:Th075Yukari.png|''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
File:Th123YukariColors.png|Bảng màu của Yukari trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]'' (hàng đầu tiên từ trái sang: màu mặc định, màu thay thế trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'', màu thay thế trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'')<br />
File:Th123YukariSigil.png|Biểu tượng trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
File:Th155Yukari2.png|''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
File:Th155Yukari3.png|''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
File:Th155YukariColors.png|Bảng màu của Yukari trong ''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
</gallery><br />
;Ấn phẩm<br />
<gallery><br />
File:Cage_in_Lunatic_Runagate_CH5_001.jpg|Bìa chương 5 của ''[[Cage in Lunatic Runagate]]''<br />
File:Cage_in_Lunatic_Runagate_CH8_19.jpg|Chương 8 của ''[[Cage in Lunatic Runagate]]'' (cùng với [[Reimu]], ở xa là các cư dân của [[Vĩnh Viễn Đình]])<br />
File:Curiosities_of_lotus_asia_11_01.jpg|Bìa chương 11 của ''[[Curiosities of Lotus Asia]]''<br />
File:FS07Cover.jpg|Bìa tập 7 của ''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
File:MGYukari.jpg|''[[Memorizable Gensokyo]]''<br />
File:SSiBArtChapter192.jpg|Chương 19 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
File:GoMSigil-Yukari.jpg|Biểu tượng trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
File:WaHH07Cover.jpg|Bìa tập 7 của ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
</gallery><br />
<br />
==Sprite==<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th07YukariSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th08YukariSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Imperishable Night]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th08YukariBackSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Imperishable Night]]'' (phía sau)<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th135Yukari.png]]<br />
| desc = ''[[Hopeless Masquerade]]''<br />
}}<br />
<br />
==Chú thích==<br />
<references><br />
<ref name="a60">''[[A Beautiful Flower Blooming Violet Every Sixty Years]]'': "Tôi là một yêu quái với khả năng điều khiển ranh giới giữa vạn vật".</ref><br />
<ref name="aocfreimuyukari">''[[Antinomy of Common Flowers]]'': [[Antinomy of Common Flowers/Cốt truyện/Reimu và Yukari#Màn 2|Cốt truyện của Reimu đồng hành với Yukari, màn 2]].</ref><br />
<ref name="ayatitle">Danh hiệu của Aya đặt cho Yukari trong ''[[Shoot the Bullet]]'': {{nihongo|"Nụ cười mỉm xấu xa"|気味の悪い微笑み||}}.</ref><br />
<ref name="baijr">''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]'': [[Bohemian Archive in Japanese Red/Yakumo Yukari|Yakumo Yukari]].</ref><br />
<ref name="cilr5">''[[Cage in Lunatic Runagate]]'': [[Cage in Lunatic Runagate/Chương 5|Chương 5]].</ref><br />
<ref name="cilr7">''[[Cage in Lunatic Runagate]]'': [[Cage in Lunatic Runagate/Chương 7|Chương 7]].</ref><br />
<ref name="cilr8">''[[Cage in Lunatic Runagate]]'': [[Cage in Lunatic Runagate/Chương cuối|Chương cuối]].</ref><br />
<ref name="cola11">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 11|Chương 11]].</ref><br />
<ref name="cola12">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 12|Chương 12]].</ref><br />
<ref name="cola22">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 22|Chương 22]].</ref><br />
<ref name="cola24">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 24|Chương 24]].</ref><br />
<ref name="cola26">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 26|Chương 26]].</ref><br />
<ref name="doujinbarrier">{{cite web|url=http://www5d.biglobe.ne.jp/~coolier2/rep/tks_sp.html|date=19 tháng 2 2015|accessdate=21 thangs 9 2011|author=ZUN |publisher=coolier|location=Trường trung học phổ thông Tokai|language=ja}}</ref><br />
<ref name="hisouquotemeilingyukari">''[[Touhou Hisoutensoku]]'': [[Touhou Hisoutensoku/Chuyển ngữ/Meiling#Thắng Yukari|Đối thoại khi Meiling thắng Yukari]].</ref><br />
<ref name="hisouquotepatchouliyukari">''[[Touhou Hisoutensoku]]'': [[Touhou Hisoutensoku/Chuyển ngữ/Patchouli#Thắng Yukari|Đối thoại khi Patchouli thắng Yukari]].</ref><br />
<ref name="iampstoryreimuborderline">''[[Immaterial and Missing Power]]'': [[Immaterial and Missing Power/Cốt truyện/Reimu#Ranh giới|Cốt truyện của Reimu, màn Ranh giới]].</ref><br />
<ref name="iampquoteyukari">''[[Immaterial and Missing Power]]'': [[Immaterial and Missing Power/Chuyển ngữ/Yukari#Chung|Đối thoại khi Yukari chiến thắng]].</ref><br />
<ref name="in">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân#Yakumo Yukari|Thông tin cá nhân của Yukari]].</ref><br />
<ref name="instoryboundary">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Cốt truyện/Đội Kết giới#Màn 3|Cốt truyện màn 3 của đội Kết Giới]].</ref><br />
<ref name="instoryextraboundary">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Cốt truyện/Đội Kết giới#Màn Extra|Cốt truyện màn Extra của đội Kết Giới]].</ref><br />
<ref name="inmanual">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn#Yakumo Yukari|Mục hướng dẫn của Yukari]].</ref><br />
<ref name="magnet>{{cite web|url=http://www.youtube.com/watch?v=YhHfhZ-J3Cc|title=Mag-Net! 第5回 東方Project|author=Mag-Net!|accessdate=11 Tháng 9 2011}}</ref><br />
<ref name="osp10">''[[Oriental Sacred Place]]'': Chương 10.</ref><br />
<ref name="pcbendreimu">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Cốt truyện#Kết truyện|Kết truyện B của Reimu]].</ref><br />
<ref name="pcb">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Yakumo Yukari|Thông tin cá nhân của Yukari]].</ref><br />
<ref name="pcbyuyuko">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="pmiss">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Yakumo Yukari|Yakumo Yukari]].</ref><br />
<ref name="pmissyoumu">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Konpaku Youmu|Konpaku Youmu]].</ref><br />
<ref name="pmissran">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Yakumo Ran|Yakumo Ran]].</ref><br />
<ref name="rantitle">Danh hiệu của [[Yakumo Ran]]: {{nihongo|"Thức thần của yêu quái của những vết nứt"|すきま妖怪の式||}}.</ref><br />
<ref name="sabnd23">''[[Strange and Bright Nature Deity]]'': Chương 23.</ref><br />
<ref name="sabnd25">''[[Strange and Bright Nature Deity]]'': Chương 25.</ref><br />
<ref name="sastoryyukari">''[[Subterranean Animism]]'': [[Subterranean Animism/Cốt truyện/Reimu và Yukari#Màn 3|Cốt truyện màn 3 của Reimu (đi cùng Yukari)]].</ref><br />
<ref name="scoow1">''[[Strange Creators of Outer World]]'': [[Strange Creators of Outer World/Kiến thức cơ bản về những thế giới ảo tưởng 2015|Kiến thức cơ bản về những thế giới ảo tưởng 2015]].</ref><br />
<ref name="sopmkisume">''[[Symposium of Post-mysticism]]'': [[Những bộ xương trắng được nhìn thấy tại giếng cạn]].</ref><br />
<ref name="ssib3">''[[Silent Sinner in Blue]]'': Tập 1, chương 3, trang 8.</ref><br />
<ref name="ssib17">''[[Silent Sinner in Blue]]'': Chương 17.</ref><br />
<ref name="tgom">''[[The Grimoire of Marisa]]'': [[The Grimoire of Marisa/Yakumo Yukari|Bài viết về Yukari]].</ref><br />
<ref name="wahh14">''[[Wild and Horned Hermit]]'': Chương 14.</ref><br />
<ref name="wahh25">''[[Wild and Horned Hermit]]'': Chương 25.</ref><br />
<ref name="wahh35">''[[Wild and Horned Hermit]]'': Chương 35.</ref><br />
</references><br />
<br />
[[Category:Nhân vật]]<br />
[[de:Yukari Yakumo]]<br />
[[en:Yukari Yakumo]]<br />
[[es:Yukari Yakumo]]<br />
[[fr:Yukari Yakumo]]<br />
[[ko:야쿠모 유카리]]<br />
[[pt:Yukari Yakumo]]<br />
[[ru:Юкари Якумо]]<br />
[[vi:Yakumo Yukari]]<br />
[[zh:八雲紫]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Yakumo_Yukari&diff=4651Yakumo Yukari2019-07-24T12:10:38Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{Infobox Character<br />
| nameJp = {{ruby-ja|八雲|やくも}} {{ruby-ja|紫|ゆかり}}<br />
| nameEn = Yakumo Yukari<br />
| nameIPA = iakɯmo iɯkaɽʲi [[Media:Pronunciation_Yukari_Yakumo.ogg|(♫)]]<br />
| nameAlt =<br />
| image = [[File:Th155Yukari.png|320px|Yakumo Yukari]]<br />
| caption = Yukari trong ''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
| chartitle = {{H:title|Yêu quái với bề ngoài xuất quỷ nhập thần}}<br />
| species = [[Yêu quái]]<br />
| age = Ít nhất 1200 tuổi<br />
| abilities = Điều khiển ranh giớiSp<br />
| location = Đâu đó tại [[Bác Lệ Đại Kết Giới]]<br />
| occupation = <br />
}}<br />
{{nihongo|'''Yakumo Yukari'''|八雲 紫|Yakumo Yukari}} là một trong những yêu quái hùng mạnh nhất ở [[Ảo Tưởng Hương]], và là một trong những người đã lập ra nơi đây. Cô xuất hiện lần đầu trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''. Cô là một trong những nhân vật xuất hiện sớm nhất nhưng có vai trò và sức ảnh hưởng sâu rộng tới sự kiện trong toàn bộ sê-ri cho đến tận thời điểm hiện tại.<br />
__TOC__<br />
{{hidden pink|Danh hiệu}}<br />
{{info card<br />
|{{title<br />
| jap = 神隠しの主犯<br />
| eng = Mastermind behind the Spiriting Away<br />
| vie = Thủ phạm của hiện tượng thần ẩn<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幻想の境界 <br />
| eng = Border of Phantasm<br />
| vie = Kết giới ảo tưởng<br />
| app = ''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]'' (lựa chọn nhân vật)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 境目に潜む妖怪<br />
| eng = Youkai that lurks in the boundary<br />
| vie = Yêu quái ẩn trong đường hạn mức<br />
| app = ''[[IN]]'' (thông tin cá nhân)<br />
<hr>''[[SSiB]]'' chương 1<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 境界の妖怪<br />
| eng = Youkai of Boundaries<br />
| vie = Yêu quái của ranh giới<br />
| app = ''[[IN]]'' (hướng dẫn), ''[[SA]]''<br />
<hr>''[[PMiSS]]'', ''[[SaBND]]'' chương 23<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 気味の悪い微笑み<br />
| eng = Uncanny Smile<br />
| vie = Nụ cười mỉm xấu xa<br />
| app = ''[[StB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幻想の狐の嫁入り<br />
| eng = Phantasmal Foxes' Wedding / Sunshower of Fantasy<br />
| vie = Mưa bóng mây của ảo tưởng<br />
<hr><small>{{nihongo|狐の嫁入り||Kitsune no Yomeiri|nghĩa đen "cáo xuất giá", là từ để chỉ hiện tượng mưa bóng mây}}.</small><br />
| app = ''[[SWR]]'' (cốt truyện)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 神出鬼没の妖怪<br />
| eng = Youkai Who Comes and Goes As She Pleases<br />
| vie = Yêu quái xuất quỷ nhập thần<br />
| app = ''[[WaHH]]'' chương 14<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幻想郷のゲートキーパー<br />
| eng = Gatekeeper of Gensokyo<br />
| vie = Người gác cổng của Ảo Tưởng Hương<br />
| app = ''[[FS]]'' chương 43<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 神出鬼没で裹表のある妖怪<br />
| eng = Elusive and Two-Faced Youkai<br />
| vie = Yêu quái với bề ngoài xuất quỷ nhập thần<br />
| app = ''[[AoCF]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden pink|Nhạc nền}}<br />
{{music card<br />
|{{music<br />
| jap = ネクロファンタジア<br />
| eng = ''[[Necrofantasia]]''<br />
| vie = Ảo tưởng của cái chết <br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = 夜が降りてくる ~ Evening Star<br />
| eng = ''[[Night Falls ~ Evening Star]]''<br />
| vie = Màn đêm buông xuống ~ Ngôi sao đêm<br />
| app = ''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = 憑坐は夢と現の間に ~ Necro-Fantasia<br />
| eng = ''[[The Yorimashi Sits Between Dream and Reality ~ Necro-Fantasia]]''<br />
| vie = Yorimashi giữa mơ và thực ~ Ảo tưởng-Cái chết<br />
| app = ''[[AoCF]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden pink|Xuất hiện}}<br />
<center>'''Game'''</center><br />
{{appearance card<br />
|<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
| role = Boss Phantasm<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Imperishable Night]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
| role = Boss cảnh Ex-3, Ex-4<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Subterranean Animism]]''<br />
| role = Nhân vật hỗ trợ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được trong chế độ đối đầu<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Hopeless Masquerade]]''<br />
| role = Nhân vật nền<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
| role = Boss ngày 10-5, 10-10<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''<br />
| role = Kết truyện<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Violet Detector]]''<br />
| role = Thứ bảy Ác mộng 1, 4, 6, Nhật ký Ác mộng 3<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Ấn phẩm'''</center><br />
{{appearance card<br />
|<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Alternative Facts in Eastern Utopia]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Cage in Lunatic Runagate]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Curiosities of Lotus Asia]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Eastern and Little Nature Deity]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Extra of the Wind]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Memorizable Gensokyo]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Oriental Sacred Place]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Seasonal Dream Vision]]''<br />
| role = Nhân vật chính<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange and Bright Nature Deity]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange Creators of Outer World]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Symposium of Post-mysticism]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Visionary Fairies in Shrine]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''CD Nhạc'''</center><br />
{{appearance card<br />
|<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[OST của Immaterial and Missing Power]]''<br />
| role = Ảnh nền<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin==<br />
Yakumo Yukari là một trong những yêu quái lớn tuổi nhất ở [[Ảo Tưởng Hương]], trên thực tế cô là một trong số các [[hiền giả]] đã tạo ra nơi đây trong quá khứ thông qua việc xây nên [[Bác Lệ Đại Kết Giới]]. Cô nằm trong số những yêu quái mạnh mẽ nhất cư ngụ ở đây, và được tán dương như là một trong những yêu quái thông thái nhất.<ref name="pmiss" /><ref name="baijr" /> Cô được gọi là {{nihongo|"yêu quái của những vết nứt"|すきま妖怪|sukima youkai|}}<ref name="rantitle" />, rõ ràng đây không phải là tên riêng của một loài yêu quái mà chỉ là mô tả đặc điểm của cô. Ta có thể tin rằng cô là cá thể yêu quái độc nhất vô nhị.<br />
<br />
===Tính cách===<br />
Với tất cả quyền năng và trách nhiệm trong tay mình, việc mà cô thường xuyên làm hằng ngày nhất lại là ngủ{{citation needed}} và để lại phần lớn công việc của mình cho [[thức thần]] [[Ran]].<ref name="pmissran" /> Ghi chép của [[Akyuu]] nói rằng thời gian hoạt động chính của cô là vào ban đêm, còn ban ngày là lúc cô ngủ.<ref name="pmiss" /> Cô có đầu óc và tư duy xuất sắc bậc nhất trong số các nhân vật sống tại [[Ảo Tưởng Hương]], thường xuyên cho thấy cái nhìn chuyên sâu cũng như bao quát về các sự kiện đang diễn ra tại đây. Thoạt nhìn cô có vẻ không đáng tin cậy, nhưng nếu nó có liên quan đến sự an toàn và cân bằng của Ảo Tưởng Hương, cô sẽ không ngần ngại nhúng tay vào, sử dụng nhiều phương pháp trực tiếp hay gián tiếp để giải quyết vấn đề đó. Theo từng dị biến khác nhau, cô có thể là phe chính diện hoặc phản diện.<br />
<br />
Phương pháp hành động của cô cũng xuất quỷ nhập thần như hành tung của cô vậy. Khi đối diện trực tiếp cô thường nói những chuyện không đâu vào đâu, nửa úp nửa mở, cô nói dối rất nhiều và lời cô nói còn thường có hàm ý, khiến hầu hết người nghe đều phát bực nếu không hiểu ý cô. Cô luôn giữ một thái độ đùa cợt, ít khi tỏ thái độ nghiêm trọng hay giận dữ. Sức mạnh cao và hành tung luôn đáng ngờ thường xuyên khiến Yukari trở thành đối tượng cho lời buộc tội chủ mưu gây ra dị biến của [[Reimu]] và những người khác, tùy vào trường hợp cô có thể phủ nhận hoặc mạo nhận việc đó nếu như nó phục vụ cho mục đích hiện tại của cô.<br />
<br />
Yukari được ghi nhận là thường xuyên "lấy trộm đồ" của [[Rinnosuke]], một cách ngẫu nhiên, theo nhận xét của anh, và chưa từng trả lại.<ref name="cola12" /><br />
<br />
Nụ cười của Yukari được mô tả là làm cho người khác cảm thấy rất không thoải mái.<ref name="ayatitle" /><ref name="cola12" /><br />
<br />
===Năng lực===<br />
;Trí tuệ<br />
Yukari sở hữu trí tuệ siêu phàm, đặc biệt là trong lĩnh vực tính toán số học. Cô có thể tính được độ sâu ở phần tối nhất của [[wikipedia:Avīci|Vô Gián Địa Ngục]] hay thời gian cần thiết để chòm [[wikipedia:Ursa Major|Đại Hùng]] nuốt chửng sao Bắc Cực.<ref name="pmiss" /> Trí tuệ của cô khiến Ran không thể hiểu được, ngay cả khi Ran cũng cực kỳ siêu việt ở lĩnh vực tương tự, từng đưa ra công thức tính độ dài [[sông Tam Đồ]].<br />
<br />
Là một yêu quái cao tuổi, Yukari cũng có kiến thức và kinh nghiệm hết sức phong phú.<ref name="pmiss" /><br />
<br />
;Thể chất<br />
Yukari có thể chất cực kỳ đặc biệt. Khi [[Rinnosuke]], một bán yêu, dùng hết sức mình vung chiếc vồ định đập vỡ chiếc máy trò chơi điện tử, Yukari chỉ dùng một tay che bên trên chiếc máy để ngăn nó bị phá hủy, sau đó gạt chiếc vồ đi và lấy luôn cái máy mà không tỏ ra hề hấn gì. Rinnosuke mô tả cảm giác đánh vào nó như đánh một chiếc gối.<ref name="cola12" /> [[Meiling]] cũng nói cô cảm thấy có lực cản kỳ lạ khi đánh vào Yukari, và tự hỏi có cái gì bên dưới lớp đồ mà cô mặc.<ref name="hisouquotemeilingyukari" /><br />
<br />
Trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'', cô nói rằng "bắn, cắt, đâm, ném hay giết" đều vô dụng đối với cô,<ref name="iampquoteyukari" /> hàm ý rằng cô không thể bị tổn hại bởi những sát thương vật lý thông thường.<br />
<br />
Trong một dịp khác, cô buộc miệng nói những câu đại loại như: "từng tuổi này rồi ai lại đi leo núi nữa", tạo cảm giác rằng cô là kiểu yêu quái rất ít vận động (sự thật là vậy, cô ngủ hầu hết thời gian).{{citation needed}} Tuy nhiên trên tất cả cô tuyệt đối là một yêu quái có thể chất siêu việt và cơ thể cực kỳ đặc thù ngay cả khi so với các yêu quái khác.<br />
<br />
;Yêu lực<br />
Yukari là một trong những yêu quái hùng mạnh nhất ở [[Ảo Tưởng Hương]], chỉ một vài yêu quái khác như [[Suika]] và [[Yuugi]] được cho là có thể chung đẳng cấp với cô.{{citation needed}} Bản thân Yukari lại bảo rằng [[Watatsuki no Toyohime]] còn mạnh hơn cả cô, và luôn tránh đối đầu trực tiếp với cô ấy.{{citation needed}} Việc đề cập trực tiếp tới Toyohime có thể liên quan tới việc năng lực của Toyohime phần nào đó khắc chế năng lực của cô. Nhìn chung thì Yukari vẫn là một yêu quái hết sức toàn diện. [[Akyuu]] nói rằng cô không có điểm yếu nào cả,<ref name="pmiss" /> và bản thân cô cũng từng nói như thế.<ref name="iampquoteyukari" /> Cô từng thừa nhận mình có thể hủy diệt toàn bộ Ảo Tưởng Hương nếu muốn.<ref name="in" /><br />
<br />
Yukari vẫn có thể thua một trận đấu [[danmaku]] đối với con người hay yêu quái khác. Mặc dù vậy ngay cả trong một trận đấu danmaku, cô là boss duy nhất hiện tại ở độ khó [[Phantasm]].<br />
<br />
[[File:SSIBCH10YukariBorder.jpg|thumb|right|250px|Yukari sử dụng vết nứt không gian trong chương 10 ''[[Silent Sinner in Blue]]''.]]<br />
;Điều khiển ranh giới<br />
Một trong những năng lực nổi tiếng và thương hiệu của Yukari. Năng lực của cô cho phép cô đơn giản là ''điều khiển'' "ranh giới giữa vạn vật". Cô có thể tác động ranh giới giữa [[Ảo Tưởng Hương]] và [[Thế giới bên ngoài]], giữa thế giới người sống và người chết, giữa ngày và đêm.<ref name="a60" /> Năng lực của cô không quan tâm tới việc ranh giới là thực hay ảo, là sự vật hay chỉ là khái niệm. Mọi thứ đều được hình thành dựa trên sự tồn tại của các ranh giới, và do đó theo lôgic năng lực thao túng các ranh giới của cô là năng lực sáng tạo và hủy diệt.<ref name="pmiss" /> Cô có khả năng lật đổ tất cả mọi thứ từ tận gốc rễ của chúng, tạo ra những tồn tại mới hay phủ nhận những sự tồn tại có sẵn. [[Akyuu]] không ngần ngại nhận xét nó là "thứ năng lực nguy hiểm bậc nhất, sánh ngang với sức mạnh của thánh thần".<ref name="pmiss" /> Mục hướng dẫn của ''[[Imperishable Night]]'' cũng nói rằng: "sự nguy hiểm và tiềm năng sức mạnh của cô vượt trên trí tưởng tượng".<ref name="inmanual" /><br />
<br />
Các thao tác với ranh giới mà Yukari có thể thực hiện không được biết rõ, nhưng cô cho thấy mình có khả năng tạo ra các ranh giới mới. Trên thực tế [[Bác Lệ Đại Kết Giới]] ngăn cách [[Ảo Tưởng Hương]] với [[Thế giới bên ngoài]] được cho là một trong những tạo tác của cô.<ref name="wahh25" /><ref name="cola26 /> Được cô tạo ra bằng cách thao túng ranh giới giữa thực và ảo.{{citation needed}} Mặc dù [[Yuyuko]] nghi ngờ rằng chỉ một mình Yukari thì không đủ sức làm việc đó.<ref name="pcbendreimu" /><br />
<br />
Bên cạnh khả năng điều kiển các ranh giới, có vẻ Yukari cũng có khả năng nhìn xuyên qua các ranh giới mà mắt thường không thấy được. Ví dụ như cô vẫn nhìn thấy [[Nhân Thôn]] đang bị [[Keine]] che giấu bằng năng lực ăn lịch sử của mình, và gọi nó là "một trò lừa gạt".<ref name="instoryboundary" /><br />
<br />
Một số lần Yukari thể hiện năng lực của mình:<br />
* Thao túng ranh giới giữa ánh sáng Mặt Trời và Mặt Trăng, cho phép cô "tận hưởng ngày và đêm cùng lúc".<ref name="iampstoryreimuborderline" /><br />
* Thao túng ranh giới giữa "[[danmaku]] đánh chơi" và "danmaku đánh thật", theo lời giả định của [[Marisa]].<ref name="tgom" /><br />
* Thao túng ranh giới giữa Mặt Trăng thật và bóng của Mặt Trăng phản chiếu trên hồ nước, được thực hiện trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''.<br />
* Làm suy yếu ranh giới giữa người sống và người chết ([[Minh Giới]]), cho phép cư dân hai thế giới dễ dàng hơn trong việc di chuyển qua lại giữa hai nơi (Dị biến trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'').<ref name="pmiss" /><ref name="pmissyoumu" /><ref name="scoow1" /><br />
* Đưa [[Rinnosuke]] trở về Ảo Tưởng Hương sau khi anh bị đẩy ra ngoài Thế giới bên ngoài (''[[Curiosities of Lotus Asia]]'').{{citation needed}}<br />
* Thao túng ranh giới giữa chủ và tớ trong hiện tượng [[chiếm hữu hoàn hảo]]. Trong cuộc đấu với [[chị em Yorigami]], [[Joon]] đã định đẩy [[Shion]] qua đối phương và tạo thành cặp chiếm hữu hoàn hảo mà trong đó đối phương sẽ luôn thua vì vận rủi của Shion. Bằng cách điều khiến ranh giới khiến Shion trở thành chủ, kế hoạch của Joon đã thất bại.<ref name="aocfreimuyukari" /><br />
* Các [[spell card]] mà trong đó Yukari điều khiển ranh giới: giữa tĩnh và động ([[Barrier "Balance of Motion and Stillness"]]), ánh sáng và bóng đêm ([[Barrier "Mesh of Light and Darkness"]]), giữa con người và yêu quái ([["Boundary of Humans and Youkai"]]), vv...<br />
<br />
;Vết nứt không gian<br />
Một trong những thể hiện phổ biến cho năng lực điều khiển ranh giới của Yukari là hành tung xuất quỷ nhập thần của cô. Cô có thể tự do dịch chuyển ngay lập tức, toàn bộ hoặc chỉ một phần cơ thể của cô, tới bất kỳ nơi nào thông qua {{nihongo|"khóa kéo không gian" hay "vết nứt không gian"|すきま|sukima|}}. Các vết nứt có hình dáng như một chiếc khóa kéo khổng lồ, bên trong là một không gian kỳ dị nổi bật với những con mắt. Những vết nứt này "lơ lửng" trong không gian, và hoạt động như một cửa ra vào mà cô tùy ý sử dụng. Phần "ranh giới" của những vết nứt đó có thể tiếp xúc được, và Yukari thường xuyên dùng một vết nứt dài như một chiếc ghế ngồi trong không trung. Lời bình luận của spell card [[Magic Eye "Laplace's Demon"]] cho thấy những con mắt này có thể được Yukari sử dụng như một tầm nhìn nối dài. Bên trong không gian của những vết nứt được thấy là có rất nhiều đồ vật, tiêu biểu là các biển báo và đặc biệt là nguyên một đoàn tàu hỏa của một nhà ga bị bỏ hoang, đây là những thứ mà cô sử dụng để chiến đấu trong các game đối kháng. Mặc dù [[Akyuu]] bảo rằng chỉ có mỗi Yukari đi qua được khe nứt,<ref name="pmiss" /> có nhiều trường hợp cho thấy nhiều người và vật khác cũng từng bước vào các khe nứt đó, cho thấy có thể việc này là do bản thân Yukari quyết định.<br />
<br />
Yukari đi lại một cách tùy ý giữa các thế giới vật chất. Cô có thể vào [[Thế giới giấc mơ]] mà không tốn bao nhiêu công sức. Người ta nói rằng không chỉ trong không gian vật lý mà thậm chí là một bức tranh, một giấc mơ hay một câu chuyện nào đó cô cũng có thể đi tới được.<ref name="pmiss" /> Tuy nhiên với một số nơi như [[Mặt Trăng]] thì việc này khó khăn hơn vì nơi đây có kết giới bảo vệ, và do đó cô chỉ đến được đây trong một số tình huống đặc thù. Thực tế là Yukari đã từng kẹt lại trên Mặt Trăng vì mắc bẫy của một vị hiền giả của nơi đây, và sau cùng phải đầu hàng.<ref name="cilr5" /> Một trong những địa điểm phổ biến mà Yukari hay lui tới đó là với [[Thế giới bên ngoài]].<br />
<br />
[[File:GoMIllus-Yukari.jpg|thumb|right|200px|Mô tả spell card của Yukari trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''.]]<br />
;Năng lực khác<br />
Yukari cho thấy cô là một người tinh thông [[wikipedia:Onmyōdō|Âm Dương Đạo]], đặc biệt là trong lĩnh vực tạo và thao túng kết giới. Cô cũng đã dạy một vài phép của mình cho Reimu.{{citation needed}}<br />
<br />
Yukari nổi tiếng với khả năng điều khiển các [[thức thần]], cô sở hữu nhiều thức thần, trong đó đặc biệt có một con [[Yakumo Ran|yêu cáo chín đuôi]] hùng mạnh, tới mức bản thân nó cũng có [[Chen|thức thần]] của riêng mình. Các thức thần đạt sức mạnh tối đa khi nghe lệnh chủ của mình, vì thế Yukari sẽ trừng phạt khắt khe nếu thức thần của cô quên mất địa vị của chúng.<ref name="baijr" /> Về cơ bản Yukari coi thức thần như những cái [[wikipedia:vi:Máy tính|máy tính]] thực sự, những công cụ phải hành động với đúng mệnh lệnh mà cô đưa ra, và vì thế "lẽ thường tình" là cô sẽ giận dữ và dạy dỗ "cái máy tính" nếu chúng không hoạt động theo ý cô muốn.<ref name="baijr" /><br />
<br />
Mặc dù ngủ hầu hết thời gian, thức thần [[Ran]] của cô nói rằng cô có khả năng đưa ra mệnh lệnh mà không một ai có thể nghĩ ra được ngay lúc mà cô vừa mở miệng, và tăng sức mạnh của Ran đến mức ngang với sức mạnh của cô bằng những phương trình phức tạp.{{citation needed}}<br />
<br />
;[[Spell card]]<br />
Là một nhân vật sở hữu một lượng lớn các spell card, các đường đạn và loại danmaku mà Yukari sử dụng cũng hết sức phong phú. Có khá nhiều spell card của cô sử dụng năng lực điều khiển ranh giới. Một số spell card của cô triệu hồi [[Ran]] và [[Chen]] để hỗ trợ. Trong các game đối kháng cô thường xuyên sử dụng các vết nứt không gian để tấn công, trong đó cực kỳ nổi tiếng là spell card mà cô [[Abandoned Line "Aimless Journey to the Abandoned Station"|cho một đoàn tàu hỏa lao tới đối phương]].<br />
<br />
===Công việc===<br />
Là một trong những yêu quái có vai trò giám sát và giữ gìn trật tự ở Ảo Tưởng Hương, Yukari đã can thiệp vào rất nhiều sự kiện và dị biến xảy ra ở nơi đây trong một thời gian dài. Hầu hết thời gian cô chọn việc giám sát từ trong bóng tối, thông qua việc sắp xếp hoặc gây ảnh hưởng gián tiếp đến các sự kiện đang diễn ra. Mặc dù vậy hiện tại hầu hết công việc kiểm tra đã được cô giao cho [[Ran]].<ref name="pmissran" /> Trong một vài trường hợp khác cô trực tiếp tham gia giải quyết dị biến, và ra tay chiến đấu khi cần thiết. Bên cạnh những sự kiện nổi tiếng được biết là do cô thực hiện như hai cuộc [[chiến tranh Mặt Trăng]], cũng có một số sự kiện được cho là do cô gây ra nhưng cô chưa bao giờ thừa nhận hay phủ nhận, hoặc cô thừa nhận nhưng ở góc độ khán giả ta biết là không phải do cô gây ra.<br />
<br />
Thông tin cá nhân của Yukari trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' đề cập đến việc cô chịu trách nhiệm cho việc người ở [[Thế giới bên ngoài]] [[thần ẩn|bị lạc vào]] Ảo Tưởng Hương,<ref name="pcb" /> nơi họ bị ăn thịt bởi yêu quái.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Yukari cũng tiết lộ cho [[Kasen]] rằng cô ưu tiên việc gửi các [[tọa phu đồng tử]] ra thế giới bên ngoài hơn là giữ chúng ở Ảo Tưởng Hương, và còn hàm ý rằng: "Số lương thực dùng để lấp vào bụng tất cả yêu quái trong Ảo Tưởng Hương phải được lấy từ một ''nơi nào đó''".<ref name="wahh14" /><br />
<br />
===Hiểu biết về [[Thế giới bên ngoài]]===<br />
Yukari từng nhiều lần thể hiện hiểu biết của mình đối với Thế giới bên ngoài. Khi [[Rinnosuke]] có được một chiếc [[wikipedia:iPod|iPod]], chỉ có Yukari biết cách sử dụng nó, và còn nhắc đến việc nó đang rất thịnh hành ở Thế giới bên ngoài.<ref name="cola11" /><ref name="cola12" /> Cô cũng biết về [[wikipedia:Nintendo Game Boy|Nintendo Game Boy]] và [[wikipedia:DS|DS]].{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Marisa từng đề cập đến việc Yukari sử dụng những "chiếc hộp nhỏ" để nói chuyện với thức thần của cô khi họ cách cô rất xa, khiến Rinnosuke tin rằng cô đang sử dụng điện thoại.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Trong ''[[Subterranean Animism]]'' nhân vật chính sử dụng "thiết bị liên lạc từ xa", mà về cơ bản là như những chiếc điện thoại di động, do cô tạo ra. Cô cũng biết về những tháp vô tuyến cũ khi chúng bị trôi vào Ảo Tưởng Hương.<ref name="osp10" /> Nhiều lời thoại của cô trong các game đối kháng cũng có nhắc đến Thế giới bên ngoài.<br />
<br />
Hiểu biết của cô dẫn đến tin đồn về việc cô sống ở Thế giới bên ngoài,{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} tối thiểu ta biết được cô đã từng đến đó. Cô từng nói với Reimu rằng mình được tận hưởng hội ngắm hoa đào đến hai lần mỗi năm vì cô có tham gia hội ngắm hoa ở bên ngoài, vốn diễn ra vào một thời điểm khác với trong [[Ảo Tưởng Hương]].<ref name="cola24" /> Ngoài ra cô còn được cho thấy là đang nhìn [[Bác Lệ Thần Xã]] từ Thế giới bên ngoài (cùng một vài góc nhìn về quang cảnh ở đó).<ref name="sabnd25" /><br />
<br />
==Thiết kế==<br />
[[File:PMiSS_yukari.jpg|thumb|right|200px|Yukari trong ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''.<ref name="pmiss" />]]<br />
===Tên gọi===<br />
Ý nghĩa những chữ trong họ Yakumo:<br />
*{{nihongo||八|ya|"Bát", nghĩa là "số tám"}}.<br />
*{{nihongo||雲|kumo|"Vân", nghĩa là "mây"}}.<br />
Nghĩa đen của {{lang|ja|八雲}} là "tám đám mây", nhưng ở đây có thể hiểu là "vô vàn đám mây".<br />
<br />
Ý nghĩa những chữ trong tên Yukari:<br />
*{{nihongo||紫|yukari|"Tử", nghĩa là "màu tím"}}.<br />
<br />
Người ta tin rằng cô chọn tên gọi "Yakumo Yukari" cho bản thân vì tên "Yukari" nhấn mạnh việc cô là yêu quái của các ranh giới. Họ "Yakumo" của cô được lấy từ câu đầu tiên trong bài hát theo thể [[wikipedia:Tanka|''tanka'']] mà theo [[wikipedia:Nihon Shoki|''Nihon Shoki'']] là do thần [[wikipedia:Susanoo|Susanoo]] viết ra sau khi xây xong cung điện (hoặc ngôi đền) cho vợ mình.<br />
<blockquote>'''八雲'''立つ 出雲八重垣 妻籠みに 八重垣作る その八重垣を<br /><br />
'''Yakumo''' tatsu Izumo yaegaki tsuma-gomi ni yaegaki tsukuru sono yaegaki o</blockquote><br />
Bài thơ mô tả việc một người (thần Susanoo) tạo ra một căn nhà biệt lập sau lớp tường rào cao và sống cuộc sống yên bình trong sự cô lập. Tuy nhiên theo lời [[Rinnosuke]] thì họ tên của Yukari còn có hàm ý là "một pháo đài vững chãi để giam thần".<ref name="cola26" /> Anh cho rằng "thần" ở đây chính là [[Reimu]], và pháo đài tất nhiên là [[Ảo Tưởng Hương]].<br />
<br />
===Ngoại hình===<br />
{{multiple image<br />
| align = right<br />
| footer = Yukari trong các trang phục khác nhau.<br />
| total_width = 450<br />
| image_gap = 10<br />
| caption1 = Chương 24 của ''[[Strange and Bright Nature Deity]]''<br />
| caption2 = Chương 1 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
| caption3 = Chương 14 của ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
| image1 = SaBNDYukari.png<br />
| image2 = SSIBYukari.jpg<br />
| image3 = WaHHYukari.png<br />
}}<br />
[[File:Yukari_Animal.png|thumb|right|150px|Yukari khi trúng [[Transformation "Futatsuiwa Clan's Curse"|spell card biến hình]] của [[Mamizou]].]]<br />
;''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
Yukari có mắt màu tím, tóc dài quá hông màu vàng được buộc thành nhiều dải tóc uốn lượn bằng nơ đỏ. Cô mặc một bộ đầm dài màu tím, áo trong màu trắng. Cô mang găng tay dài màu trắng, tất chân dài màu trắng có chấm cam trên diềm. ZUN nói rằng đây là trang phục thường ngày của cô.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Cô đi giày màu hồng với dây đỏ, đội một chiếc mũ trùm thắt dây cũng màu đỏ, cột dây màu đỏ quanh cổ. Tay trái của cô cầm một chiếc quạt hồng có hoa văn đơn giản, tay phải cầm một chiếc ô hồng trang trí bằng những sợi dây và nơ đều màu đỏ. Cô ngồi trên một khóa kéo không gian như một chiếc võng thắt nơ đỏ ở hai đầu, bên trong là không gian kỳ lạ có những con mắt với con ngươi đỏ, những xúc tu ngắn màu đỏ và đặt biệt là hai bàn tay bám lấy thành của không gian.<br />
<br />
;''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
Mắt của cô giờ có màu vàng, tóc của cô đã được quấn lại và gói trong mũ trùm, chỉ để lại hai lọn tóc ngắn buộc bằng nơ đỏ. Cô mặc một bộ đầm dài màu trắng, ống tay áo rộng quấn đai đỏ ở cánh tay, váy phồng. Cô khoác ngoài một loại áo choàng hai tà màu tím buộc cúc chéo kiểu Trung Quốc với hoa văn hình các quẻ trong bát quái, hai tà trước và sau được nối bằng hai đai lưng màu đỏ. ZUN nói rằng đây là trang phục khi làm việc của cô, mặc lúc cô điều khiển các thức thần.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
Các quẻ bát quái in trên áo choàng của cô là quẻ Đoài (☱) đại diện cho hồ, đầm, quẻ Khôn (☷) đại diện cho đất. Với thứ tự như trên chúng hợp thành quẻ Tụy (䷬), đại diện cho sự tụ họp. Sprite của cô trong các game đối kháng cho thấy tà sau của áo choàng cũng có hai quẻ tương tự.<br />
<br />
;''[[Imperishable Night]]''<br />
Cô có mắt màu nâu, ngoài ra tóc của cô được xõa tự do.<br />
<br />
;''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
Ống tay áo của cô có viền gấp màu xám.<br />
<br />
;''[[Curiosities of Lotus Asia]]''<br />
Ngoại hình của Yukari trong ''Curiosities of Lotus Asia'' cực kỳ trẻ, chỉ như một bé gái. Bộ đầm của cô mặt có phong cách phương tây với màu tím/trắng. Cô mang tất chân dài màu trắng và đi giày đen.<br />
<br />
;''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
Trong ''Wild and Horned Hermit'' thì Yukari có mắt màu tím. Cô thường xuất hiện với một bộ đầm với kiểu cách châu Âu màu tím. Váy trong màu trắng chỉ ngắn tới đầu gối, ngoài ra cô còn mang bốt cao và mang găng tay ngắn hơn.<br />
<br />
==Quá khứ==<br />
;Những ghi chép sớm nhất theo [[Perfect Memento in Strict Sense/Yukari|bài viết]] trong ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
Theo ghi chép [[Akyuu]], ngay từ cuốn [[Khởi nguồn của Ảo Tưởng Hương]] đầu tiên do [[Aichi]] viết 1200 năm về trước đã có một mục có vẻ như là nói về Yukari, nhưng không có sự khẳng định chắc chắn.<br />
<br />
;Sự phong ấn của [[Saigyou Ayakashi]], theo thông tin cá nhân của [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Yuyuko]] và [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Yakumo Yukari|Yukari]] trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
Hơn một ngàn năm về trước, Yukari đã gặp và trở thành bạn với một thiếu nữ [[loài người]] tên là [[Saigyouji Yuyuko]]. Vào khoảng thời gian đó, Yuyuko đã quyên sinh vì sự đau khổ với quyền năng mang tới cái chết của mình. Sau đó xác của cô đã được dùng để phong ấn [[Saigyou Ayakashi]], một yêu quái đáng sợ thời đó thứ đã hút lấy sinh mạng của rất nhiều con người. Việc này được thực hiện bởi một ai đó, người có mong muốn "là cô ấy sẽ vĩnh viễn không được đầu thai, và như thế, sẽ không bao giờ phải chịu đau khổ nữa". Yukari tiếp tục trở thành bạn với [[vong linh]] của Yuyuko nơi [[Minh Giới]], mặc dù có vẻ Yuyuko đã quên hết chuyện trong quá khứ.<br />
<br />
;[[Chiến tranh Mặt Trăng]] lần thứ nhất<br />
Cũng hơn một ngàn năm về trước, một yêu quái tên Yakumo Yukari<ref name="cilr8" /> đã tập hợp một đội quân yêu quái và phát động một cuộc xâm lược lên Mặt Trăng. Yuyuko cũng xuất hiện trong sự kiện này.<ref name="cilr7" /><ref name="cilr8" /> Ngoài mặt thì cô nói rằng mục đích của việc này là chiếm lấy nguồn năng lượng vô tận của người ở đây, và giúp họ có thể vui chơi thoải mái.<ref name="ssib3" /><br />
<br />
Mặc dù cuộc chiến này kết thúc với thất bại vì người Mặt Trăng sở hữu ma thuật khoa học kỹ thuật vượt trội. Có vẻ mục đích của Yukari chưa từng nhắm tới nguồn năng lượng vô tận của Mặt Trăng, mà chỉ để dậy cho các yêu quái rằng chiến tranh xâm lược là một ý tưởng tồi. Sự thật là kể từ sau cuộc chiến đó không còn yêu quái nào muốn mở rộng "lãnh thổ" ra ngoài [[Ảo Tưởng Hương]] nữa.<ref name="pmiss" /><br />
<br />
;Lập ra [[Bác Lệ Đại Kết Giới]]<br />
Là một trong các [[hiền giả]] của Ảo Tưởng Hương, Yukari đã đóng góp rất nhiều trong việc quản lý và phát triển nơi đây. Cô là người lập ra hệ thống các chòm sao cho các yêu quái.<ref name="cola22" /> 500 năm trước cô đã thực hiện kế hoạch khuếch trương của yêu quái, tạo ra ranh giới giữa thực và ảo để cô lập Ảo Tưởng Hương. Cô là một trong số các hiền giả đề nghị xây nên [[Bác Lệ Đại Kết Giới]] 1200 năm về trước, và là một trong những người trực tiếp kiến tạo nó.<ref name="wahh25" /><ref name="pmiss" /><ref name="cola26" /><br />
<br />
Mục ghi chép địa lý của Ảo Tưởng Hương được nhắc tới trong [[Perfect Cherry Blossom/Cốt truyện/Mở đầu|mở đầu cốt truyện của ''Perfect Cherry Blossom'']] nói rằng ranh giới gốc của Ảo Tưởng Hương (có thể đang chỉ ranh giới phân cách thực và ảo) được dựng nên bởi các nhà sư để phong ấn nơi đây. Tuy nhiên trong [[Email của ZUN|email]] của mình ZUN bảo bản ghi chép đó không có độ tin cậy cao, và rằng chỉ có những yêu quái tuổi thọ cao mới biết được lịch sử thực sự của Ảo Tưởng Hương.<br />
<br />
;[[Luật spell card]]<br />
''[[Strange Creators of Outer World]]'' đề cập đến việc dường như Yukari có liên quan đến sự phát triển của luật sử dụng spell card.{{citation needed|reason=Số thứ mấy?}}<br />
<br />
;Hiệp ước với [[Thế giới ngầm]]<br />
Giữa Thế giới ngầm và Ảo Tưởng Hương tồn tại một hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau, phía yêu quái ở Ảo Tưởng Hương sẽ không đặt chân đến Thế giới ngầm, còn một trong những điều khoản bên phía Thế giới ngầm là kìm hãm các [[oán linh]].<ref name="sastoryyukari" /> Yukari biết rõ về hiệp ước này, và có vẻ là người liên quan trực tiếp tới việc thành lập hiệp ước.<br />
<br />
==Nghi vấn và giả thuyết==<br />
{{theory warning}}<br />
;Người đã phong ấn Saigyou Ayakashi bằng xác của Yuyuko<br />
Mặc dù danh tính của người đã phong ấn Saigyou Ayakashi không được ghi rõ, bản ghi chép mà Yuyuko tìm thấy thứ ghi lại lời của người đó<ref name="pcbyuyuko" /> cho thấy rất có thể đó chính là Yukari. Lời trong bản ghi chép cho thấy việc này được thực hiện bởi một người rất thân thiết với Yuyuko, và Yukari đã được xác nhận là bạn của Yuyuko ngay từ lúc cô còn sống.<ref name="pcb" /> Ngoài ra Yukari còn cho thấy mình biết được bản chất về phong ấn của Saigyou Ayakashi, rằng không phải nó đang phong ấn Yuyuko, mà ngược lại đang bị thể xác của Yuyuko phong ấn, cô cũng biết lý do mà nó bị phong ấn và sự nguy hiểm của nó.<ref name="pcb" /> Khi người chơi chiến đấu giai đoạn hai với Yuyuko lúc mà Saigyou Ayakashi gần như đã nở rộ, bản nhạc nền được phát là ''[[Border of Life]]'' hay "ranh giới sự sống", thao túng ranh giới giữa sự sống và cái chết là điều mà Yukari thực hiện được, và có thể nó hàm ý sự liên hệ giữa cô và sự phong ấn của Saigyou Ayakashi.<br />
<br />
;Ý nghĩa của màu sắc dùng trong tên của Yukari<br />
Ba người trong nhóm của Yukari đều có tên liên quan tới màu sắc. Tên lần lượt của Chen, Ran và Yukari có nghĩa là màu cam, màu lam và màu tím, trong phổ màu thì ba màu này có thứ tự bước sóng giảm dần (tức là năng lượng tăng dần). Ngoài ra màu tím của Yukari còn là ranh giới giữa miền ánh sáng nhìn thấy và miền cực tím, trái ngược với Reimu, người có tông màu đỏ, là ranh giới giữa miền ánh sáng nhìn thấy và miền hồng ngoại. Cùng nhau Yukari và Reimu tạo thành ranh giới của miền ánh sáng nhìn thấy, và sự thật là trong ''[[Imperishable Night]]'' họ được gọi là "đội Ranh Giới".<br />
<br />
Ở Nhật Bản (và một vài quốc gia khác) thì màu tím còn là màu quý tộc, và thường được dùng để biểu thị cấp bậc cao. Trên thực tế ZUN có đề cập trong một vài buổi phỏng vấn{{citation needed|reason=Buổi phỏng vấn nào?}} về việc ông biết điều này và có sử dụng nó với một vài nhân vật để thể hiện sức mạnh và sự cao quý của họ.<br />
<br />
;Liên hệ giữa họ của Yukari và nhà văn Koizumi Yakumo (Lafcadio Hearn)<br />
:{{Main|Maribel Hearn|l1=Bài viết về Maribel}}<br />
Có rất nhiều fan phỏng đoán Yukari và Maribel có liên hệ gì đó với nhau. Không chỉ có tông màu trang phục và màu tóc giống nhau, năng lực của họ cũng có điểm tương đồng ("điều khiển ranh giới" của Yukari và "nhìn thấy ranh giới" của Maribel). Có giả thuyết cho rằng họ của Maribel được lấy từ nhà văn [[wikipedia:Lafcadio Hearn|Lafcadio Hearn]], người đã nhập quốc tịch Nhật Bản với tên "Koizumi Yakumo". Khi được hỏi về mối liên hệ giữa Yukari và [[Maribel Hearn]] trong một buổi giảng mở,<ref name="doujinbarrier" /> ZUN có đề cập tới nhà văn Lafcadio Hearn, nhưng không giải thích gì thêm.<br />
<br />
[[File:ThGK_Bunbunmaru3.jpg|thumb|right|250px|Yukari cùng [[Kisume]] trong ''[[Symposium of Post-mysticism]]''.<ref name="sopmkisume" />]]<br />
;Liên quan tới việc Yukari sử dụng con người ở Thế giới bên ngoài làm thức ăn cho yêu quái<br />
Trong bài viết ''[[Những bộ xương trắng được nhìn thấy tại giếng cạn]]'' đăng trên [[nhật báo Bunbunmaru]], người ta phát hiện ra có một bộ hài cốt ở vị trí giếng cạn. Một mặt trong thôn không hề có báo cáo về việc có người bị mất tích, mặt khác bộ hài cốt biến mất bí ẩn ngay trước khi người ta định chôn nó. Yukari, lúc bình luận về sự kiện này, đã bảo rằng đây là trò hù dọa của yêu quái ở [[Thế giới ngầm]], nhưng cuối cùng khẳng định đây hoàn toàn là sự hiểu nhầm. Vì nhiều lý do mà sau đó việc này không được truy cứu thêm nữa. Với việc trong thôn không có báo cáo mất tích, bộ hài cốt này khả năng cao là hài cốt của một người đến từ Thế giới bên ngoài. Tuy nhiên không có thêm chứng cứ cho suy đoán trên, và cho dù suy đoán trên là đúng thì vẫn không thể kết luận nguyên nhân người đó tử vong là do yêu quái ăn thịt.<br />
<br />
;Các quan sát khác<br />
* Ruy băng đỏ trên mũ trùm của Yukari có vẻ được kết thành ký hiệu của [[wikipedia:vi:vô tận|"vô tận"]] (∞), khá trùng hợp là khi xoay ký hiệu này một góc 90 độ thì ta được ký hiệu giống với số tám (8). Họ Yakumo của Yukari có thể dịch ra là "tám đám mây" hay "rất nhiều mây".<br />
<br />
==Vai trò==<br />
{{Story warning}}<br />
{{hidden gray|''[[Perfect Cherry Blossom]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Imperishable Night]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Immaterial and Missing Power]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Shoot the Bullet]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Subterranean Animism]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Touhou Hisoutensoku]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Hopeless Masquerade]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Impossible Spell Card]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Antinomy of Common Flowers]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Violet Detector]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Các mối quan hệ==<br />
[[File:CoLAReimuYukari.jpg|thumb|right|150px|Yukari đang định ăn trộm thức ăn của [[Reimu]] trong ''[[Curiosities of Lotus Asia]]''.{{citation needed|reason=Chương nào?}}]]<br />
===[[Hakurei Reimu]]===<br />
Reimu, cũng như các [[vu nữ đền Bác Lệ]] đời trước, là một trong những nhân vật nói chung và [[con người]] nói riêng có quan hệ mật thiết với Yukari. Yukari đã dõi theo Reimu trong một khoảng thời gian dài trước lần gặp mặt của họ trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''.<br />
<br />
Trong cuộc sống thường ngày, cô thường xuyên trộm đồ ăn của Reimu ngay khi cô không để ý bằng khả năng điều khiển không gian của mình, khiến Reimu cảm thấy rất khó chịu.<ref name="pmiss" /> Nhưng đối mặt với những lời phàn nàn về những trò đùa của mình, cô chỉ đùa lại những câu kiểu như: "Thật khiếm nhã!" hay "Cảm ơn vì lời khen!".{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Cô đôi khi cũng đến để nói về những vấn đề nghiêm túc hơn như trong ''[[Seasonal Dream Vision]]''.{{citation needed}}. Trong ''[[Strange and Bright Nature Deity]]'', cô đã gửi cho Reimu những củ khoai môn trái mùa, và bảo Reimu tìm hiểu ý nghĩa của chúng.{{citation needed|reason=Chương nào?}} Mặc dù hay trêu chọc Reimu, cô cũng thường xuyên cho thấy sự quan tâm của mình cho Reimu, ví dụ như khi cô lén thảy tiền vào hòm công đức khi Reimu không chú ý.<ref name="sabnd23" /><br />
<br />
Một vài nhiệm vụ mà Reimu thực hiện trong game hay ấn phẩm là do cô giao cho, ví dụ như các dị biến xảy ra trong ''[[Subterranean Animism]]'', ''[[Imperishable Night]]'' hay việc thực hiện chuyến đi trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''.<br />
<br />
Cô cũng là người dạy cho Reimu rất nhiều thứ, từ kiến thức về [[Ảo Tưởng Hương]] cho tới cách để thực hiện công việc của một [[vu nữ]]. Cô từng cảnh báo Reimu khi cô ấy cố ý phá hoại kết giới trong ''[[Curiosities of Lotus Asia]]'',{{citation needed|reason=Chương nào?}} nhắc nhở Reimu về nhiệm vụ trừ yêu trong ''[[Imperishable Night]]''<ref name="instoryextraboundary" />, đốc thúc Reimu tập luyện để chuẩn bị cho chuyến đi lên [[Mặt Trăng]] trong ''Silent Sinner in Blue''. Trong ''Curiosities of Lotus Asia'' tiết lộ rằng thậm chí cô còn tấn công Reimu mà không báo trước, việc cô can thiệp vào việc tập luyện của Reimu là được nhận xét là điều rất hiếm khi xảy ra.{{citation needed|reason=Chương nào?}}<br />
<br />
===Các [[thức thần]]===<br />
[[File:040BAiJRYukari.jpg|thumb|right|200px|Yukari giáo huấn [[Ran]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''.<ref name="baijr" />]]<br />
[[File:041BAiJRYukari.jpg|thumb|right|200px|Yukari và [[Aya]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''.<ref name="baijr" />]]<br />
;[[Yakumo Ran]]<br />
Ran là thức thần thân cận và đắc lực của Yukari với chân thân là một con [[yêu cáo chín đuôi]]. Không rõ thời điểm mà cô trở thành thức thần của Yukari là khi nào, nhưng ta biết rằng tên của cô là do Yukari đặt cho.<ref name="pmissran" /> Bài phỏng vấn với [[Aya]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]'' cho thấy cô chấp nhận làm thức thần cho Yukari vì được hứa hẹn là sẽ trở nên mạnh mẽ hơn, và cho thấy cô khá hài lòng với kết quả hiện tại, đánh đổi bằng tự do của bản thân.{{citation needed|reason=Chương nào?}}<br />
<br />
Mối quan hệ giữa Ran và Yukari được thể hiện bên ngoài như là quan hệ giữa công cụ và người sử dụng. Yukari thực sự coi Ran như một chiếc máy tính, sử dụng các thuật ngữ như "lập trình" hay "gỡ lỗi" khi nói về cô.<ref name="cilr5" /> Cô tỏ vẻ giận dữ ra mặt khi Ran làm trái lời mình, thậm chí ra tay "dạy dỗ" Ran bằng cách đánh cô bằng cây dù (hành động mà Aya coi là "ngược đãi động vật"),<ref name="baijr" /> đáp lại lời cáo buộc đó, cô nhấn mạnh rằng Ran không phải là một "con thú" mà là một "thức thần", và thức thần chỉ đơn thuần là công cụ. Cô nói Ran luôn phải tuyệt đối tuân theo mệnh lệnh của cô thì mới có thể đạt được hiệu quả tốt nhất và sức mạnh cao nhất.<ref name="baijr" /> Cô từng thử các cuộc thảo luận mang tính triết lý hơn với Ran, nhưng thường chỉ nhận được những hồi đáp "nhàm chán" liên quan tới những con số và các phép tính.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
;[[Chen]]<br />
Chen là thức thần của Ran, và hiển nhiên cô ấy cũng tuân lệnh Yukari. Đối với Yukari thì Chen vừa là một thức thần vừa là một vật cưng. Trong ''[[Subterranean Animism]]'', một mặt cô hỏi "con mèo đi đâu mất rồi?", mặt khác cô lại nhắc Ran nên dành thời gian để "lập trình" thức thần của mình một cách hợp lý hơn và "không có lỗi".{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Không như Ran, Chen chưa bao giờ được gọi với họ Yakumo.<br />
<br />
;Zenki và Goki<br />
Chúng là hai thức thần được Yukari sử dụng để do thám trong ''[[Silent Sinner in Blue]]'', bằng cách nhập vào những con quạ. Mặt dù một con đã bị [[Toyohime]] giết, ta thấy có ba con khác xuất hiện để tiếp tục nhiệm vụ. Không rõ liệu mỗi con đều có tên riêng hay không.<br />
<br />
===[[Saigyouji Yuyuko]]===<br />
[[File:Ssib3_cover.jpg|thumb|right|200px|Yukari và [[Yuyuko]] trên bìa tập 3 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''.]]<br />
Cô và Yuyuko là bạn của nhau từ lúc Yuyuko còn sống, và hai người họ tiếp tục làm bạn sau khi Yuyuko qua đời và trở thành [[vong linh]]. Cô là một trong những người biết được sự thật về phong ấn của [[Saigyou Ayakashi]], nhưng đã không nói cho Yuyuko biết.<br />
<br />
Hai người họ là bạn bè rất thân thiết và rất hiểu ý nhau, khiến cuộc nói chuyện của hai người họ thường đầy hàm ý vượt trên lời nói, khiến những người nghe khác rất khó hiểu. Đôi khi Yuyuko cũng có những hành động bộc phát ngoài dự kiến và khiến Yukari ngạc nhiên. Họ luôn nhận lời thực hiện những yêu cầu của người kia, ví dụ như khi Yukari đồng ý làm suy yếu kết giới giữa hai cõi âm dương ở dị biến xảy ra trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' hay Yuyuko nhận lời tham gia kế hoạch tấn công Mặt Trăng trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''.<br />
<br />
===[[Hiền giả]] của Ảo Tưởng Hương===<br />
;[[Ibaraki Kasen]]<br />
Không rõ Yukari và Kasen quen biết nhau từ khi nào, nhưng ít nhất họ đã biết nhau từ trước khi [[Bác Lệ Đại Kết Giới]] được tạo ra, tức là lâu đời hơn chính tuổi của Ảo Tưởng Hương. Cả hai người họ đều là các hiền giả yêu quái và góp phần vào việc dựng nên Đại Kết Giới. Trong khi Yukari luôn nghĩ rằng cô và Kasen có chung lý tưởng, Kasen đã thẳng thừng phủ nhận điều này, và bảo lý tưởng của cô là gắn với "lẽ trời".<ref name="wahh35" /> Trong lần gặp mặt đó, khoảnh khắc mà Yukari nghe được quan điểm của Kasen, nét mặt của cô đã thể hiện sự hụt hẫng thấy rõ. Vẻ mặt của cô sau đó chuyển qua đau khổ, rồi lập tức lấy lại sự bình tĩnh và điềm nhiên vốn có. Hàm ý trong lời nói và thái độ của Yukari cho thấy cô luôn muốn Kasen trở về chung một con đường với mình, và sẽ luôn đợi tới khi điều đó xảy ra.<br />
<br />
Phiên bản trong mơ của Kasen có xuất hiện ở dị biến trong ''[[Antinomy of Common Flowers]]''. Là một phiên bản cường điệu hóa và không bị kìm hãm, phiên bản Kasen này đã bảo Yukari là đồ hèn nhát phải nhờ người khác làm thay công việc của mình chỉ vì cô quá sợ hãi khi phải tự mình làm chúng.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Không rõ nó phóng đại bao nhiêu so với cái nhìn thực tế của Kasen về Yukari.<br />
<br />
;[[Matara Okina]]<br />
Là một hiền giả khác của Ảo Tưởng Hương, có thể tin rằng Yukari và Okina đã quen nhau từ rất lâu. Trong màn Extra của ''[[Hidden Star in Four Seasons]]'', Okina từng ngụ ý rằng cô biết người đưa ra ý tưởng sử dụng "ranh giới giữa các mùa" để giúp nhân vật chính chống lại cô không ai khác chính là Yukari. Trong khi đó chính bản thân [[Reimu]], người sử dụng chúng, còn chưa hiểu nguyên tắc đằng sau phương pháp phản công này.<br />
<br />
===[[Ibuki Suika]]===<br />
[[File:幻想曲抜萃委.jpg|thumb|right|200px|Yukari và [[Suika]] trên bìa ''[[OST của Immaterial and Missing Power]]''.]]<br />
Yukari và Suika là bạn của nhau trước khi loài quỷ rời khỏi [[Ảo Tưởng Hương]]. Suika từng nhận lời xây lại [[Bác Lệ Thần Xã]] khi nó bị đánh sập ở sự kiện diễn ra trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'',{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} cũng như tham gia vào nhóm thám hiểm [[Thế giới ngầm]] trong ''[[Subterranean Animism]]''. Với cá tính thẳng thắn của loài quỷ, Suika đôi khi khó chịu với những trò ám muội của Yukari, nhưng không có hành động gì cao hơn việc bày tỏ sự bất mãn. Có vẻ cô biết một vài bí mật về Yukari khi bảo rằng sự tồn tại của Yukari là một sự lừa đảo, và còn bảo với Yukari rằng hiếm khi thấy cô "ở phần này của thế giới" giữa ban ngày ban mặt.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
===[[Yagokoro Eirin]]===<br />
Eirin và Yukari có vài duyên nợ trong quá khứ mà có vẻ là cả hai không hề hay biết. [[Toyohime]] nói rằng hơn một ngàn năm về trước Eirin đã thiết lập cạm bẫy để bắt những người cố xâm lược Mặt Trăng,<ref name="ssib17" /> và có vẻ Yukari đã từng sập bẫy trong quá khứ. Cô đã dựng nên một câu chuyện để kể cho [[Ran]] nghe về cách mà cái bẫy đó vận hành, và mặt dù phủ nhận việc "con yêu quái" được nhắc tới trong câu chuyện đó là chính bản thân, ta có thể tin rằng Yukari đang thuật lại tình huống mà chính cô đã trải qua trong quá khứ. Yukari cho thấy cô vẫn giữ sự ác cảm đối với vị hiền giả Mặt Trăng người thiết lập ra cạm bẫy đó (tức Eirin), gọi người đó là "tên hiền giả đáng ghét".<ref name="cilr5" /><br />
<br />
Tuy nhiên trong lần mà Yukari và Eirin giáp mặt nhau tại dị biến trong ''[[Imperishable Night]]'', họ có vẻ không hề biết nhau, và còn cùng với các nhân vật khác uống rượu thưởng trăng trong kết thúc cốt truyện.<br />
<br />
Trong những chương cuối của ''[[Silent Sinner in Blue]]'', Yukari đã nói với Ran nghi vấn về việc không rõ "bộ não của Mặt Trăng" có thật sự đã xuống Trái Đất hay không. Yukari cũng nghi ngờ Eirin là gián điệp của Mặt Trăng.{{citation needed|reason=Chương nào?}} [[Cage in Lunatic Runagate/Chương 8|Chương 8]] của ''[[Cage in Lunatic Runagate]]'' tiết lộ rằng Yukari đã sắp đặt các sự kiện nhằm dạy cho Eirin nỗi sợ những thứ bí ẩn, tương tự như cách mà con người sợ hãi [[yêu quái]].<br />
<br />
===[[Remilia Scarlet]]===<br />
Yukari từng "sử dụng" Remilia như một phần trong kế hoạch trả thù [[người Mặt Trăng]] trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''. (Remilia phần nào đó biết về điều này nhưng vẫn thuận theo vì sự hiếu kỳ của bản thân) Remilia từng thể hiện sự ganh đua với Yukari khi muốn đến Mặt Trăng trước bằng cách của mình để khiến Yukari bất ngờ.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Lời thoại của họ trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'' cho thấy họ đã quen biết nhau từ trước.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
==Các mối quan hệ nhỏ==<br />
;[[Kirisame Marisa]]<br />
Yukari đôi khi ghé thăm nhà của Marisa một cách bất ngờ sử dụng khả năng xuất quỷ nhập thần của mình, khiến khổ chủ cảm thấy rất phiền phức.<ref name="pmiss" /><br />
<br />
;[[Patchouli Knowledge]]<br />
Patchouli từng nhiều lần cung cấp thông tin cũng như hợp tác với Yukari trong các dị biến xảy ra ở [[Ảo Tưởng Hương]]. Patchouli là người yêu cầu Yukari hành động khẩn cấp khi các [[oán linh]] ở Thế giới ngầm xuất hiện.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Cô cũng cung cấp thông tin về [[Thánh Liễn Thuyền]] cho Yukari, điều này được nhắc tới khi cô thắng Yukari trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]''.<ref name="hisouquotepatchouliyukari" /><br />
<br />
;[[Morichika Rinnosuke]]<br />
Rinnosuke và Yukari có một vài dịp làm ăn với nhau. Để đối lấy nhiên liệu cho chiếc quạt sưởi chạy bằng kerosene của mình, Rinnosuke cho phép cô lấy những đồ vật mình thích, và cũng thường xuyên cung cấp thông tin về các vật phẩm khác nhau.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Mặc dù rất biết ơn, Rinnosuke cũng hay cảm thấy khó chịu vị sự ám muội của cô. Cô từng ngăn Rinnosuke bị trôi ra [[Thế giới bên ngoài]], mặc dù anh không nhớ gì về điều này.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
;[[Alice Margatroid]]<br />
Đoạn đối thoại của họ trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'' cho thấy họ biết nhau từ trước.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Cũng trong ''Immaterial and Missing Power'', trong khi Alice chọn né tránh các nhân vật mạnh như [[Remilia]] hay [[Yuyuko]], cô lại sẵn sàng đối đầu với Yukari.<br />
<br />
;[[Ba nàng tiên ánh sáng]]<br />
Yukari từng gặp ba nàng tiên ánh sáng trong ''[[Eastern and Little Nature Deity]]''.{{citation needed|reason=Chương nào?}} Lúc đó cô tỏ ý muốn tham gia vào trò đùa mà nhóm đang định thực hiện, nhưng cả nhóm đã bỏ chạy khỏi cô ngay tức khắc. Trong ''[[Strange and Bright Nature Deity]]'', để chữa lành cho một cái cây vốn là một phần của Đại Kết Giới, cô đã di chuyển ba nàng tiên đến đây, nhưng chỉ sau khi chắc chắn rằng cả nhóm đủ yếu để không gây ra rắc rối gì.{{citation needed|reason=Chương nào?}} Cả nhóm chứng minh độ vô dụng của mình một cách xuất sắc, và đã được Yukari cho phép đến sống ở đây.<br />
<br />
==Các đòn đánh==<br />
{{hidden brown}}<br />
{{#lsth:Yakumo Yukari/Đòn đánh|Danh sách}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Spell card==<br />
{{hidden blue}}<br />
{{#lsth:Yakumo Yukari/Spell card|Danh sách}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Bên lề==<br />
{{multiple image<br />
| align = right<br />
| footer = Ảnh nhân vật của Yukari trong [[Last Word]] của cô trong ''[[Imperishable Night]]'', đối chiếu cùng ảnh nhân vật của cô trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' (bên phải).<br />
| total_width = 300<br />
| image_gap = 10<br />
| image1 = Th08YukariLastWord.png<br />
| image2 = YukariPCB.png<br />
}}<br />
* Bóng của cô xuất hiện trên bìa của ''[[Perfect Cherry Blossom]]''.<br />
* Yukari xuất hiện trên bìa [[OST của Immaterial and Missing Power]].<br />
* Ảnh nhân vật của Yukari trong [["Profound Danmaku Barrier -Phantasm, Foam and Shadow-"|spell card số 222]] của ''[[Imperishable Night]]'' sử dụng ảnh của cô trong ''Perfect Cherry Blossom'' nhưng trong đó nơ và dây trên người cô có màu xanh dương. Nền của spell card này cũng dùng ảnh tương tự, nhưng tông màu của chúng là đỏ giống ảnh gốc.<br />
* Cô là boss duy nhất hiện tại nằm ở độ khó [[Phantasm]].<br />
* Chiếc tàu hỏa xuất hiện trong một vài spell card của cô được lấy từ mẫu tàu hỏa chạy trên {{nihongo|đường tàu điện Nagano hệ 3500 tuyến Kijima|長野電鉄木島線3500系||}}, chuyến tàu này từng chạy ở [[wikipedia:Nagano|Nagano]], chính là quê nhà của [[ZUN]].<br />
* Trong ''[[Antinomy of Common Flowers]]'' cô có một bản màu giống với [[Ran]], một bản giống [[Yuyuko]] (trong bản màu này Ran và [[Chen]] có màu giống với [[Youmu]]), một bản giống [[Lunasa]] (trong bản màu này Ran giống với [[Merlin]] và Chen có màu giống với [[Lyrica]]).<br />
**Cô có thêm hai bản màu mới trong ver 1.10.<br />
<br />
==Fandom==<br />
{{Fandom warning}}<br />
{{hidden teal|Yukari trong fandom}}<br />
*Các nhân vật thường hay xuất hiện với Yukari trong fanwork:<br />
**[[Yakumo Ran]]: Là người hầu thân cận của Yukari, Ran xuất hiện cùng cô trong rất nhiều fanwork. Mối quan hệ của họ rất khác nhau tùy theo tác giả.<br />
***Trong hầu hết fanart, Ran và Yukari có quan hệ chủ tớ thuần túy.<br />
***Một số họa sĩ mô tả Yukari và Ran có mối quan hệ lãng mạn trong đó Yukari thường là bên chủ động hơn.<br />
***Trong các fanwork hài hước, Yukari thường được mô tả là một người chủ vô dụng, còn Ran phải làm tất cả mọi việc trong gia đình của họ. (và thường xuyên cằn nhằn về điều đó) Một số fanwork khác thì mô tả Yukari ghen tị với sự yêu mến của Ran dành cho [[Chen]].<br />
**[[Chen]]: Chen hiếm khi xuất hiện riêng với Yukari, hầu hết thời gian cô xuất hiện cùng Ran trong các fanwork về ba người họ.<br />
**[[Saigyouji Yuyuko]]: Là bạn bè thân thiết, Yuyuko và Yukari xuất hiện cùng nhau trong rất nhiều fanwork. Fan cũng mô tả họ là bạn bè thân thiết, hoặc xa hơn là có một mối quan hệ lãng mạn.<br />
**[[Hakurei Reimu]]: Yukari và Reimu cũng xuất hiện cùng nhau trong nhiều fanwork, hầu hết trong số chúng miêu tả họ có mối quan hệ lãng mạn, hoặc chiếm hữu với Yukari là bên chủ động. Trong các fanwork hài hước hơn Yukari được mô tả là làm mọi cách để có được sự chú ý của Reimu.<br />
**[[Maribel Hearn]]: Bắt nguồn từ giả thuyết về mối liên hệ giữa cô và Yukari được đề cập ở trên, Yukari và Maribel đôi khi xuất hiện cùng nhau trong fanwork. Fan đôi khi mô tả Yukari thường xuyên dõi theo Maribel, hoặc thậm chí mô tả Maribel là một "phiên bản song song" của Yukari ở Thế giới bên ngoài.<br />
*Những họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yukari:<br />
**akiyama - {{lang|ja|秋山}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=1732436 pixiv]) là một họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yukari với vẻ ngoài già dặn như một người phụ nữ trung niên.<br />
**Bzsk. ([https://www.pixiv.net/member.php?id=7215675 pixiv]) là một họa sĩ vẽ nhiều tranh về cặp Yuyuko và Yukari. '''NSFW'''.<br />
**masanaga - {{lang|ja|政長}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=2219278 pixiv]) là một họa sĩ vẽ nhiều tranh về cặp Yukari và Ran. '''NSFW'''.<br />
**minusT ([https://www.pixiv.net/member.php?id=15772166 pixiv]) là một họa sĩ nổi tiếng với tranh về cặp Yuyuko và Yukari. '''NSFW'''.<br />
**Rekka ([https://www.pixiv.net/member.php?id=10045082 pixiv]) là một họa sĩ vẽ về cặp Yukari và Reimu. '''NSFW'''.<br />
**rin falcon - {{lang|ja|ファルケン}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=6415776 pixiv]) là họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yukari với kiểu tóc che nửa mặt đặt trưng.<br />
**roh nam kyung ([https://www.pixiv.net/member.php?id=16791 pixiv]) là một họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yukari nói riêng, và cũng là họa sĩ ghép cặp Yuyuko và Yukari. '''NSFW'''.<br />
**shinoba hay shnova ([https://www.pixiv.net/member.php?id=12296581 pixiv]) là một trong những họa sĩ nổi tiếng vẽ về cặp Yukari và Reimu. '''NSFW'''.<br />
* Trong cộng đồng nói tiếng Nhật, loại áo choàng hai tà mà Yukari mặc được gọi là {{nihongo|"áo đạo sĩ"|道士服||}}.<br />
* Vốn là một nhân vật được mô tả là có tuổi đời lâu hơn cả tuổi của [[Ảo Tưởng Hương]], và mặt một trong những kiểu trang phục cầu kỳ và phức tạp. Nhiều fanwork mô tả Yukari với ngoại hình hết sức duyên dáng với những bộ trang phục hết sức lộng lẫy.<br />
** Ngược lại các fanart vẽ Yukari như là một bé gái cũng rất phổ biến.<br />
** Fan cũng hay vẽ cô với các trang phục mà cô mặc trong các tựa manga, cũng như là các ấn phẩm khác mà đặt biệt là ''[[Curiosities of Lotus Asia]]''.<br />
* Cô hay được vẽ cùng với một chiếc ô (vốn rất thường xuyên xuất hiện trong ảnh nhân vật của cô) và/hoặc quạt cầm tay (ít xuất hiện hơn).<br />
* Yukari và các nhân vật bao gồm [[Yasaka Kanako]] và [[Yagokoro Eirin]] được xếp vào nhóm "hội bà già" ("old maid alliance" trong cộng đồng nói tiếng Anh) vì trong họ của họ chứa chữ {{nihongo||八|ya}}, có thể đọc chệch đi thành một chữ khác có nghĩa là "bà già".<br />
* Không rõ ai là người khởi đầu, nhưng một trong những trò đùa cực kỳ nổi tiếng về Yukari liên quan tới tuổi của cô, trong đó cô luôn khẳng định rằng mình chỉ mới 17 tuổi.<br />
** Trò đùa này có thể bắt nguồn từ diễn viên lồng tiếng [[wikipedia:Inoue Kikuko|Inoue Kikuko]], người luôn nói rằng mình mới 17 tuổi mặc dù thực tế cô lớn tuổi hơn thế. Rất thú vị là ''[[Musou Kakyou: A Summer Day's Dream]]'' mời chính Kikuko làm diễn viên lồng tiếng cho người dẫn chuyện trong OV này (mà khả năng cao là Yukari).<br />
** Bắt nguồn từ trò đùa này, có rất nhiều fanwork hài hước mô tả Yukari cực kỳ "nhạy cảm" khi đụng tới vấn đề về tuổi tác, khi các nhân vật vì nhiều lý do mà đụng chạm tới chủ đề này họ đều có kết cục "không mấy tốt đẹp".<br />
; Biệt danh<br />
* "Yukarin" là một trong những biệt danh của Yukari, rút gọn từ cách gọi "Yukari-chan", tương tự như cách fan gọi [[Minoriko]] là Minorin.<br />
* "Sukima" là một biệt danh khác của Yukari, lấy từ việc cô được gọi là {{nihongo|"yêu quái của những vết nứt"|'''すきま'''妖怪|'''sukima''' youkai|}}, biệt danh này không quá phổ biến bên ngoài cộng đồng nói tiếng Nhật.<br />
* {{nihongo|"Babaa"|ババァ||}}, hay "old hag" ("mụ già") là một trong những biệt danh nổi tiếng mà fan dùng cho các trò đùa liên quan tới Yukari, khác với các nhân vật khác trong "hội người già", biệt danh này đặc biệt nổi tiếng với Yukari vì trò đùa về việc cô luôn đinh ninh mình chỉ mới 17 tuổi.<br />
* Yukari từng được so sánh với nhân vật Sheryl Nome trong ''[[wikipedia:Macross Frontier|Macross Frontier]]'', và khá thú vị khi Endo Aya, diễn viên lồng tiếng cho Sheryl, là người lồng tiếng cho Yukari trong fangame ''[[Koumajou Densetsu II: Stranger's Requiem]]''.<br />
; Năng lực<br />
* Yukari được hầu hết fan thừa nhận làm một trong những nhân vật mạnh nhất trong sê-ri [[Touhou]] nói chung, và có thể nói là mạnh nhất trong [[Ảo Tưởng Hương]] nói riêng. Tuy nhiên không như các nhân vật như [[Yuuka]], Yukari hiếm khi được mô tả theo kiểu "hung hãn" trong fanwork.<br />
* Năng lực mở ra khóa kéo không gian được của cô được sử dụng rất nhiều trong fanwork, và là nguồn cảm hứng của rất nhiều trò đùa và tình huống hài hước, biến Yukari thành một trong những kẻ phá bỉnh khét tiếng chuyên trêu chọc các nhân vật khác trong fanwork.<br />
** Trong các fanwork thường khóa kéo không gian được sử dụng như một chiếc võng để ngồi như cách cô làm trong các sản phẩm chính thức.<br />
** Không gian bên trong khóa kéo của cô thường được mô tả là rất đáng sợ, ngoài những con mắt to nhìn trừng trừng thường thấy, một số họa sĩ mô tả bên trong không gian đó là những con quái vật gớm ghiếc theo phong cách [https://tvtropes.org/pmwiki/pmwiki.php/Main/EldritchAbomination Eldritch Abomination].<br />
** Khóa kéo không gian được mô tả là chứa rất nhiều thứ đồ linh tinh, mà thường là các loại biển báo khác nhau. Việc này có lẽ bắt nguồn từ việc Yukari thực sự sử dụng các biển báo chìa ra từ khóa kéo để tấn công trong các game đối kháng chính thức.<br />
** "gapped", ám chỉ việc người viết "đã bị rơi vào vết nứt không gian" là một trò đùa nổi tiếng được dùng trong các bình luận có liên quan tới Yukari nói riêng và trong Touhou nói chung. Những trò đùa theo mẫu này thường là một câu nói đùa hoặc câu nói có ý nhạy cảm được viết chỉ một nửa, bị ngắt ở phần quan trọng nhất và thay thế bằng cụm "gapped", ám chỉ việc người viết câu này đã bị Yukari "thủ tiêu" trước khi kịp hoàn thành bình luận, mặc dù các người đọc khác dễ dàng phán đoán ra phần còn lại của bình luận đó.<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin cá nhân==<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' - [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Immaterial and Missing Power]]'' - [[Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|上海アリス通信.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|Hướng dẫn]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Hopeless Masquerade]]'' - [[Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|chara.html]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Subterranean Animism]]'' - [[Subterranean Animism/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Subterranean Animism/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Touhou Bougetsushou]]'' - [[Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|Trang web chính thức]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Phác thảo thô<ref name="magnet" /><br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Urban Legend in Limbo]]'' - [[Antinomy of Common Flowers/Thông tin cá nhân|Trang web chính thức]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Antinomy of Common Flowers/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thư viện ảnh==<br />
;Game<br />
<gallery><br />
File:Th07cover.jpg|Bìa của ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' (với bóng của Yukari)<br />
File:YukariPCB.png|''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
File:Th075Yukari.png|''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
File:Th123YukariColors.png|Bảng màu của Yukari trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]'' (hàng đầu tiên từ trái sang: màu mặc định, màu thay thế trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'', màu thay thế trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'')<br />
File:Th123YukariSigil.png|Biểu tượng trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
File:Th155Yukari2.png|''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
File:Th155Yukari3.png|''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
File:Th155YukariColors.png|Bảng màu của Yukari trong ''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
</gallery><br />
;Ấn phẩm<br />
<gallery><br />
File:Cage_in_Lunatic_Runagate_CH5_001.jpg|Bìa chương 5 của ''[[Cage in Lunatic Runagate]]''<br />
File:Cage_in_Lunatic_Runagate_CH8_19.jpg|Chương 8 của ''[[Cage in Lunatic Runagate]]'' (cùng với [[Reimu]], ở xa là các cư dân của [[Vĩnh Viễn Đình]])<br />
File:Curiosities_of_lotus_asia_11_01.jpg|Bìa chương 11 của ''[[Curiosities of Lotus Asia]]''<br />
File:FS07Cover.jpg|Bìa tập 7 của ''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
File:MGYukari.jpg|''[[Memorizable Gensokyo]]''<br />
File:SSiBArtChapter192.jpg|Chương 19 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
File:GoMSigil-Yukari.jpg|Biểu tượng trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
File:WaHH07Cover.jpg|Bìa tập 7 của ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
</gallery><br />
<br />
==Sprite==<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th07YukariSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th08YukariSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Imperishable Night]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th08YukariBackSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Imperishable Night]]'' (phía sau)<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th135Yukari.png]]<br />
| desc = ''[[Hopeless Masquerade]]''<br />
}}<br />
<br />
==Chú thích==<br />
<references><br />
<ref name="a60">''[[A Beautiful Flower Blooming Violet Every Sixty Years]]'': "Tôi là một yêu quái với khả năng điều khiển ranh giới giữa vạn vật".</ref><br />
<ref name="aocfreimuyukari">''[[Antinomy of Common Flowers]]'': [[Antinomy of Common Flowers/Cốt truyện/Reimu và Yukari#Màn 2|Cốt truyện của Reimu đồng hành với Yukari, màn 2]].</ref><br />
<ref name="ayatitle">Danh hiệu của Aya đặt cho Yukari trong ''[[Shoot the Bullet]]'': {{nihongo|"Nụ cười mỉm xấu xa"|気味の悪い微笑み||}}.</ref><br />
<ref name="baijr">''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]'': [[Bohemian Archive in Japanese Red/Yakumo Yukari|Yakumo Yukari]].</ref><br />
<ref name="cilr5">''[[Cage in Lunatic Runagate]]'': [[Cage in Lunatic Runagate/Chương 5|Chương 5]].</ref><br />
<ref name="cilr7">''[[Cage in Lunatic Runagate]]'': [[Cage in Lunatic Runagate/Chương 7|Chương 7]].</ref><br />
<ref name="cilr8">''[[Cage in Lunatic Runagate]]'': [[Cage in Lunatic Runagate/Chương cuối|Chương cuối]].</ref><br />
<ref name="cola11">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 11|Chương 11]].</ref><br />
<ref name="cola12">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 12|Chương 12]].</ref><br />
<ref name="cola22">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 22|Chương 22]].</ref><br />
<ref name="cola24">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 24|Chương 24]].</ref><br />
<ref name="cola26">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 26|Chương 26]].</ref><br />
<ref name="doujinbarrier">{{cite web|url=http://www5d.biglobe.ne.jp/~coolier2/rep/tks_sp.html|date=19 tháng 2 2015|accessdate=21 thangs 9 2011|author=ZUN |publisher=coolier|location=Trường trung học phổ thông Tokai|language=ja}}</ref><br />
<ref name="hisouquotemeilingyukari">''[[Touhou Hisoutensoku]]'': [[Touhou Hisoutensoku/Chuyển ngữ/Meiling#Thắng Yukari|Đối thoại khi Meiling thắng Yukari]].</ref><br />
<ref name="hisouquotepatchouliyukari">''[[Touhou Hisoutensoku]]'': [[Touhou Hisoutensoku/Chuyển ngữ/Patchouli#Thắng Yukari|Đối thoại khi Patchouli thắng Yukari]].</ref><br />
<ref name="iampstoryreimuborderline">''[[Immaterial and Missing Power]]'': [[Immaterial and Missing Power/Cốt truyện/Reimu#Ranh giới|Cốt truyện của Reimu, màn Ranh giới]].</ref><br />
<ref name="iampquoteyukari">''[[Immaterial and Missing Power]]'': [[Immaterial and Missing Power/Chuyển ngữ/Yukari#Chung|Đối thoại khi Yukari chiến thắng]].</ref><br />
<ref name="in">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân#Yakumo Yukari|Thông tin cá nhân của Yukari]].</ref><br />
<ref name="instoryboundary">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Cốt truyện/Đội Kết giới#Màn 3|Cốt truyện màn 3 của đội Kết Giới]].</ref><br />
<ref name="instoryextraboundary">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Cốt truyện/Đội Kết giới#Màn Extra|Cốt truyện màn Extra của đội Kết Giới]].</ref><br />
<ref name="inmanual">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn#Yakumo Yukari|Mục hướng dẫn của Yukari]].</ref><br />
<ref name="magnet>{{cite web|url=http://www.youtube.com/watch?v=YhHfhZ-J3Cc|title=Mag-Net! 第5回 東方Project|author=Mag-Net!|accessdate=11 Tháng 9 2011}}</ref><br />
<ref name="osp10">''[[Oriental Sacred Place]]'': Chương 10.</ref><br />
<ref name="pcbendreimu">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Cốt truyện#Kết truyện|Kết truyện B của Reimu]].</ref><br />
<ref name="pcb">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Yakumo Yukari|Thông tin cá nhân của Yukari]].</ref><br />
<ref name="pcbyuyuko">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="pmiss">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Yakumo Yukari|Yakumo Yukari]].</ref><br />
<ref name="pmissyoumu">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Konpaku Youmu|Konpaku Youmu]].</ref><br />
<ref name="pmissran">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Yakumo Ran|Yakumo Ran]].</ref><br />
<ref name="rantitle">Danh hiệu của [[Yakumo Ran]]: {{nihongo|"Thức thần của yêu quái của những vết nứt"|すきま妖怪の式||}}.</ref><br />
<ref name="sabnd23">''[[Strange and Bright Nature Deity]]'': Chương 23.</ref><br />
<ref name="sabnd25">''[[Strange and Bright Nature Deity]]'': Chương 25.</ref><br />
<ref name="sastoryyukari">''[[Subterranean Animism]]'': [[Subterranean Animism/Cốt truyện/Reimu và Yukari#Màn 3|Cốt truyện màn 3 của Reimu (đi cùng Yukari)]].</ref><br />
<ref name="scoow1">''[[Strange Creators of Outer World]]'': [[Strange Creators of Outer World/Kiến thức cơ bản về những thế giới ảo tưởng 2015|Kiến thức cơ bản về những thế giới ảo tưởng 2015]].</ref><br />
<ref name="sopmkisume">''[[Symposium of Post-mysticism]]'': [[Những bộ xương trắng được nhìn thấy tại giếng cạn]].</ref><br />
<ref name="ssib3">''[[Silent Sinner in Blue]]'': Tập 1, chương 3, trang 8.</ref><br />
<ref name="ssib17">''[[Silent Sinner in Blue]]'': Chương 17.</ref><br />
<ref name="tgom">''[[The Grimoire of Marisa]]'': [[The Grimoire of Marisa/Yakumo Yukari|Bài viết về Yukari]].</ref><br />
<ref name="wahh14">''[[Wild and Horned Hermit]]'': Chương 14.</ref><br />
<ref name="wahh25">''[[Wild and Horned Hermit]]'': Chương 25.</ref><br />
<ref name="wahh35">''[[Wild and Horned Hermit]]'': Chương 35.</ref><br />
</references><br />
<br />
[[Category:Nhân vật]]<br />
[[de:Yukari Yakumo]]<br />
[[en:Yukari Yakumo]]<br />
[[es:Yukari Yakumo]]<br />
[[fr:Yukari Yakumo]]<br />
[[ko:야쿠모 유카리]]<br />
[[pt:Yukari Yakumo]]<br />
[[ru:Юкари Якумо]]<br />
[[vi:Yakumo Yukari]]<br />
[[zh:八雲紫]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Yakumo_Yukari&diff=4647Yakumo Yukari2019-07-24T11:37:58Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{Infobox Character<br />
| nameJp = {{ruby-ja|八雲|やくも}} {{ruby-ja|紫|ゆかり}}<br />
| nameEn = Yakumo Yukari<br />
| nameIPA = iakɯmo iɯkaɽʲi [[Media:Pronunciation_Yukari_Yakumo.ogg|(♫)]]<br />
| nameAlt =<br />
| image = [[File:Th155Yukari.png|320px|Yakumo Yukari]]<br />
| caption = Yukari trong ''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
| chartitle = {{H:title|Yêu quái với bề ngoài xuất quỷ nhập thần}}<br />
| species = [[Yêu quái]]<br />
| age = Ít nhất 1200 tuổi<br />
| abilities = Điều khiển ranh giớiSp<br />
| location = Đâu đó tại [[Bác Lệ Đại Kết Giới]]<br />
| occupation = <br />
}}<br />
{{nihongo|'''Yakumo Yukari'''|八雲 紫|Yakumo Yukari}} là một trong những yêu quái hùng mạnh nhất ở [[Ảo Tưởng Hương]], và là một trong những người đã lập ra nơi đây. Cô xuất hiện lần đầu trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''. Cô là một trong những nhân vật xuất hiện sớm nhất nhưng có vai trò và sức ảnh hưởng sâu rộng tới sự kiện trong toàn bộ sê-ri cho đến tận thời điểm hiện tại.<br />
__TOC__<br />
{{hidden pink|Danh hiệu}}<br />
{{info card<br />
|{{title<br />
| jap = 神隠しの主犯<br />
| eng = Mastermind behind the Spiriting Away<br />
| vie = Thủ phạm của hiện tượng thần ẩn<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幻想の境界 <br />
| eng = Border of Phantasm<br />
| vie = Kết giới ảo tưởng<br />
| app = ''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]'' (lựa chọn nhân vật)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 境目に潜む妖怪<br />
| eng = Youkai that lurks in the boundary<br />
| vie = Yêu quái ẩn trong đường hạn mức<br />
| app = ''[[IN]]'' (thông tin cá nhân)<br />
<hr>''[[SSiB]]'' chương 1<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 境界の妖怪<br />
| eng = Youkai of Boundaries<br />
| vie = Yêu quái của ranh giới<br />
| app = ''[[IN]]'' (hướng dẫn), ''[[SA]]''<br />
<hr>''[[PMiSS]]'', ''[[SaBND]]'' chương 23<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 気味の悪い微笑み<br />
| eng = Uncanny Smile<br />
| vie = Nụ cười mỉm xấu xa<br />
| app = ''[[StB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幻想の狐の嫁入り<br />
| eng = Phantasmal Foxes' Wedding / Sunshower of Fantasy<br />
| vie = Mưa bóng mây của ảo tưởng<br />
<hr><small>{{nihongo|狐の嫁入り||Kitsune no Yomeiri|nghĩa đen "cáo xuất giá", là từ để chỉ hiện tượng mưa bóng mây}}.</small><br />
| app = ''[[SWR]]'' (cốt truyện)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 神出鬼没の妖怪<br />
| eng = Youkai Who Comes and Goes As She Pleases<br />
| vie = Yêu quái xuất quỷ nhập thần<br />
| app = ''[[WaHH]]'' chương 14<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幻想郷のゲートキーパー<br />
| eng = Gatekeeper of Gensokyo<br />
| vie = Người gác cổng của Ảo Tưởng Hương<br />
| app = ''[[FS]]'' chương 43<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 神出鬼没で裹表のある妖怪<br />
| eng = Elusive and Two-Faced Youkai<br />
| vie = Yêu quái với bề ngoài xuất quỷ nhập thần<br />
| app = ''[[AoCF]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden pink|Nhạc nền}}<br />
{{music card<br />
|{{music<br />
| jap = ネクロファンタジア<br />
| eng = ''[[Necrofantasia]]''<br />
| vie = Ảo tưởng của cái chết <br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = 夜が降りてくる ~ Evening Star<br />
| eng = ''[[Night Falls ~ Evening Star]]''<br />
| vie = Màn đêm buông xuống ~ Ngôi sao đêm<br />
| app = ''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = 憑坐は夢と現の間に ~ Necro-Fantasia<br />
| eng = ''[[The Yorimashi Sits Between Dream and Reality ~ Necro-Fantasia]]''<br />
| vie = Yorimashi giữa mơ và thực ~ Ảo tưởng-Cái chết<br />
| app = ''[[AoCF]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden pink|Xuất hiện}}<br />
<center>'''Game'''</center><br />
{{appearance card<br />
|<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
| role = Boss Phantasm<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Imperishable Night]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
| role = Boss cảnh Ex-3, Ex-4<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Subterranean Animism]]''<br />
| role = Nhân vật hỗ trợ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được trong chế độ đối đầu<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Hopeless Masquerade]]''<br />
| role = Nhân vật nền<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
| role = Boss ngày 10-5, 10-10<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''<br />
| role = Kết truyện<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Violet Detector]]''<br />
| role = Thứ bảy Ác mộng 1, 4, 6, Nhật ký Ác mộng 3<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Ấn phẩm'''</center><br />
{{appearance card<br />
|<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Alternative Facts in Eastern Utopia]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Cage in Lunatic Runagate]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Curiosities of Lotus Asia]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Eastern and Little Nature Deity]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Extra of the Wind]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Memorizable Gensokyo]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Oriental Sacred Place]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Seasonal Dream Vision]]''<br />
| role = Nhân vật chính<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange and Bright Nature Deity]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange Creators of Outer World]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Symposium of Post-mysticism]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Visionary Fairies in Shrine]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''CD Nhạc'''</center><br />
{{appearance card<br />
|<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[OST của Immaterial and Missing Power]]''<br />
| role = Ảnh nền<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin==<br />
Yakumo Yukari là một trong những yêu quái lớn tuổi nhất ở [[Ảo Tưởng Hương]], trên thực tế cô là một trong số các [[hiền giả]] đã tạo ra nơi đây trong quá khứ thông qua việc xây nên [[Bác Lệ Đại Kết Giới]]. Cô nằm trong số những yêu quái mạnh mẽ nhất cư ngụ ở đây, và được tán dương như là một trong những yêu quái thông thái nhất.<ref name="pmiss" /><ref name="baijr" /> Cô được gọi là {{nihongo|"yêu quái của những vết nứt"|すきま妖怪|sukima youkai|}}<ref name="rantitle" />, rõ ràng đây không phải là tên riêng của một loài yêu quái mà chỉ là mô tả đặc điểm của cô. Ta có thể tin rằng cô là cá thể yêu quái độc nhất vô nhị.<br />
<br />
===Tính cách===<br />
Với tất cả quyền năng và trách nhiệm trong tay mình, việc mà cô thường xuyên làm hằng ngày nhất lại là ngủ{{citation needed}} và để lại phần lớn công việc của mình cho [[thức thần]] [[Ran]].<ref name="pmissran" /> Ghi chép của [[Akyuu]] nói rằng thời gian hoạt động chính của cô là vào ban đêm, còn ban ngày là lúc cô ngủ.<ref name="pmiss" /> Cô có đầu óc và tư duy xuất sắc bậc nhất trong số các nhân vật sống tại [[Ảo Tưởng Hương]], thường xuyên cho thấy cái nhìn chuyên sâu cũng như bao quát về các sự kiện đang diễn ra tại đây. Thoạt nhìn cô có vẻ không đáng tin cậy, nhưng nếu nó có liên quan đến sự an toàn và cân bằng của Ảo Tưởng Hương, cô sẽ không ngần ngại nhúng tay vào, sử dụng nhiều phương pháp trực tiếp hay gián tiếp để giải quyết vấn đề đó. Theo từng dị biến khác nhau, cô có thể là phe chính diện hoặc phản diện.<br />
<br />
Phương pháp hành động của cô cũng xuất quỷ nhập thần như hành tung của cô vậy. Khi đối diện trực tiếp cô thường nói những chuyện không đâu vào đâu, nửa úp nửa mở, cô nói dối rất nhiều và lời cô nói còn thường có hàm ý, khiến hầu hết người nghe đều phát bực nếu không hiểu ý cô. Cô luôn giữ một thái độ đùa cợt, ít khi tỏ thái độ nghiêm trọng hay giận dữ. Sức mạnh cao và hành tung luôn đáng ngờ thường xuyên khiến Yukari trở thành đối tượng cho lời buộc tội chủ mưu gây ra dị biến của [[Reimu]] và những người khác, tùy vào trường hợp cô có thể phủ nhận hoặc mạo nhận việc đó nếu như nó phục vụ cho mục đích hiện tại của cô.<br />
<br />
Yukari được ghi nhận là thường xuyên "lấy trộm đồ" của [[Rinnosuke]], một cách ngẫu nhiên, theo nhận xét của anh, và chưa từng trả lại.<ref name="cola12" /><br />
<br />
Nụ cười của Yukari được mô tả là làm cho người khác cảm thấy rất không thoải mái.<ref name="ayatitle" /><ref name="cola12" /><br />
<br />
===Năng lực===<br />
;Trí tuệ<br />
Yukari sở hữu trí tuệ siêu phàm, đặc biệt là trong lĩnh vực tính toán số học. Cô có thể tính được độ sâu ở phần tối nhất của [[wikipedia:Avīci|Vô Gián Địa Ngục]] hay thời gian cần thiết để chòm [[wikipedia:Ursa Major|Đại Hùng]] nuốt chửng sao Bắc Cực.<ref name="pmiss" /> Trí tuệ của cô khiến Ran không thể hiểu được, ngay cả khi Ran cũng cực kỳ siêu việt ở lĩnh vực tương tự, từng đưa ra công thức tính độ dài [[sông Tam Đồ]].<br />
<br />
Là một yêu quái cao tuổi, Yukari cũng có kiến thức và kinh nghiệm hết sức phong phú.<ref name="pmiss" /><br />
<br />
;Thể chất<br />
Yukari có thể chất cực kỳ đặc biệt. Khi [[Rinnosuke]], một bán yêu, dùng hết sức mình vung chiếc vồ định đập vỡ chiếc máy trò chơi điện tử, Yukari chỉ dùng một tay che bên trên chiếc máy để ngăn nó bị phá hủy, sau đó gạt chiếc vồ đi và lấy luôn cái máy mà không tỏ ra hề hấn gì. Rinnosuke mô tả cảm giác đánh vào nó như đánh một chiếc gối.<ref name="cola12" /> [[Meiling]] cũng nói cô cảm thấy có lực cản kỳ lạ khi đánh vào Yukari, và tự hỏi có cái gì bên dưới lớp đồ mà cô mặc.<ref name="hisouquotemeilingyukari" /><br />
<br />
Trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'', cô nói rằng "bắn, cắt, đâm, ném hay giết" đều vô dụng đối với cô,<ref name="iampquoteyukari" /> hàm ý rằng cô không thể bị tổn hại bởi những sát thương vật lý thông thường.<br />
<br />
Trong một dịp khác, cô buộc miệng nói những câu đại loại như: "từng tuổi này rồi ai lại đi leo núi nữa", tạo cảm giác rằng cô là kiểu yêu quái rất ít vận động (sự thật là vậy, cô ngủ hầu hết thời gian).{{citation needed}} Tuy nhiên trên tất cả cô tuyệt đối là một yêu quái có thể chất siêu việt và cơ thể cực kỳ đặc thù ngay cả khi so với các yêu quái khác.<br />
<br />
;Yêu lực<br />
Yukari là một trong những yêu quái hùng mạnh nhất ở [[Ảo Tưởng Hương]], chỉ một vài yêu quái khác như [[Suika]] và [[Yuugi]] được cho là có thể chung đẳng cấp với cô.{{citation needed}} Bản thân Yukari lại bảo rằng [[Watatsuki no Toyohime]] còn mạnh hơn cả cô, và luôn tránh đối đầu trực tiếp với cô ấy.{{citation needed}} Việc đề cập trực tiếp tới Toyohime có thể liên quan tới việc năng lực của Toyohime phần nào đó khắc chế năng lực của cô. Nhìn chung thì Yukari vẫn là một yêu quái hết sức toàn diện. [[Akyuu]] nói rằng cô không có điểm yếu nào cả,<ref name="pmiss" /> và bản thân cô cũng từng nói như thế.<ref name="iampquoteyukari" /> Cô từng thừa nhận mình có thể hủy diệt toàn bộ Ảo Tưởng Hương nếu muốn.<ref name="in" /><br />
<br />
Yukari vẫn có thể thua một trận đấu [[danmaku]] đối với con người hay yêu quái khác. Mặc dù vậy ngay cả trong một trận đấu danmaku, cô là boss duy nhất hiện tại ở độ khó [[Phantasm]].<br />
<br />
[[File:SSIBCH10YukariBorder.jpg|thumb|right|250px|Yukari sử dụng vết nứt không gian trong chương 10 ''[[Silent Sinner in Blue]]''.]]<br />
;Điều khiển ranh giới<br />
Một trong những năng lực nổi tiếng và thương hiệu của Yukari. Năng lực của cô cho phép cô đơn giản là ''điều khiển'' "ranh giới giữa vạn vật". Cô có thể tác động ranh giới giữa [[Ảo Tưởng Hương]] và [[Thế giới bên ngoài]], giữa thế giới người sống và người chết, giữa ngày và đêm.<ref name="a60" /> Năng lực của cô không quan tâm tới việc ranh giới là thực hay ảo, là sự vật hay chỉ là khái niệm. Mọi thứ đều được hình thành dựa trên sự tồn tại của các ranh giới, và do đó theo lôgic năng lực thao túng các ranh giới của cô là năng lực sáng tạo và hủy diệt.<ref name="pmiss" /> Cô có khả năng lật đổ tất cả mọi thứ từ tận gốc rễ của chúng, tạo ra những tồn tại mới hay phủ nhận những sự tồn tại có sẵn. [[Akyuu]] không ngần ngại nhận xét nó là "thứ năng lực nguy hiểm bậc nhất, sánh ngang với sức mạnh của thánh thần".<ref name="pmiss" /> Mục hướng dẫn của ''[[Imperishable Night]]'' cũng nói rằng: "sự nguy hiểm và tiềm năng sức mạnh của cô vượt trên trí tưởng tượng".<ref name="inmanual" /><br />
<br />
Các thao tác với ranh giới mà Yukari có thể thực hiện không được biết rõ, nhưng cô cho thấy mình có khả năng tạo ra các ranh giới mới. Trên thực tế [[Bác Lệ Đại Kết Giới]] ngăn cách [[Ảo Tưởng Hương]] với [[Thế giới bên ngoài]] được cho là một trong những tạo tác của cô.<ref name="wahh25" /><ref name="cola26 /> Được cô tạo ra bằng cách thao túng ranh giới giữa thực và ảo.{{citation needed}} Mặc dù [[Yuyuko]] nghi ngờ rằng chỉ một mình Yukari thì không đủ sức làm việc đó.<ref name="pcbendreimu" /><br />
<br />
Bên cạnh khả năng điều kiển các ranh giới, có vẻ Yukari cũng có khả năng nhìn xuyên qua các ranh giới mà mắt thường không thấy được. Ví dụ như cô vẫn nhìn thấy [[Nhân Thôn]] đang bị [[Keine]] che giấu bằng năng lực ăn lịch sử của mình, và gọi nó là "một trò lừa gạt".<ref name="instoryboundary" /><br />
<br />
Một số lần Yukari thể hiện năng lực của mình:<br />
* Thao túng ranh giới giữa ánh sáng Mặt Trời và Mặt Trăng, cho phép cô "tận hưởng ngày và đêm cùng lúc".<ref name="iampstoryreimuborderline" /><br />
* Thao túng ranh giới giữa "[[danmaku]] đánh chơi" và "danmaku đánh thật", theo lời giả định của [[Marisa]].<ref name="tgom" /><br />
* Thao túng ranh giới giữa Mặt Trăng thật và bóng của Mặt Trăng phản chiếu trên hồ nước, được thực hiện trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''.<br />
* Làm suy yếu ranh giới giữa người sống và người chết ([[Minh Giới]]), cho phép cư dân hai thế giới dễ dàng hơn trong việc di chuyển qua lại giữa hai nơi (Dị biến trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'').<ref name="pmiss" /><ref name="pmissyoumu" /><ref name="scoow1" /><br />
* Đưa [[Rinnosuke]] trở về Ảo Tưởng Hương sau khi anh bị đẩy ra ngoài Thế giới bên ngoài (''[[Curiosities of Lotus Asia]]'').{{citation needed}}<br />
* Thao túng ranh giới giữa chủ và tớ trong hiện tượng [[chiếm hữu hoàn hảo]]. Trong cuộc đấu với [[chị em Yorigami]], [[Joon]] đã định đẩy [[Shion]] qua đối phương và tạo thành cặp chiếm hữu hoàn hảo mà trong đó đối phương sẽ luôn thua vì vận rủi của Shion. Bằng cách điều khiến ranh giới khiến Shion trở thành chủ, kế hoạch của Joon đã thất bại.<ref name="aocfreimuyukari" /><br />
* Các [[spell card]] mà trong đó Yukari điều khiển ranh giới: giữa tĩnh và động ([[Barrier "Balance of Motion and Stillness"]]), ánh sáng và bóng đêm ([[Barrier "Mesh of Light and Darkness"]]), giữa con người và yêu quái ([["Boundary of Humans and Youkai"]]), vv...<br />
<br />
;Vết nứt không gian<br />
Một trong những thể hiện phổ biến cho năng lực điều khiển ranh giới của Yukari là hành tung xuất quỷ nhập thần của cô. Cô có thể tự do dịch chuyển ngay lập tức, toàn bộ hoặc chỉ một phần cơ thể của cô, tới bất kỳ nơi nào thông qua {{nihongo|"khóa kéo không gian" hay "vết nứt không gian"|すきま|sukima|}}. Các vết nứt có hình dáng như một chiếc khóa kéo khổng lồ, bên trong là một không gian kỳ dị nổi bật với những con mắt. Những vết nứt này "lơ lửng" trong không gian, và hoạt động như một cửa ra vào mà cô tùy ý sử dụng. Phần "ranh giới" của những vết nứt đó có thể tiếp xúc được, và Yukari thường xuyên dùng một vết nứt dài như một chiếc ghế ngồi trong không trung. Lời bình luận của spell card [[Magic Eye "Laplace's Demon"]] cho thấy những con mắt này có thể được Yukari sử dụng như một tầm nhìn nối dài. Bên trong không gian của những vết nứt được thấy là có rất nhiều đồ vật, tiêu biểu là các biển báo và đặc biệt là nguyên một đoàn tàu hỏa của một nhà ga bị bỏ hoang, đây là những thứ mà cô sử dụng để chiến đấu trong các game đối kháng. Mặc dù [[Akyuu]] bảo rằng chỉ có mỗi Yukari đi qua được khe nứt,<ref name="pmiss" /> có nhiều trường hợp cho thấy nhiều người và vật khác cũng từng bước vào các khe nứt đó, cho thấy có thể việc này là do bản thân Yukari quyết định.<br />
<br />
Yukari đi lại một cách tùy ý giữa các thế giới vật chất. Cô có thể vào [[Thế giới giấc mơ]] mà không tốn bao nhiêu công sức. Người ta nói rằng không chỉ trong không gian vật lý mà thậm chí là một bức tranh, một giấc mơ hay một câu chuyện nào đó cô cũng có thể đi tới được.<ref name="pmiss" /> Tuy nhiên với một số nơi như [[Mặt Trăng]] thì việc này khó khăn hơn vì nơi đây có kết giới bảo vệ, và do đó cô chỉ đến được đây trong một số tình huống đặc thù. Thực tế là Yukari đã từng kẹt lại trên Mặt Trăng vì mắc bẫy của một vị hiền giả của nơi đây, và sau cùng phải đầu hàng.<ref name="cilr5" /> Một trong những địa điểm phổ biến mà Yukari hay lui tới đó là với [[Thế giới bên ngoài]].<br />
<br />
[[File:GoMIllus-Yukari.jpg|thumb|right|200px|Mô tả spell card của Yukari trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''.]]<br />
;Năng lực khác<br />
Yukari cho thấy cô là một người tinh thông [[wikipedia:Onmyōdō|Âm Dương Đạo]], đặc biệt là trong lĩnh vực tạo và thao túng kết giới. Cô cũng đã dạy một vài phép của mình cho Reimu.{{citation needed}}<br />
<br />
Yukari nổi tiếng với khả năng điều khiển các [[thức thần]], cô sở hữu nhiều thức thần, trong đó đặc biệt có một con [[Yakumo Ran|yêu cáo chín đuôi]] hùng mạnh, tới mức bản thân nó cũng có [[Chen|thức thần]] của riêng mình. Các thức thần đạt sức mạnh tối đa khi nghe lệnh chủ của mình, vì thế Yukari sẽ trừng phạt khắt khe nếu thức thần của cô quên mất địa vị của chúng.<ref name="baijr" /> Về cơ bản Yukari coi thức thần như những cái [[wikipedia:vi:Máy tính|máy tính]] thực sự, những công cụ phải hành động với đúng mệnh lệnh mà cô đưa ra, và vì thế "lẽ thường tình" là cô sẽ giận dữ và dạy dỗ "cái máy tính" nếu chúng không hoạt động theo ý cô muốn.<ref name="baijr" /><br />
<br />
Mặc dù ngủ hầu hết thời gian, thức thần [[Ran]] của cô nói rằng cô có khả năng đưa ra mệnh lệnh mà không một ai có thể nghĩ ra được ngay lúc mà cô vừa mở miệng, và tăng sức mạnh của Ran đến mức ngang với sức mạnh của cô bằng những phương trình phức tạp.{{citation needed}}<br />
<br />
;[[Spell card]]<br />
Là một nhân vật sở hữu một lượng lớn các spell card, các đường đạn và loại danmaku mà Yukari sử dụng cũng hết sức phong phú. Có khá nhiều spell card của cô sử dụng năng lực điều khiển ranh giới. Một số spell card của cô triệu hồi [[Ran]] và [[Chen]] để hỗ trợ. Trong các game đối kháng cô thường xuyên sử dụng các vết nứt không gian để tấn công, trong đó cực kỳ nổi tiếng là spell card mà cô [[Abandoned Line "Aimless Journey to the Abandoned Station"|cho một đoàn tàu hỏa lao tới đối phương]].<br />
<br />
===Công việc===<br />
Là một trong những yêu quái có vai trò giám sát và giữ gìn trật tự ở Ảo Tưởng Hương, Yukari đã can thiệp vào rất nhiều sự kiện và dị biến xảy ra ở nơi đây trong một thời gian dài. Hầu hết thời gian cô chọn việc giám sát từ trong bóng tối, thông qua việc sắp xếp hoặc gây ảnh hưởng gián tiếp đến các sự kiện đang diễn ra. Mặc dù vậy hiện tại hầu hết công việc kiểm tra đã được cô giao cho [[Ran]].<ref name="pmissran" /> Trong một vài trường hợp khác cô trực tiếp tham gia giải quyết dị biến, và ra tay chiến đấu khi cần thiết. Bên cạnh những sự kiện nổi tiếng được biết là do cô thực hiện như hai cuộc [[chiến tranh Mặt Trăng]], cũng có một số sự kiện được cho là do cô gây ra nhưng cô chưa bao giờ thừa nhận hay phủ nhận, hoặc cô thừa nhận nhưng ở góc độ khán giả ta biết là không phải do cô gây ra.<br />
<br />
Thông tin cá nhân của Yukari trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' đề cập đến việc cô chịu trách nhiệm cho việc người ở [[Thế giới bên ngoài]] [[thần ẩn|bị lạc vào]] Ảo Tưởng Hương,<ref name="pcb" /> nơi họ bị ăn thịt bởi yêu quái.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Yukari cũng tiết lộ cho [[Kasen]] rằng cô ưu tiên việc gửi các [[tọa phu đồng tử]] ra thế giới bên ngoài hơn là giữ chúng ở Ảo Tưởng Hương, và còn hàm ý rằng: "Số lương thực dùng để lấp vào bụng tất cả yêu quái trong Ảo Tưởng Hương phải được lấy từ một ''nơi nào đó''".<ref name="wahh14" /><br />
<br />
===Hiểu biết về [[Thế giới bên ngoài]]===<br />
Yukari từng nhiều lần thể hiện hiểu biết của mình đối với Thế giới bên ngoài. Khi [[Rinnosuke]] có được một chiếc [[wikipedia:iPod|iPod]], chỉ có Yukari biết cách sử dụng nó, và còn nhắc đến việc nó đang rất thịnh hành ở Thế giới bên ngoài.<ref name="cola11" /><ref name="cola12" /> Cô cũng biết về [[wikipedia:Nintendo Game Boy|Nintendo Game Boy]] và [[wikipedia:DS|DS]].{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Marisa từng đề cập đến việc Yukari sử dụng những "chiếc hộp nhỏ" để nói chuyện với thức thần của cô khi họ cách cô rất xa, khiến Rinnosuke tin rằng cô đang sử dụng điện thoại.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Trong ''[[Subterranean Animism]]'' nhân vật chính sử dụng "thiết bị liên lạc từ xa", mà về cơ bản là như những chiếc điện thoại di động, do cô tạo ra. Cô cũng biết về những tháp vô tuyến cũ khi chúng bị trôi vào Ảo Tưởng Hương.<ref name="osp10" /> Nhiều lời thoại của cô trong các game đối kháng cũng có nhắc đến Thế giới bên ngoài.<br />
<br />
Hiểu biết của cô dẫn đến tin đồn về việc cô sống ở Thế giới bên ngoài,{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} tối thiểu ta biết được cô đã từng đến đó. Cô từng nói với Reimu rằng mình được tận hưởng hội ngắm hoa đào đến hai lần mỗi năm vì cô có tham gia hội ngắm hoa ở bên ngoài, vốn diễn ra vào một thời điểm khác với trong [[Ảo Tưởng Hương]].<ref name="cola24" /> Ngoài ra cô còn được cho thấy là đang nhìn [[Bác Lệ Thần Xã]] từ Thế giới bên ngoài (cùng một vài góc nhìn về quang cảnh ở đó).<ref name="sabnd25" /><br />
<br />
==Thiết kế==<br />
[[File:PMiSS_yukari.jpg|thumb|right|200px|Yukari trong ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''.<ref name="pmiss" />]]<br />
===Tên gọi===<br />
Ý nghĩa những chữ trong họ Yakumo:<br />
*{{nihongo||八|ya|"Bát", nghĩa là "số tám"}}.<br />
*{{nihongo||雲|kumo|"Vân", nghĩa là "mây"}}.<br />
Nghĩa đen của {{lang|ja|八雲}} là "tám đám mây", nhưng ở đây có thể hiểu là "vô vàn đám mây".<br />
<br />
Ý nghĩa những chữ trong tên Yukari:<br />
*{{nihongo||紫|yukari|"Tử", nghĩa là "màu tím"}}.<br />
<br />
Người ta tin rằng cô chọn tên gọi "Yakumo Yukari" cho bản thân vì tên "Yukari" nhấn mạnh việc cô là yêu quái của các ranh giới. Họ "Yakumo" của cô được lấy từ câu đầu tiên trong bài hát theo thể [[wikipedia:Tanka|''tanka'']] mà theo [[wikipedia:Nihon Shoki|''Nihon Shoki'']] là do thần [[wikipedia:Susanoo|Susanoo]] viết ra sau khi xây xong cung điện (hoặc ngôi đền) cho vợ mình.<br />
<blockquote>'''八雲'''立つ 出雲八重垣 妻籠みに 八重垣作る その八重垣を<br /><br />
'''Yakumo''' tatsu Izumo yaegaki tsuma-gomi ni yaegaki tsukuru sono yaegaki o</blockquote><br />
Bài thơ mô tả việc một người (thần Susanoo) tạo ra một căn nhà biệt lập sau lớp tường rào cao và sống cuộc sống yên bình trong sự cô lập. Tuy nhiên theo lời [[Rinnosuke]] thì họ tên của Yukari còn có hàm ý là "một pháo đài vững chãi để giam thần".<ref name="cola26" /> Anh cho rằng "thần" ở đây chính là [[Reimu]], và pháo đài tất nhiên là [[Ảo Tưởng Hương]].<br />
<br />
===Ngoại hình===<br />
{{multiple image<br />
| align = right<br />
| footer = Yukari trong các trang phục khác nhau.<br />
| total_width = 450<br />
| image_gap = 10<br />
| caption1 = Chương 24 của ''[[Strange and Bright Nature Deity]]''<br />
| caption2 = Chương 1 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
| caption3 = Chương 14 của ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
| image1 = SaBNDYukari.png<br />
| image2 = SSIBYukari.jpg<br />
| image3 = WaHHYukari.png<br />
}}<br />
[[File:Yukari_Animal.png|thumb|right|150px|Yukari khi trúng [[Transformation "Futatsuiwa Clan's Curse"|spell card biến hình]] của [[Mamizou]].]]<br />
;''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
Yukari có mắt màu tím, tóc dài quá hông màu vàng được buộc thành nhiều dải tóc uốn lượn bằng nơ đỏ. Cô mặc một bộ đầm dài màu tím, áo trong màu trắng. Cô mang găng tay dài màu trắng, tất chân dài màu trắng có chấm cam trên diềm. ZUN nói rằng đây là trang phục thường ngày của cô.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Cô đi giày màu hồng với dây đỏ, đội một chiếc mũ trùm thắt dây cũng màu đỏ, cột dây màu đỏ quanh cổ. Tay trái của cô cầm một chiếc quạt hồng có hoa văn đơn giản, tay phải cầm một chiếc ô hồng trang trí bằng những sợi dây và nơ đều màu đỏ. Cô ngồi trên một khóa kéo không gian như một chiếc võng thắt nơ đỏ ở hai đầu, bên trong là không gian kỳ lạ có những con mắt với con ngươi đỏ, những xúc tu ngắn màu đỏ và đặt biệt là hai bàn tay bám lấy thành của không gian.<br />
<br />
;''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
Mắt của cô giờ có màu vàng, tóc của cô đã được quấn lại và gói trong mũ trùm, chỉ để lại hai lọn tóc ngắn buộc bằng nơ đỏ. Cô mặc một bộ đầm dài màu trắng, ống tay áo rộng quấn đai đỏ ở cánh tay, váy phồng. Cô khoác ngoài một loại áo choàng hai tà màu tím buộc cúc chéo kiểu Trung Quốc với hoa văn hình các quẻ trong bát quái, hai tà trước và sau được nối bằng hai đai lưng màu đỏ. ZUN nói rằng đây là trang phục khi làm việc của cô, mặc lúc cô điều khiển các thức thần.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
Các quẻ bát quái in trên áo choàng của cô là quẻ Đoài (☱) đại diện cho hồ, đầm, quẻ Khôn (☷) đại diện cho đất. Với thứ tự như trên chúng hợp thành quẻ Tụy (䷬), đại diện cho sự tụ họp. Sprite của cô trong các game đối kháng cho thấy tà sau của áo choàng cũng có hai quẻ tương tự.<br />
<br />
;''[[Imperishable Night]]''<br />
Cô có mắt màu nâu, ngoài ra tóc của cô được xõa tự do.<br />
<br />
;''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
Ống tay áo của cô có viền gấp màu xám.<br />
<br />
;''[[Curiosities of Lotus Asia]]''<br />
Ngoại hình của Yukari trong ''Curiosities of Lotus Asia'' cực kỳ trẻ, chỉ như một bé gái. Bộ đầm của cô mặt có phong cách phương tây với màu tím/trắng. Cô mang tất chân dài màu trắng và đi giày đen.<br />
<br />
;''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
Trong ''Wild and Horned Hermit'' thì Yukari có mắt màu tím. Cô thường xuất hiện với một bộ đầm với kiểu cách châu Âu màu tím. Váy trong màu trắng chỉ ngắn tới đầu gối, ngoài ra cô còn mang bốt cao và mang găng tay ngắn hơn.<br />
<br />
==Quá khứ==<br />
;Những ghi chép sớm nhất theo [[Perfect Memento in Strict Sense/Yukari|bài viết]] trong ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
Theo ghi chép [[Akyuu]], ngay từ cuốn [[Khởi nguồn của Ảo Tưởng Hương]] đầu tiên do [[Aichi]] viết 1200 năm về trước đã có một mục có vẻ như là nói về Yukari, nhưng không có sự khẳng định chắc chắn.<br />
<br />
;Sự phong ấn của [[Saigyou Ayakashi]], theo thông tin cá nhân của [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Yuyuko]] và [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Yakumo Yukari|Yukari]] trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
Hơn một ngàn năm về trước, Yukari đã gặp và trở thành bạn với một thiếu nữ [[loài người]] tên là [[Saigyouji Yuyuko]]. Vào khoảng thời gian đó, Yuyuko đã quyên sinh vì sự đau khổ với quyền năng mang tới cái chết của mình. Sau đó xác của cô đã được dùng để phong ấn [[Saigyou Ayakashi]], một yêu quái đáng sợ thời đó thứ đã hút lấy sinh mạng của rất nhiều con người. Việc này được thực hiện bởi một ai đó, người có mong muốn "là cô ấy sẽ vĩnh viễn không được đầu thai, và như thế, sẽ không bao giờ phải chịu đau khổ nữa". Yukari tiếp tục trở thành bạn với [[vong linh]] của Yuyuko nơi [[Minh Giới]], mặc dù có vẻ Yuyuko đã quên hết chuyện trong quá khứ.<br />
<br />
;[[Chiến tranh Mặt Trăng]] lần thứ nhất<br />
Cũng hơn một ngàn năm về trước, một yêu quái tên Yakumo Yukari<ref name="cilr8" /> đã tập hợp một đội quân yêu quái và phát động một cuộc xâm lược lên Mặt Trăng. Yuyuko cũng xuất hiện trong sự kiện này.<ref name="cilr7" /><ref name="cilr8" /> Ngoài mặt thì cô nói rằng mục đích của việc này là chiếm lấy nguồn năng lượng vô tận của người ở đây, và giúp họ có thể vui chơi thoải mái.<ref name="ssib3" /><br />
<br />
Mặc dù cuộc chiến này kết thúc với thất bại vì người Mặt Trăng sở hữu ma thuật khoa học kỹ thuật vượt trội. Có vẻ mục đích của Yukari chưa từng nhắm tới nguồn năng lượng vô tận của Mặt Trăng, mà chỉ để dậy cho các yêu quái rằng chiến tranh xâm lược là một ý tưởng tồi. Sự thật là kể từ sau cuộc chiến đó không còn yêu quái nào muốn mở rộng "lãnh thổ" ra ngoài [[Ảo Tưởng Hương]] nữa.<ref name="pmiss" /><br />
<br />
;Lập ra [[Bác Lệ Đại Kết Giới]]<br />
Là một trong các [[hiền giả]] của Ảo Tưởng Hương, Yukari đã đóng góp rất nhiều trong việc quản lý và phát triển nơi đây. Cô là người lập ra hệ thống các chòm sao cho các yêu quái.<ref name="cola22" /> 500 năm trước cô đã thực hiện kế hoạch khuếch trương của yêu quái, tạo ra ranh giới giữa thực và ảo để cô lập Ảo Tưởng Hương. Cô là một trong số các hiền giả đề nghị xây nên [[Bác Lệ Đại Kết Giới]] 1200 năm về trước, và là một trong những người trực tiếp kiến tạo nó.<ref name="wahh25" /><ref name="pmiss" /><ref name="cola26" /><br />
<br />
Mục ghi chép địa lý của Ảo Tưởng Hương được nhắc tới trong [[Perfect Cherry Blossom/Cốt truyện/Mở đầu|mở đầu cốt truyện của ''Perfect Cherry Blossom'']] nói rằng ranh giới gốc của Ảo Tưởng Hương (có thể đang chỉ ranh giới phân cách thực và ảo) được dựng nên bởi các nhà sư để phong ấn nơi đây. Tuy nhiên trong [[Email của ZUN|email]] của mình ZUN bảo bản ghi chép đó không có độ tin cậy cao, và rằng chỉ có những yêu quái tuổi thọ cao mới biết được lịch sử thực sự của Ảo Tưởng Hương.<br />
<br />
;[[Luật spell card]]<br />
''[[Strange Creators of Outer World]]'' đề cập đến việc dường như Yukari có liên quan đến sự phát triển của luật sử dụng spell card.{{citation needed|reason=Số thứ mấy?}}<br />
<br />
;Hiệp ước với [[Thế giới ngầm]]<br />
Giữa Thế giới ngầm và Ảo Tưởng Hương tồn tại một hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau, phía yêu quái ở Ảo Tưởng Hương sẽ không đặt chân đến Thế giới ngầm, còn một trong những điều khoản bên phía Thế giới ngầm là kìm hãm các [[oán linh]].<ref name="sastoryyukari" /> Yukari biết rõ về hiệp ước này, và có vẻ là người liên quan trực tiếp tới việc thành lập hiệp ước.<br />
<br />
==Nghi vấn và giả thuyết==<br />
{{theory warning}}<br />
;Người đã phong ấn Saigyou Ayakashi bằng xác của Yuyuko<br />
Mặc dù danh tính của người đã phong ấn Saigyou Ayakashi không được ghi rõ, bản ghi chép mà Yuyuko tìm thấy thứ ghi lại lời của người đó<ref name="pcbyuyuko" /> cho thấy rất có thể đó chính là Yukari. Lời trong bản ghi chép cho thấy việc này được thực hiện bởi một người rất thân thiết với Yuyuko, và Yukari đã được xác nhận là bạn của Yuyuko ngay từ lúc cô còn sống.<ref name="pcb" /> Ngoài ra Yukari còn cho thấy mình biết được bản chất về phong ấn của Saigyou Ayakashi, rằng không phải nó đang phong ấn Yuyuko, mà ngược lại đang bị thể xác của Yuyuko phong ấn, cô cũng biết lý do mà nó bị phong ấn và sự nguy hiểm của nó.<ref name="pcb" /> Khi người chơi chiến đấu giai đoạn hai với Yuyuko lúc mà Saigyou Ayakashi gần như đã nở rộ, bản nhạc nền được phát là ''[[Border of Life]]'' hay "ranh giới sự sống", thao túng ranh giới giữa sự sống và cái chết là điều mà Yukari thực hiện được, và có thể nó hàm ý sự liên hệ giữa cô và sự phong ấn của Saigyou Ayakashi.<br />
<br />
;Ý nghĩa của màu sắc dùng trong tên của Yukari<br />
Ba người trong nhóm của Yukari đều có tên liên quan tới màu sắc. Tên lần lượt của Chen, Ran và Yukari có nghĩa là màu cam, màu lam và màu tím, trong phổ màu thì ba màu này có thứ tự bước sóng giảm dần (tức là năng lượng tăng dần). Ngoài ra màu tím của Yukari còn là ranh giới giữa miền ánh sáng nhìn thấy và miền cực tím, trái ngược với Reimu, người có tông màu đỏ, là ranh giới giữa miền ánh sáng nhìn thấy và miền hồng ngoại. Cùng nhau Yukari và Reimu tạo thành ranh giới của miền ánh sáng nhìn thấy, và sự thật là trong ''[[Imperishable Night]]'' họ được gọi là "đội Ranh Giới".<br />
<br />
Ở Nhật Bản (và một vài quốc gia khác) thì màu tím còn là màu quý tộc, và thường được dùng để biểu thị cấp bậc cao. Trên thực tế ZUN có đề cập trong một vài buổi phỏng vấn{{citation needed|reason=Buổi phỏng vấn nào?}} về việc ông biết điều này và có sử dụng nó với một vài nhân vật để thể hiện sức mạnh và sự cao quý của họ.<br />
<br />
;Liên hệ giữa họ của Yukari và nhà văn Koizumi Yakumo (Lafcadio Hearn)<br />
:{{Main|Maribel Hearn|l1=Bài viết về Maribel}}<br />
Có rất nhiều fan phỏng đoán Yukari và Maribel có liên hệ gì đó với nhau. Không chỉ có tông màu trang phục và màu tóc giống nhau, năng lực của họ cũng có điểm tương đồng ("điều khiển ranh giới" của Yukari và "nhìn thấy ranh giới" của Maribel). Có giả thuyết cho rằng họ của Maribel được lấy từ nhà văn [[wikipedia:Lafcadio Hearn|Lafcadio Hearn]], người đã nhập quốc tịch Nhật Bản với tên "Koizumi Yakumo". Khi được hỏi về mối liên hệ giữa Yukari và [[Maribel Hearn]] trong một buổi giảng mở,<ref name="doujinbarrier" /> ZUN có đề cập tới nhà văn Lafcadio Hearn, nhưng không giải thích gì thêm.<br />
<br />
[[File:ThGK_Bunbunmaru3.jpg|thumb|right|250px|Yukari cùng [[Kisume]] trong ''[[Symposium of Post-mysticism]]''.<ref name="sopmkisume" />]]<br />
;Liên quan tới việc Yukari sử dụng con người ở Thế giới bên ngoài làm thức ăn cho yêu quái<br />
Trong bài viết ''[[Những bộ xương trắng được nhìn thấy tại giếng cạn]]'' đăng trên [[nhật báo Bunbunmaru]], người ta phát hiện ra có một bộ hài cốt ở vị trí giếng cạn. Một mặt trong thôn không hề có báo cáo về việc có người bị mất tích, mặt khác bộ hài cốt biến mất bí ẩn ngay trước khi người ta định chôn nó. Yukari, lúc bình luận về sự kiện này, đã bảo rằng đây là trò hù dọa của yêu quái ở [[Thế giới ngầm]], nhưng cuối cùng khẳng định đây hoàn toàn là sự hiểu nhầm. Vì nhiều lý do mà sau đó việc này không được truy cứu thêm nữa. Với việc trong thôn không có báo cáo mất tích, bộ hài cốt này khả năng cao là hài cốt của một người đến từ Thế giới bên ngoài. Tuy nhiên không có thêm chứng cứ cho suy đoán trên, và cho dù suy đoán trên là đúng thì vẫn không thể kết luận nguyên nhân người đó tử vong là do yêu quái ăn thịt.<br />
<br />
;Các quan sát khác<br />
* Ruy băng đỏ trên mũ trùm của Yukari có vẻ được kết thành ký hiệu của [[wikipedia:vi:vô tận|"vô tận"]] (∞), khá trùng hợp là khi xoay ký hiệu này một góc 90 độ thì ta được ký hiệu giống với số tám (8). Họ Yakumo của Yukari có thể dịch ra là "tám đám mây" hay "rất nhiều mây".<br />
<br />
==Vai trò==<br />
{{Story warning}}<br />
{{hidden gray|''[[Perfect Cherry Blossom]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Imperishable Night]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Immaterial and Missing Power]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Shoot the Bullet]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Subterranean Animism]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Touhou Hisoutensoku]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Hopeless Masquerade]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Impossible Spell Card]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Legacy of Lunatic Kingdom]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Antinomy of Common Flowers]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden gray|''[[Violet Detector]]''}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Các mối quan hệ==<br />
[[File:CoLAReimuYukari.jpg|thumb|right|150px|Yukari đang định ăn trộm thức ăn của [[Reimu]] trong ''[[Curiosities of Lotus Asia]]''.{{citation needed|reason=Chương nào?}}]]<br />
===[[Hakurei Reimu]]===<br />
Reimu, cũng như các [[vu nữ đền Bác Lệ]] đời trước, là một trong những nhân vật nói chung và [[con người]] nói riêng có quan hệ mật thiết với Yukari. Yukari đã dõi theo Reimu trong một khoảng thời gian dài trước lần gặp mặt của họ trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''.<br />
<br />
Trong cuộc sống thường ngày, cô thường xuyên trộm đồ ăn của Reimu ngay khi cô không để ý bằng khả năng điều khiển không gian của mình, khiến Reimu cảm thấy rất khó chịu.<ref name="pmiss" /> Nhưng đối mặt với những lời phàn nàn về những trò đùa của mình, cô chỉ đùa lại những câu kiểu như: "Thật khiếm nhã!" hay "Cảm ơn vì lời khen!".{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Cô đôi khi cũng đến để nói về những vấn đề nghiêm túc hơn như trong ''[[Seasonal Dream Vision]]''.{{citation needed}}. Trong ''[[Strange and Bright Nature Deity]]'', cô đã gửi cho Reimu những củ khoai môn trái mùa, và bảo Reimu tìm hiểu ý nghĩa của chúng.{{citation needed|reason=Chương nào?}} Mặc dù hay trêu chọc Reimu, cô cũng thường xuyên cho thấy sự quan tâm của mình cho Reimu, ví dụ như khi cô lén thảy tiền vào hòm công đức khi Reimu không chú ý.<ref name="sabnd23" /><br />
<br />
Một vài nhiệm vụ mà Reimu thực hiện trong game hay ấn phẩm là do cô giao cho, ví dụ như các dị biến xảy ra trong ''[[Subterranean Animism]]'', ''[[Imperishable Night]]'' hay việc thực hiện chuyến đi trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''.<br />
<br />
Cô cũng là người dạy cho Reimu rất nhiều thứ, từ kiến thức về [[Ảo Tưởng Hương]] cho tới cách để thực hiện công việc của một [[vu nữ]]. Cô từng cảnh báo Reimu khi cô ấy cố ý phá hoại kết giới trong ''[[Curiosities of Lotus Asia]]'',{{citation needed|reason=Chương nào?}} nhắc nhở Reimu về nhiệm vụ trừ yêu trong ''[[Imperishable Night]]''<ref name="instoryextraboundary" />, đốc thúc Reimu tập luyện để chuẩn bị cho chuyến đi lên [[Mặt Trăng]] trong ''Silent Sinner in Blue''. Trong ''Curiosities of Lotus Asia'' tiết lộ rằng thậm chí cô còn tấn công Reimu mà không báo trước, việc cô can thiệp vào việc tập luyện của Reimu là được nhận xét là điều rất hiếm khi xảy ra.{{citation needed|reason=Chương nào?}}<br />
<br />
===Các [[thức thần]]===<br />
[[File:040BAiJRYukari.jpg|thumb|right|200px|Yukari giáo huấn [[Ran]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''.<ref name="baijr" />]]<br />
[[File:041BAiJRYukari.jpg|thumb|right|200px|Yukari và [[Aya]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''.<ref name="baijr" />]]<br />
;[[Yakumo Ran]]<br />
Ran là thức thần thân cận và đắc lực của Yukari với chân thân là một con [[yêu cáo chín đuôi]]. Không rõ thời điểm mà cô trở thành thức thần của Yukari là khi nào, nhưng ta biết rằng tên của cô là do Yukari đặt cho.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu}} Bài phỏng vấn với [[Aya]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]'' cho thấy cô chấp nhận làm thức thần cho Yukari vì được hứa hẹn là sẽ trở nên mạnh mẽ hơn, và cho thấy cô khá hài lòng với kết quả hiện tại, đánh đổi bằng tự do của bản thân.{{citation needed|reason=Chương nào?}}<br />
<br />
Mối quan hệ giữa Ran và Yukari được thể hiện bên ngoài như là quan hệ giữa công cụ và người sử dụng. Yukari thực sự coi Ran như một chiếc máy tính, sử dụng các thuật ngữ như "lập trình" hay "gỡ lỗi" khi nói về cô.<ref name="cilr5" /> Cô tỏ vẻ giận dữ ra mặt khi Ran làm trái lời mình, thậm chí ra tay "dạy dỗ" Ran bằng cách đánh cô bằng cây dù (hành động mà Aya coi là "ngược đãi động vật"),<ref name="baijr" /> đáp lại lời cáo buộc đó, cô nhấn mạnh rằng Ran không phải là một "con thú" mà là một "thức thần", và thức thần chỉ đơn thuần là công cụ. Cô nói Ran luôn phải tuyệt đối tuân theo mệnh lệnh của cô thì mới có thể đạt được hiệu quả tốt nhất và sức mạnh cao nhất.<ref name="baijr" /> Cô từng thử các cuộc thảo luận mang tính triết lý hơn với Ran, nhưng thường chỉ nhận được những hồi đáp "nhàm chán" liên quan tới những con số và các phép tính.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
;[[Chen]]<br />
Chen là thức thần của Ran, và hiển nhiên cô ấy cũng tuân lệnh Yukari. Đối với Yukari thì Chen vừa là một thức thần vừa là một vật cưng. Trong ''[[Subterranean Animism]]'', một mặt cô hỏi "con mèo đi đâu mất rồi?", mặt khác cô lại nhắc Ran nên dành thời gian để "lập trình" thức thần của mình một cách hợp lý hơn và "không có lỗi".{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Không như Ran, Chen chưa bao giờ được gọi với họ Yakumo.<br />
<br />
;Zenki và Goki<br />
Chúng là hai thức thần được Yukari sử dụng để do thám trong ''[[Silent Sinner in Blue]]'', bằng cách nhập vào những con quạ. Mặt dù một con đã bị [[Toyohime]] giết, ta thấy có ba con khác xuất hiện để tiếp tục nhiệm vụ. Không rõ liệu mỗi con đều có tên riêng hay không.<br />
<br />
===[[Saigyouji Yuyuko]]===<br />
[[File:Ssib3_cover.jpg|thumb|right|200px|Yukari và [[Yuyuko]] trên bìa tập 3 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''.]]<br />
Cô và Yuyuko là bạn của nhau từ lúc Yuyuko còn sống, và hai người họ tiếp tục làm bạn sau khi Yuyuko qua đời và trở thành [[vong linh]]. Cô là một trong những người biết được sự thật về phong ấn của [[Saigyou Ayakashi]], nhưng đã không nói cho Yuyuko biết.<br />
<br />
Hai người họ là bạn bè rất thân thiết và rất hiểu ý nhau, khiến cuộc nói chuyện của hai người họ thường đầy hàm ý vượt trên lời nói, khiến những người nghe khác rất khó hiểu. Đôi khi Yuyuko cũng có những hành động bộc phát ngoài dự kiến và khiến Yukari ngạc nhiên. Họ luôn nhận lời thực hiện những yêu cầu của người kia, ví dụ như khi Yukari đồng ý làm suy yếu kết giới giữa hai cõi âm dương ở dị biến xảy ra trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' hay Yuyuko nhận lời tham gia kế hoạch tấn công Mặt Trăng trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''.<br />
<br />
===[[Hiền giả]] của Ảo Tưởng Hương===<br />
;[[Ibaraki Kasen]]<br />
Không rõ Yukari và Kasen quen biết nhau từ khi nào, nhưng ít nhất họ đã biết nhau từ trước khi [[Bác Lệ Đại Kết Giới]] được tạo ra, tức là lâu đời hơn chính tuổi của Ảo Tưởng Hương. Cả hai người họ đều là các hiền giả yêu quái và góp phần vào việc dựng nên Đại Kết Giới. Trong khi Yukari luôn nghĩ rằng cô và Kasen có chung lý tưởng, Kasen đã thẳng thừng phủ nhận điều này, và bảo lý tưởng của cô là gắn với "lẽ trời".<ref name="wahh35" /> Trong lần gặp mặt đó, khoảnh khắc mà Yukari nghe được quan điểm của Kasen, nét mặt của cô đã thể hiện sự hụt hẫng thấy rõ. Vẻ mặt của cô sau đó chuyển qua đau khổ, rồi lập tức lấy lại sự bình tĩnh và điềm nhiên vốn có. Hàm ý trong lời nói và thái độ của Yukari cho thấy cô luôn muốn Kasen trở về chung một con đường với mình, và sẽ luôn đợi tới khi điều đó xảy ra.<br />
<br />
Phiên bản trong mơ của Kasen có xuất hiện ở dị biến trong ''[[Antinomy of Common Flowers]]''. Là một phiên bản cường điệu hóa và không bị kìm hãm, phiên bản Kasen này đã bảo Yukari là đồ hèn nhát phải nhờ người khác làm thay công việc của mình chỉ vì cô quá sợ hãi khi phải tự mình làm chúng.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Không rõ nó phóng đại bao nhiêu so với cái nhìn thực tế của Kasen về Yukari.<br />
<br />
;[[Matara Okina]]<br />
Là một hiền giả khác của Ảo Tưởng Hương, có thể tin rằng Yukari và Okina đã quen nhau từ rất lâu. Trong màn Extra của ''[[Hidden Star in Four Seasons]]'', Okina từng ngụ ý rằng cô biết người đưa ra ý tưởng sử dụng "ranh giới giữa các mùa" để giúp nhân vật chính chống lại cô không ai khác chính là Yukari. Trong khi đó chính bản thân [[Reimu]], người sử dụng chúng, còn chưa hiểu nguyên tắc đằng sau phương pháp phản công này.<br />
<br />
===[[Ibuki Suika]]===<br />
[[File:幻想曲抜萃委.jpg|thumb|right|200px|Yukari và [[Suika]] trên bìa ''[[OST của Immaterial and Missing Power]]''.]]<br />
Yukari và Suika là bạn của nhau trước khi loài quỷ rời khỏi [[Ảo Tưởng Hương]]. Suika từng nhận lời xây lại [[Bác Lệ Thần Xã]] khi nó bị đánh sập ở sự kiện diễn ra trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'',{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} cũng như tham gia vào nhóm thám hiểm [[Thế giới ngầm]] trong ''[[Subterranean Animism]]''. Với cá tính thẳng thắn của loài quỷ, Suika đôi khi khó chịu với những trò ám muội của Yukari, nhưng không có hành động gì cao hơn việc bày tỏ sự bất mãn. Có vẻ cô biết một vài bí mật về Yukari khi bảo rằng sự tồn tại của Yukari là một sự lừa đảo, và còn bảo với Yukari rằng hiếm khi thấy cô "ở phần này của thế giới" giữa ban ngày ban mặt.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
===[[Yagokoro Eirin]]===<br />
Eirin và Yukari có vài duyên nợ trong quá khứ mà có vẻ là cả hai không hề hay biết. [[Toyohime]] nói rằng hơn một ngàn năm về trước Eirin đã thiết lập cạm bẫy để bắt những người cố xâm lược Mặt Trăng,<ref name="ssib17" /> và có vẻ Yukari đã từng sập bẫy trong quá khứ. Cô đã dựng nên một câu chuyện để kể cho [[Ran]] nghe về cách mà cái bẫy đó vận hành, và mặt dù phủ nhận việc "con yêu quái" được nhắc tới trong câu chuyện đó là chính bản thân, ta có thể tin rằng Yukari đang thuật lại tình huống mà chính cô đã trải qua trong quá khứ. Yukari cho thấy cô vẫn giữ sự ác cảm đối với vị hiền giả Mặt Trăng người thiết lập ra cạm bẫy đó (tức Eirin), gọi người đó là "tên hiền giả đáng ghét".<ref name="cilr5" /><br />
<br />
Tuy nhiên trong lần mà Yukari và Eirin giáp mặt nhau tại dị biến trong ''[[Imperishable Night]]'', họ có vẻ không hề biết nhau, và còn cùng với các nhân vật khác uống rượu thưởng trăng trong kết thúc cốt truyện.<br />
<br />
Trong những chương cuối của ''[[Silent Sinner in Blue]]'', Yukari đã nói với Ran nghi vấn về việc không rõ "bộ não của Mặt Trăng" có thật sự đã xuống Trái Đất hay không. Yukari cũng nghi ngờ Eirin là gián điệp của Mặt Trăng.{{citation needed|reason=Chương nào?}} [[Cage in Lunatic Runagate/Chương 8|Chương 8]] của ''[[Cage in Lunatic Runagate]]'' tiết lộ rằng Yukari đã sắp đặt các sự kiện nhằm dạy cho Eirin nỗi sợ những thứ bí ẩn, tương tự như cách mà con người sợ hãi [[yêu quái]].<br />
<br />
===[[Remilia Scarlet]]===<br />
Yukari từng "sử dụng" Remilia như một phần trong kế hoạch trả thù [[người Mặt Trăng]] trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''. (Remilia phần nào đó biết về điều này nhưng vẫn thuận theo vì sự hiếu kỳ của bản thân) Remilia từng thể hiện sự ganh đua với Yukari khi muốn đến Mặt Trăng trước bằng cách của mình để khiến Yukari bất ngờ.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Lời thoại của họ trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'' cho thấy họ đã quen biết nhau từ trước.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
==Các mối quan hệ nhỏ==<br />
;[[Kirisame Marisa]]<br />
Yukari đôi khi ghé thăm nhà của Marisa một cách bất ngờ sử dụng khả năng xuất quỷ nhập thần của mình, khiến khổ chủ cảm thấy rất phiền phức.<ref name="pmiss" /><br />
<br />
;[[Patchouli Knowledge]]<br />
Patchouli từng nhiều lần cung cấp thông tin cũng như hợp tác với Yukari trong các dị biến xảy ra ở [[Ảo Tưởng Hương]]. Patchouli là người yêu cầu Yukari hành động khẩn cấp khi các [[oán linh]] ở Thế giới ngầm xuất hiện.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Cô cũng cung cấp thông tin về [[Thánh Liễn Thuyền]] cho Yukari, điều này được nhắc tới khi cô thắng Yukari trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]''.<ref name="hisouquotepatchouliyukari" /><br />
<br />
;[[Morichika Rinnosuke]]<br />
Rinnosuke và Yukari có một vài dịp làm ăn với nhau. Để đối lấy nhiên liệu cho chiếc quạt sưởi chạy bằng kerosene của mình, Rinnosuke cho phép cô lấy những đồ vật mình thích, và cũng thường xuyên cung cấp thông tin về các vật phẩm khác nhau.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Mặc dù rất biết ơn, Rinnosuke cũng hay cảm thấy khó chịu vị sự ám muội của cô. Cô từng ngăn Rinnosuke bị trôi ra [[Thế giới bên ngoài]], mặc dù anh không nhớ gì về điều này.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}}<br />
<br />
;[[Alice Margatroid]]<br />
Đoạn đối thoại của họ trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'' cho thấy họ biết nhau từ trước.{{citation needed|reason=Đề cập ở đâu?}} Cũng trong ''Immaterial and Missing Power'', trong khi Alice chọn né tránh các nhân vật mạnh như [[Remilia]] hay [[Yuyuko]], cô lại sẵn sàng đối đầu với Yukari.<br />
<br />
;[[Ba nàng tiên ánh sáng]]<br />
Yukari từng gặp ba nàng tiên ánh sáng trong ''[[Eastern and Little Nature Deity]]''.{{citation needed|reason=Chương nào?}} Lúc đó cô tỏ ý muốn tham gia vào trò đùa mà nhóm đang định thực hiện, nhưng cả nhóm đã bỏ chạy khỏi cô ngay tức khắc. Trong ''[[Strange and Bright Nature Deity]]'', để chữa lành cho một cái cây vốn là một phần của Đại Kết Giới, cô đã di chuyển ba nàng tiên đến đây, nhưng chỉ sau khi chắc chắn rằng cả nhóm đủ yếu để không gây ra rắc rối gì.{{citation needed|reason=Chương nào?}} Cả nhóm chứng minh độ vô dụng của mình một cách xuất sắc, và đã được Yukari cho phép đến sống ở đây.<br />
<br />
==Các đòn đánh==<br />
{{hidden brown}}<br />
{{#lsth:Yakumo Yukari/Đòn đánh|Danh sách}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Spell card==<br />
{{hidden blue}}<br />
{{#lsth:Yakumo Yukari/Spell card|Danh sách}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Bên lề==<br />
{{multiple image<br />
| align = right<br />
| footer = Ảnh nhân vật của Yukari trong [[Last Word]] của cô trong ''[[Imperishable Night]]'', đối chiếu cùng ảnh nhân vật của cô trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' (bên phải).<br />
| total_width = 300<br />
| image_gap = 10<br />
| image1 = Th08YukariLastWord.png<br />
| image2 = YukariPCB.png<br />
}}<br />
* Bóng của cô xuất hiện trên bìa của ''[[Perfect Cherry Blossom]]''.<br />
* Yukari xuất hiện trên bìa [[OST của Immaterial and Missing Power]].<br />
* Ảnh nhân vật của Yukari trong [["Profound Danmaku Barrier -Phantasm, Foam and Shadow-"|spell card số 222]] của ''[[Imperishable Night]]'' sử dụng ảnh của cô trong ''Perfect Cherry Blossom'' nhưng trong đó nơ và dây trên người cô có màu xanh dương. Nền của spell card này cũng dùng ảnh tương tự, nhưng tông màu của chúng là đỏ giống ảnh gốc.<br />
* Cô là boss duy nhất hiện tại nằm ở độ khó [[Phantasm]].<br />
* Chiếc tàu hỏa xuất hiện trong một vài spell card của cô được lấy từ mẫu tàu hỏa chạy trên {{nihongo|đường tàu điện Nagano hệ 3500 tuyến Kijima|長野電鉄木島線3500系||}}, chuyến tàu này từng chạy ở [[wikipedia:Nagano|Nagano]], chính là quê nhà của [[ZUN]].<br />
* Trong ''[[Antinomy of Common Flowers]]'' cô có một bản màu giống với [[Ran]], một bản giống [[Yuyuko]] (trong bản màu này Ran và [[Chen]] có màu giống với [[Youmu]]), một bản giống [[Lunasa]] (trong bản màu này Ran giống với [[Merlin]] và Chen có màu giống với [[Lyrica]]).<br />
**Cô có thêm hai bản màu mới trong ver 1.10.<br />
<br />
==Fandom==<br />
{{Fandom warning}}<br />
{{hidden teal|Yukari trong fandom}}<br />
*Các nhân vật thường hay xuất hiện với Yukari trong fanwork:<br />
**[[Yakumo Ran]]: Là người hầu thân cận của Yukari, Ran xuất hiện cùng cô trong rất nhiều fanwork. Mối quan hệ của họ rất khác nhau tùy theo tác giả.<br />
***Trong hầu hết fanart, Ran và Yukari có quan hệ chủ tớ thuần túy.<br />
***Một số họa sĩ mô tả Yukari và Ran có mối quan hệ lãng mạn trong đó Yukari thường là bên chủ động hơn.<br />
***Trong các fanwork hài hước, Yukari thường được mô tả là một người chủ vô dụng, còn Ran phải làm tất cả mọi việc trong gia đình của họ. (và thường xuyên cằn nhằn về điều đó) Một số fanwork khác thì mô tả Yukari ghen tị với sự yêu mến của Ran dành cho [[Chen]].<br />
**[[Chen]]: Chen hiếm khi xuất hiện riêng với Yukari, hầu hết thời gian cô xuất hiện cùng Ran trong các fanwork về ba người họ.<br />
**[[Saigyouji Yuyuko]]: Là bạn bè thân thiết, Yuyuko và Yukari xuất hiện cùng nhau trong rất nhiều fanwork. Fan cũng mô tả họ là bạn bè thân thiết, hoặc xa hơn là có một mối quan hệ lãng mạn.<br />
**[[Hakurei Reimu]]: Yukari và Reimu cũng xuất hiện cùng nhau trong nhiều fanwork, hầu hết trong số chúng miêu tả họ có mối quan hệ lãng mạn, hoặc chiếm hữu với Yukari là bên chủ động. Trong các fanwork hài hước hơn Yukari được mô tả là làm mọi cách để có được sự chú ý của Reimu.<br />
**[[Maribel Hearn]]: Bắt nguồn từ giả thuyết về mối liên hệ giữa cô và Yukari được đề cập ở trên, Yukari và Maribel đôi khi xuất hiện cùng nhau trong fanwork. Fan đôi khi mô tả Yukari thường xuyên dõi theo Maribel, hoặc thậm chí mô tả Maribel là một "phiên bản song song" của Yukari ở Thế giới bên ngoài.<br />
*Những họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yukari:<br />
**akiyama - {{lang|ja|秋山}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=1732436 pixiv]) là một họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yukari với vẻ ngoài già dặn như một người phụ nữ trung niên.<br />
**Bzsk. ([https://www.pixiv.net/member.php?id=7215675 pixiv]) là một họa sĩ vẽ nhiều tranh về cặp Yuyuko và Yukari. '''NSFW'''.<br />
**masanaga - {{lang|ja|政長}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=2219278 pixiv]) là một họa sĩ vẽ nhiều tranh về cặp Yukari và Ran. '''NSFW'''.<br />
**minusT ([https://www.pixiv.net/member.php?id=15772166 pixiv]) là một họa sĩ nổi tiếng với tranh về cặp Yuyuko và Yukari. '''NSFW'''.<br />
**Rekka ([https://www.pixiv.net/member.php?id=10045082 pixiv]) là một họa sĩ vẽ về cặp Yukari và Reimu. '''NSFW'''.<br />
**rin falcon - {{lang|ja|ファルケン}} ([https://www.pixiv.net/member.php?id=6415776 pixiv]) là họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yukari với kiểu tóc che nửa mặt đặt trưng.<br />
**roh nam kyung ([https://www.pixiv.net/member.php?id=16791 pixiv]) là một họa sĩ vẽ nhiều tranh về Yukari nói riêng, và cũng là họa sĩ ghép cặp Yuyuko và Yukari. '''NSFW'''.<br />
**shinoba hay shnova ([https://www.pixiv.net/member.php?id=12296581 pixiv]) là một trong những họa sĩ nổi tiếng vẽ về cặp Yukari và Reimu. '''NSFW'''.<br />
* Trong cộng đồng nói tiếng Nhật, loại áo choàng hai tà mà Yukari mặc được gọi là {{nihongo|"áo đạo sĩ"|道士服||}}.<br />
* Vốn là một nhân vật được mô tả là có tuổi đời lâu hơn cả tuổi của [[Ảo Tưởng Hương]], và mặt một trong những kiểu trang phục cầu kỳ và phức tạp. Nhiều fanwork mô tả Yukari với ngoại hình hết sức duyên dáng với những bộ trang phục hết sức lộng lẫy.<br />
** Ngược lại các fanart vẽ Yukari như là một bé gái cũng rất phổ biến.<br />
** Fan cũng hay vẽ cô với các trang phục mà cô mặc trong các tựa manga, cũng như là các ấn phẩm khác mà đặt biệt là ''[[Curiosities of Lotus Asia]]''.<br />
* Cô hay được vẽ cùng với một chiếc ô (vốn rất thường xuyên xuất hiện trong ảnh nhân vật của cô) và/hoặc quạt cầm tay (ít xuất hiện hơn).<br />
* Yukari và các nhân vật bao gồm [[Yasaka Kanako]] và [[Yagokoro Eirin]] được xếp vào nhóm "hội bà già" ("old maid alliance" trong cộng đồng nói tiếng Anh) vì trong họ của họ chứa chữ {{nihongo||八|ya}}, có thể đọc chệch đi thành một chữ khác có nghĩa là "bà già".<br />
* Không rõ ai là người khởi đầu, nhưng một trong những trò đùa cực kỳ nổi tiếng về Yukari liên quan tới tuổi của cô, trong đó cô luôn khẳng định rằng mình chỉ mới 17 tuổi.<br />
** Trò đùa này có thể bắt nguồn từ diễn viên lồng tiếng [[wikipedia:Inoue Kikuko|Inoue Kikuko]], người luôn nói rằng mình mới 17 tuổi mặc dù thực tế cô lớn tuổi hơn thế. Rất thú vị là ''[[Musou Kakyou: A Summer Day's Dream]]'' mời chính Kikuko làm diễn viên lồng tiếng cho người dẫn chuyện trong OV này (mà khả năng cao là Yukari).<br />
** Bắt nguồn từ trò đùa này, có rất nhiều fanwork hài hước mô tả Yukari cực kỳ "nhạy cảm" khi đụng tới vấn đề về tuổi tác, khi các nhân vật vì nhiều lý do mà đụng chạm tới chủ đề này họ đều có kết cục "không mấy tốt đẹp".<br />
; Biệt danh<br />
* "Yukarin" là một trong những biệt danh của Yukari, rút gọn từ cách gọi "Yukari-chan", tương tự như cách fan gọi [[Minoriko]] là Minorin.<br />
* "Sukima" là một biệt danh khác của Yukari, lấy từ việc cô được gọi là {{nihongo|"yêu quái của những vết nứt"|'''すきま'''妖怪|'''sukima''' youkai|}}, biệt danh này không quá phổ biến bên ngoài cộng đồng nói tiếng Nhật.<br />
* {{nihongo|"Babaa"|ババァ||}}, hay "old hag" ("mụ già") là một trong những biệt danh nổi tiếng mà fan dùng cho các trò đùa liên quan tới Yukari, khác với các nhân vật khác trong "hội người già", biệt danh này đặc biệt nổi tiếng với Yukari vì trò đùa về việc cô luôn đinh ninh mình chỉ mới 17 tuổi.<br />
* Yukari từng được so sánh với nhân vật Sheryl Nome trong ''[[wikipedia:Macross Frontier|Macross Frontier]]'', và khá thú vị khi Endo Aya, diễn viên lồng tiếng cho Sheryl, là người lồng tiếng cho Yukari trong fangame ''[[Koumajou Densetsu II: Stranger's Requiem]]''.<br />
; Năng lực<br />
* Yukari được hầu hết fan thừa nhận làm một trong những nhân vật mạnh nhất trong sê-ri [[Touhou]] nói chung, và có thể nói là mạnh nhất trong [[Ảo Tưởng Hương]] nói riêng. Tuy nhiên không như các nhân vật như [[Yuuka]], Yukari hiếm khi được mô tả theo kiểu "hung hãn" trong fanwork.<br />
* Năng lực mở ra khóa kéo không gian được của cô được sử dụng rất nhiều trong fanwork, và là nguồn cảm hứng của rất nhiều trò đùa và tình huống hài hước, biến Yukari thành một trong những kẻ phá bỉnh khét tiếng chuyên trêu chọc các nhân vật khác trong fanwork.<br />
** Trong các fanwork thường khóa kéo không gian được sử dụng như một chiếc võng để ngồi như cách cô làm trong các sản phẩm chính thức.<br />
** Không gian bên trong khóa kéo của cô thường được mô tả là rất đáng sợ, ngoài những con mắt to nhìn trừng trừng thường thấy, một số họa sĩ mô tả bên trong không gian đó là những con quái vật gớm ghiếc theo phong cách [https://tvtropes.org/pmwiki/pmwiki.php/Main/EldritchAbomination Eldritch Abomination].<br />
** Khóa kéo không gian được mô tả là chứa rất nhiều thứ đồ linh tinh, mà thường là các loại biển báo khác nhau. Việc này có lẽ bắt nguồn từ việc Yukari thực sự sử dụng các biển báo chìa ra từ khóa kéo để tấn công trong các game đối kháng chính thức.<br />
** "gapped", ám chỉ việc người viết "đã bị rơi vào vết nứt không gian" là một trò đùa nổi tiếng được dùng trong các bình luận có liên quan tới Yukari nói riêng và trong Touhou nói chung. Những trò đùa theo mẫu này thường là một câu nói đùa hoặc câu nói có ý nhạy cảm được viết chỉ một nửa, bị ngắt ở phần quan trọng nhất và thay thế bằng cụm "gapped", ám chỉ việc người viết câu này đã bị Yukari "thủ tiêu" trước khi kịp hoàn thành bình luận, mặc dù các người đọc khác dễ dàng phán đoán ra phần còn lại của bình luận đó.<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin cá nhân==<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' - [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Immaterial and Missing Power]]'' - [[Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|上海アリス通信.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|Hướng dẫn]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Hopeless Masquerade]]'' - [[Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|chara.html]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Subterranean Animism]]'' - [[Subterranean Animism/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Subterranean Animism/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Touhou Bougetsushou]]'' - [[Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|Trang web chính thức]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Phác thảo thô<ref name="magnet" /><br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Urban Legend in Limbo]]'' - [[Antinomy of Common Flowers/Thông tin cá nhân|Trang web chính thức]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{#lsth:Antinomy of Common Flowers/Thông tin cá nhân|[[Yakumo Yukari]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thư viện ảnh==<br />
;Game<br />
<gallery><br />
File:Th07cover.jpg|Bìa của ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' (với bóng của Yukari)<br />
File:YukariPCB.png|''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
File:Th075Yukari.png|''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
File:Th123YukariColors.png|Bảng màu của Yukari trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]'' (hàng đầu tiên từ trái sang: màu mặc định, màu thay thế trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'', màu thay thế trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'')<br />
File:Th123YukariSigil.png|Biểu tượng trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
File:Th155Yukari2.png|''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
File:Th155Yukari3.png|''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
File:Th155YukariColors.png|Bảng màu của Yukari trong ''[[Antinomy of Common Flowers]]''<br />
</gallery><br />
;Ấn phẩm<br />
<gallery><br />
File:Cage_in_Lunatic_Runagate_CH5_001.jpg|Bìa chương 5 của ''[[Cage in Lunatic Runagate]]''<br />
File:Cage_in_Lunatic_Runagate_CH8_19.jpg|Chương 8 của ''[[Cage in Lunatic Runagate]]'' (cùng với [[Reimu]], ở xa là các cư dân của [[Vĩnh Viễn Đình]])<br />
File:Curiosities_of_lotus_asia_11_01.jpg|Bìa chương 11 của ''[[Curiosities of Lotus Asia]]''<br />
File:FS07Cover.jpg|Bìa tập 7 của ''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
File:MGYukari.jpg|''[[Memorizable Gensokyo]]''<br />
File:SSiBArtChapter192.jpg|Chương 19 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
File:GoMSigil-Yukari.jpg|Biểu tượng trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
File:WaHH07Cover.jpg|Bìa tập 7 của ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
</gallery><br />
<br />
==Sprite==<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th07YukariSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th08YukariSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Imperishable Night]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th08YukariBackSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Imperishable Night]]'' (phía sau)<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th135Yukari.png]]<br />
| desc = ''[[Hopeless Masquerade]]''<br />
}}<br />
<br />
==Chú thích==<br />
<references><br />
<ref name="a60">''[[A Beautiful Flower Blooming Violet Every Sixty Years]]'': "Tôi là một yêu quái với khả năng điều khiển ranh giới giữa vạn vật".</ref><br />
<ref name="aocfreimuyukari">''[[Antinomy of Common Flowers]]'': [[Antinomy of Common Flowers/Cốt truyện/Reimu và Yukari#Màn 2|Cốt truyện của Reimu đồng hành với Yukari, màn 2]].</ref><br />
<ref name="ayatitle">Danh hiệu của Aya đặt cho Yukari trong ''[[Shoot the Bullet]]'': {{nihongo|"Nụ cười mỉm xấu xa"|気味の悪い微笑み||}}.</ref><br />
<ref name="baijr">''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]'': [[Bohemian Archive in Japanese Red/Yakumo Yukari|Yakumo Yukari]].</ref><br />
<ref name="cilr5">''[[Cage in Lunatic Runagate]]'': [[Cage in Lunatic Runagate/Chương 5|Chương 5]].</ref><br />
<ref name="cilr7">''[[Cage in Lunatic Runagate]]'': [[Cage in Lunatic Runagate/Chương 7|Chương 7]].</ref><br />
<ref name="cilr8">''[[Cage in Lunatic Runagate]]'': [[Cage in Lunatic Runagate/Chương cuối|Chương cuối]].</ref><br />
<ref name="cola11">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 11|Chương 11]].</ref><br />
<ref name="cola12">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 12|Chương 12]].</ref><br />
<ref name="cola22">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 22|Chương 22]].</ref><br />
<ref name="cola24">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 24|Chương 24]].</ref><br />
<ref name="cola26">''[[Curiosities of Lotus Asia]]'': [[Curiosities of Lotus Asia/Chương 26|Chương 26]].</ref><br />
<ref name="doujinbarrier">{{cite web|url=http://www5d.biglobe.ne.jp/~coolier2/rep/tks_sp.html|date=19 tháng 2 2015|accessdate=21 thangs 9 2011|author=ZUN |publisher=coolier|location=Trường trung học phổ thông Tokai|language=ja}}</ref><br />
<ref name="hisouquotemeilingyukari">''[[Touhou Hisoutensoku]]'': [[Touhou Hisoutensoku/Chuyển ngữ/Meiling#Thắng Yukari|Đối thoại khi Meiling thắng Yukari]].</ref><br />
<ref name="hisouquotepatchouliyukari">''[[Touhou Hisoutensoku]]'': [[Touhou Hisoutensoku/Chuyển ngữ/Patchouli#Thắng Yukari|Đối thoại khi Patchouli thắng Yukari]].</ref><br />
<ref name="iampstoryreimuborderline">''[[Immaterial and Missing Power]]'': [[Immaterial and Missing Power/Cốt truyện/Reimu#Ranh giới|Cốt truyện của Reimu, màn Ranh giới]].</ref><br />
<ref name="iampquoteyukari">''[[Immaterial and Missing Power]]'': [[Immaterial and Missing Power/Chuyển ngữ/Yukari#Chung|Đối thoại khi Yukari chiến thắng]].</ref><br />
<ref name="in">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân#Yakumo Yukari|Thông tin cá nhân của Yukari]].</ref><br />
<ref name="instoryboundary">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Cốt truyện/Đội Kết giới#Màn 3|Cốt truyện màn 3 của đội Kết Giới]].</ref><br />
<ref name="instoryextraboundary">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Cốt truyện/Đội Kết giới#Màn Extra|Cốt truyện màn Extra của đội Kết Giới]].</ref><br />
<ref name="inmanual">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn#Yakumo Yukari|Mục hướng dẫn của Yukari]].</ref><br />
<ref name="magnet>{{cite web|url=http://www.youtube.com/watch?v=YhHfhZ-J3Cc|title=Mag-Net! 第5回 東方Project|author=Mag-Net!|accessdate=11 Tháng 9 2011}}</ref><br />
<ref name="osp10">''[[Oriental Sacred Place]]'': Chương 10.</ref><br />
<ref name="pcbendreimu">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Cốt truyện#Kết truyện|Kết truyện B của Reimu]].</ref><br />
<ref name="pcb">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Yakumo Yukari|Thông tin cá nhân của Yukari]].</ref><br />
<ref name="pcbyuyuko">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="pmiss">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Yakumo Yukari|Yakumo Yukari]].</ref><br />
<ref name="pmissyoumu">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Konpaku Youmu|Konpaku Youmu]].</ref><br />
<ref name="pmissran">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Yakumo Ran|Yakumo Ran]].</ref><br />
<ref name="rantitle">Danh hiệu của [[Yakumo Ran]]: {{nihongo|"Thức thần của yêu quái của những vết nứt"|すきま妖怪の式||}}.</ref><br />
<ref name="sabnd23">''[[Strange and Bright Nature Deity]]'': Chương 23.</ref><br />
<ref name="sabnd25">''[[Strange and Bright Nature Deity]]'': Chương 25.</ref><br />
<ref name="sastoryyukari">''[[Subterranean Animism]]'': [[Subterranean Animism/Cốt truyện/Reimu và Yukari#Màn 3|Cốt truyện màn 3 của Reimu (đi cùng Yukari)]].</ref><br />
<ref name="scoow1">''[[Strange Creators of Outer World]]'': [[Strange Creators of Outer World/Kiến thức cơ bản về những thế giới ảo tưởng 2015|Kiến thức cơ bản về những thế giới ảo tưởng 2015]].</ref><br />
<ref name="sopmkisume">''[[Symposium of Post-mysticism]]'': [[Những bộ xương trắng được nhìn thấy tại giếng cạn]].</ref><br />
<ref name="ssib3">''[[Silent Sinner in Blue]]'': Tập 1, chương 3, trang 8.</ref><br />
<ref name="ssib17">''[[Silent Sinner in Blue]]'': Chương 17.</ref><br />
<ref name="tgom">''[[The Grimoire of Marisa]]'': [[The Grimoire of Marisa/Yakumo Yukari|Bài viết về Yukari]].</ref><br />
<ref name="wahh14">''[[Wild and Horned Hermit]]'': Chương 14.</ref><br />
<ref name="wahh25">''[[Wild and Horned Hermit]]'': Chương 25.</ref><br />
<ref name="wahh35">''[[Wild and Horned Hermit]]'': Chương 35.</ref><br />
</references><br />
<br />
[[Category:Nhân vật]]<br />
[[de:Yukari Yakumo]]<br />
[[en:Yukari Yakumo]]<br />
[[es:Yukari Yakumo]]<br />
[[fr:Yukari Yakumo]]<br />
[[ko:야쿠모 유카리]]<br />
[[pt:Yukari Yakumo]]<br />
[[ru:Юкари Якумо]]<br />
[[vi:Yakumo Yukari]]<br />
[[zh:八雲紫]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Ibaraki_Kasen&diff=4014Ibaraki Kasen2018-12-13T07:04:33Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{Other use|Ibarakasen}}<br />
{{Infobox Character<br />
| nameJp = {{ruby-ja|茨木|いばらき}} {{ruby-ja|華扇|かせん}}<br />
| nameEn = Ibaraki Kasen<br />
| nameIPA = ibaɽakʲi kaseɴ<br />
| nameAlt = <br />
| image = [[File:Th155Kasen.png|x320px|Ibaraki Kasen]]<br />
| caption = Kasen trong [[Antinomy of Common Flowers]]<br />
| chartitle = {{H:title|Vị tiên nhân yêu động vật mang tư tưởng thần tiên|神仙思想で動物好きな仙人}}<br />
| nickname = {{nihongo|{{ruby-ja|茨華仙|いばらかせん}}|||Ibarakasen}}<br />
<br />
{{nihongo|{{ruby-ja|華仙|かせん}}|||Kasen}}<br />
| species = Được cho là [[tiên nhân]]<br />
| abilities = Dẫn dắt động vật<br />
| location = *[[Núi Yêu Quái]], gần [[Bác Lệ Thần Xã]]<br />
| occupation = Không rõ<br />
}}<br />
{{nihongo|'''Ibaraki Kasen'''|茨木 華扇|Ibaraki Kasen}} còn có hiệu khác là {{nihongo|Ibarakasen|茨華仙||}} hay {{nihongo|Kasen|華仙||}} là một [[tiên nhân]] tự phong bí ẩn sống tại [[núi Yêu Quái]].<br />
<div class="antitoc" style="clear: both"></div><br />
{{hidden begin<br />
| title = Danh hiệu<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| titleclass = antitoc<br />
| bodyclass = antitoc<br />
}}<br />
{{info card<br />
|{{title<br />
| jap = 片腕有角の仙人<br />
| eng = The One-Armed, Horned Hermit<br />
| vie = Tiên nhân một tay có sừng<br />
| app = [[WaHH]] chương 1, chương EX 1-2013, 2-2013, 2015<br />
<hr>[[OSP]] chương 16<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 脅威!願いを訊く仙人<br />
| eng = Menace! The Hermit Who Listens to Wishes<br />
| vie = Uy hiếp! Tiên nhân lắng nghe những ước vọng<br />
| app = [[ULiL]] (khi lựa chọn nhân vật)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 思欲せよ!願いを叶える仙人<br />
| eng = Covet! The Hermit Who Grants Wishes<br />
| vie = Hãy ham muốn đi! Tiên nhân lắng nghe những ước vọng<br />
| app = [[ULiL]] (còn lại)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 神仙思想で動物好きな仙人<br />
| eng = Taoist-Minded and Animal-Loving Hermit<br />
| vie = Vị tiên nhân yêu động vật mang tư tưởng thần tiên<br />
| app = [[AoCF]]<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<hr><br />
{{hidden begin<br />
| title = Nhạc nền<br />
| titleclass = antictoc<br />
| bodyclass = antitoc<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both<br />
}}<br />
{{music card<br />
|{{music<br />
| jap = 華狭間のバトルフィールド<br />
| eng = Battlefield of the Flower Threshold<br />
| vie = Sa trường Hanahazama<br />
| app = [[ULiL]]<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<hr><br />
{{hidden begin<br />
| title = Xuất hiện<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| titleclass = antitoc<br />
| bodyclass = antitoc<br />
}}<br />
<center>'''Game'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = [[Urban Legend in Limbo]]<br />
| role = Đối thủ, nhân vật chơi được<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = [[Antinomy of Common Flowers]]<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Ấn phẩm'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = [[Symposium of Post-mysticism]]<br />
| role = Bài báo<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = [[Wild and Horned Hermit]]<br />
| role = Nhân vật chính<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = [[Oriental Sacred Place]]<br />
| role = Góp mặt chương 16, 17<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = [[Forbidden Scrollery]]<br />
| role = Góp mặt chương 10<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = [[Visionary Fairies in Shrine]]<br />
| role = Góp mặt chương 2<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<hr><br />
<br />
==Thông tin==<br />
Kasen sống trong một đạo trường (''dojo'') lớn ở trên [[núi Yêu Quái]], nơi cô sống được giấu đi bằng thuật phong thủy, khiến người ta nếu không biết cách sẽ không tài nào đến được. Dù là một tiên nhân, sự thật cô còn là một yêu quái. Điều này từng được gợi ý trong chương 9 của Wild and Horned Hermit, khi mà [[Reimu]] tuyên bố rằng cô sẽ quét sạch mọi thứ không phải con người, thì Kasen bỗng hắt hơi và cảm thấy lạnh sống lưng. Ở Nhật thì việc bỗng dưng hắt hơi là một điềm báo cho thấy người hắt hơi đang bị ai đó nhắc đến, chứng tỏ Kasen không phải là con người. Sau này thông qua cuộc đối thoại với Yukari chúng ta có thể xác thực rằng Kasen thực sự là một yêu quái.<br />
===Tính cách===<br />
[[File:OSPKasen.png|thumb|left|160px|Kasen trong [[Oriental Sacred Place]]]]<br />
Kasen là một người hiền hòa và nhã nhặn với gần như tất cả mọi người. Cô luôn sẵn lòng đưa ra những lời khuyên hay dạy bảo người khác, nhưng hầu hết mọi người đều coi cô là giáo điều và hay quan trọng hóa vấn đề. Bản thân Kasen cũng cho thấy cô là một người hết sức nguyên tắc và mẫu mực. Kasen cũng rất thích những buổi yến tiệc, cô có lẽ còn thích đồ ăn vặt nữa, vì gần như trong tất cả những lần xuất hiện ở [[Nhân Thôn]] Kasen đều mang theo đồ ăn trên tay.<br />
<br />
Kasen luôn bảo vệ con người, và cô từng nói rằng mục đích khi trở thành tiên nhân của cô là để "được gần gũi hơn với mọi người" <ref name="r1">[[Wild and Horned Hermit]]: Chương 18</ref>. Tuy nhiên cô cũng là người cứng rắn, và ra tay không một chút khoan nhượng, khi một con thú mà cô cố huấn luyện không nghe lời và có hành động gây hại tới con người, cô đã không một chút đắn đo mà ''tự tay'' tiêu diệt nó <ref name="r2">[[Wild and Horned Hermit]]: Chương 24</ref>.<br />
<br />
Kasen tỏ rõ sự không khoan nhượng với các [[oán linh]], mặc dù không phải tích cực săn tìm oán linh, bất cứ con nào lảng vảng gần Kasen đều ngay lập tức bị cô bóp nát bằng cánh tay nhân tạo của mình.<br />
<br />
Cô đã sống rất lâu, và biết rõ về hiệp ước giữa Thế giới ngầm và Ảo Tưởng Hương theo đó đôi bên không xâm phạm lẫn nhau. Mặc dù là một trong những người đã lập nên [[Bác Lệ Đại Kết Giới]] của [[Yukari]], có vẻ họ không có cùng lý tưởng với nhau. Kasen khẳng định rằng cô không ở cùng một phe với Yukari, và nói rằng lý tưởng của mình tồn tại cùng với "lẽ trời" <ref name="r15">[[Wild and Horned Hermit]]: Chương 35</ref>. Mặc dù vậy, cả cô và Yukari đều muốn tạo nên một thế giới tốt đẹp cho cả con người và yêu quái.<br />
<br />
Có vẻ cô không muốn ai biết mình là yêu quái, và càng không muốn người khác biết mình có quen biết với yêu quái. Thể hiện qua việc cô có thái độ rất e ngại khi gặp [[Suika]] ngay tại [[Bác Lệ Thần Xã]] nơi Reimu sống. Và trong lúc cô đang trò chuyện với Yukari, cô liền biến mất không để lại dấu vết khi thấy Reimu xuất hiện.<br />
===Năng lực===<br />
[[File:WaHH_24_Kasen.png|thumb|right|300px|Kasen và con rồng của cô trong [[Wild and Horned Hermit]]]]<br />
Khi Hakurei Reimu dò hỏi Kasen rằng cô làm được gì, cô trả lời là "bí mật" và "tôi có thể làm nhiều thứ lắm". Trong những bài viết chính thức về Kasen, ví dụ như thông tin cá nhân, không có lời nào khẳng định về khả năng của cô. Mặc dù rất nhiều việc cô làm có thể cho là năng lực, song vẫn không rõ nguồn gốc của chúng.<br />
;Y thuật<br />
Kasen biết từng loại thuốc giải cho các độc tố khác nhau. Cô còn sở hữu một hộp thuốc có khả năng trị bách bệnh, nhưng đi kèm với tác dụng phụ.<br />
;Hiểu biết về muôn thú, dẫn dắt thú <br />
Kasen có thể giao tiếp với động vật, kể cả các [[sinh vật thần thoại]], [[yêu thú]] và [[rồng]]. Trong chương đầu của Wild and Horned Hermit, Kasen đã đến [[Bác Lệ Thần Xã]] sau khi cô nghe lũ chim đồn đại về một cánh tay xác ướp được phát hiện. Không chỉ giao tiếp được, Kasen còn có một lượng kiến thức lớn về các loài thú. Cô đồng thời sử dụng một số con vật làm người hầu, và có vẻ như cô có thể triệu tập chúng đến bên cô khi cần. Ngoài những loại động vật thường gặp như khỉ, rắn và chim chóc, Kasen còn từng cưỡi trên lưng một con đại bằng, và sai khiến cả những sinh vật hiếm như một con rồng (mặc dù nó còn non). Đối với những con rồng con này, cô từng bảo "tôi nói gì, chúng sẽ nghe theo". Theo lời [[Komachi]], việc sai khiến động vật là đòn đặc trưng của Kasen. Miko cũng bảo đây là một năng lực "phi thường" <ref name="r1"></ref> và so sánh nó với {{nihongo|[https://en.wikipedia.org/wiki/Liexian_Zhuan Mã Sư Hoàng]|馬師皇||}}, một thầy thuốc trị bệnh cho động vật và sau này được một con rồng mang đi.<br />
<br />
Kasen biết cách gây ảnh hưởng lên các loài thú, thậm chí có thể dẫn dắt một con thú thành những loài yêu quái khác nhau. Trong chương 16 của [[Oriental Sacred Place]], Kasen nói rằng cô đã khuyên nhủ một con chó núi tấn công người khác. Cô đã hướng dẫn nó biến thành một yêu quái, thậm chí còn khuyên nó nên thành một con yêu quái không cần tấn công con người nhưng vẫn no bụng, như một con [[tống khuyển]]. Sau đó, con chó núi nói trên thật sự trở thành một tống khuyển, và để bảo vệ con người, nó đã đánh đuổi [[ba nàng tiên ánh sáng]] đang có âm mưu quậy phá.<br />
<br />
Khi Kasen bảo rằng cô đã làm gì đó cho con chó núi và sau đó đưa cánh tay quấn băng lên trời trong một phong thái đầy ý nghĩa, đến cả [[Luna Child]] cũng cảm thấy hoài nghi rằng liệu một con thú ăn thịt người có thể nghe theo lời thuyết giảng của Kasen hay không. Tất nhiên đây chỉ là một sự hoài nghi vô căn cứ. Tuy nhiên thực tế cho thấy không phải khi nào cô cũng huấn luyện thành công, có một số con thú không nghe theo lời hướng dẫn của cô, và trong trường hợp đó chúng sẽ bị trừng phạt. Nếu chúng gây hại cho con người, chúng sẽ bị tiêu diệt không một chút khoan hồng.<br />
<br />
Trên trang web chính thức của Wild and Horned Hermit có ghi rằng cô sở hữu khả năng huấn luyện thú, nhưng chưa thể coi nó là thông tin chính thức vì nó không được ghi là theo mẫu thường thấy (thường các năng lực luôn kèm theo cụm {{lang|ja|程度の能力}} - "Năng lực có thể ...", và được ghi trên một dòng riêng).<br />
;Cánh tay nhân tạo <br />
Cánh tay quấn băng của Kasen là một cánh tay nhân tạo. Bên trong cánh tay quấn băng trắng này có vẻ chỉ có một luồng khói màu đen (chúng rỉ ra khi cánh tay của Kasen bị Reimu nắm chặt). Cùng với việc Kasen đang tìm kiếm cánh tay mình, có thể hiểu rằng cô đã mất nó, và hiện đang dùng một loại ma thuật để hỗ trợ.<br />
<br />
Kasen có thể điều khiển nó hoặc tách rời nó ra và để nó hoạt động độc lập. Cánh tay này có thể tiêu diệt [[oán linh]], loại bỏ chúng hoàn toàn khỏi vòng luân hồi; Komachi không rõ làm cách nào Kasen làm được việc này. Ngoài ra, cánh tay cô bị phá huỷ khi chạm những quả [[Âm Dương ngọc]], ám chỉ nó có yêu khí. Không ai rõ nguyên nhân, nhưng khi đó Kasen đã ngay lập tức tái tạo cánh tay giả. Âm Dương ngọc là thần thể (shintai) của ngôi đền và mang sức mạnh diệt trừ yêu quái. Việc cánh tay phản ứng và bị phá hủy có thể là vì Kasen là một [[yêu quái]] (chính xác là [[quỷ]], sẽ đề cập bên dưới), cũng có thể cho rằng sức mạnh Kasen dùng để tạo nên cánh tay giả là sức mạnh của yêu quái. Trong chương 16, Kasen nhắc đến rằng nếu cô dừng uống rượu từ "Chiếc hộp gỗ tì chứa trăm loài thuốc", cánh tay cô sẽ thối rữa.<br />
;Liên quan đến Đại Kết Giới<br />
Kasen cho thấy khả năng cảm nhận được các chấn động diễn ra trên Đại Kết Giới. Và dùng năng lực tự thân cô có thể mở Đại Kết Giới theo ý muốn <ref name="r15"></ref>. Trong [[Urban Legend in Limbo]], Kasen đã nhân danh mình, một hiền giả yêu quái, để phá bỏ điều cấm trên Đại Kết Giới và mở nó ra.<br />
;Năng lực Khác <br />
*Dùng phong thủy che giấu nơi định cư: Thật tế đây có thể chỉ là một trong rất nhiều ứng dụng của phong thủy mà thôi. Dùng khả năng này, Kasen có thể dấu nơi ở của mình đi, và chỉ có thể dùng một con đường đặc biệt thì mới đến được nhà của cô (mặc dù cô tưng nói: "Vấn đề không nằm ở đường đi"). Ngay cả khi ngoài trời đang có bão tuyết, xung quanh nhà của cô không hề có một bông tuyết nào, giúp bảo vệ sự yên ả của nó, Marisa nói nó như thể một thế giới khác.<br />
*Tạo quả cầu ánh sáng: Trong chương 10 của Wild and Horned Hermit, Kasen tạo những khối cầu ánh sáng từ bàn tay phải có thể tồn tại trong thời gian dài, đồng thời cô có thể di chuyển chúng bằng ý nghĩ, có thể đây là một loại tiên thuật. Cô có thể dùng quả cầu ánh sáng với kích thước hay số lượng tuỳ ý, có thể thấy cô sử dụng với một lượng lớn quả cầu nhỏ hoặc một quả cầu lớn. Đây là một loại danmaku của cô trong [[Urban Legend in Limbo]].<br />
*Dịch chuyển tức thời: Trong chương 2, cô xuất hiện đằng sau hòm phước sương trong [[Bác Lệ Thần Xã]], làm [[Sanae]] giật mình lúc cô đang nói về phản ứng hợp hạch nguội. Không có thông tin nào cho thấy tầm sử dụng của khả năng này, có lẽ Kasen có thể dịch chuyển đến mọi nơi. Trong chương 17, cô tiếp tục sử dụng năng lực này, di chuyên đến đằng sau hòm phước sương mà không ai phát hiện. [[Miko]], một tiên nhân khác, có khả năng vươn tới mọi nơi thông qua [[Tiên Giới]] mà cô tạo ra, không rõ Kasen có dùng cách thức tương tự hay không.<br />
*Sức mạnh thật sự: Trong Urban Legend in Limbo, sau khi chiến đấu với Reimu, cô tự nhủ rằng nếu cô sử dụng toàn bộ thực lực của mình thì sẽ quá rủi ro vì "nhiều lý do khác nhau". Không ai rõ rằng liệu cô đang ám chỉ đến ngôi đền (vì [[Đại Kết Giới]]) hay Reimu. Trong chương 18 [[Miko]] từng nhận xét rằng sức mạnh của Kasen "vượt trên mình rất xa". Trong khi đây có thể là một lời nói có phần khiêm tốn của Miko, với thân phận là một hiền giả hoàn toàn có cơ sở để tin rằng Kasen có sức mạnh thực sự vượt xa những gì cô biểu hiện.<br />
;Spell card<br />
Các spell card của Kasen thường là những phép gọi thú. Cô cho thấy mình có thể triệu hồi hải cẩu (Tama-chan), đại bằng, rồng, lôi thú và hổ để chiến đấu cho mình.<br />
<br />
==Thiết kế==<br />
[[File:OSPCH17KasenWithpets.jpg|thumb|right|150px|Kasen trong [[Oriental Sacred Place]]]]<br />
===Tên gọi===<br />
Ý nghĩa những chữ trong họ Ibaraki:<br />
*{{nihongo||茨|ibara|"Tỳ", nghĩa là "cây bụi gai"}}.<br />
*{{nihongo||木|ki|"Mộc", nghĩa là "cây"}}.<br />
Ý nghĩa những chữ trong tên Kasen:<br />
*{{nihongo||華|ka|"Hoa" trong "hoa cỏ", ngoài ra còn có thể là "hoa" trong "tinh hoa"}}.<br />
*{{nihongo||扇|sen|"Phiến", nghĩa là "cái quạt"}}.<br />
Mặc dù cô tự giới thiệu bản thân là {{nihongo|Ibarakasen|茨華仙||"Tỳ Hoa Tiên"}}, hoặc ngắn gọn là {{nihongo|Kasen|華仙||"Hoa Tiên"}}, đây chỉ là hiệu. Lưu chú ý hai chữ kanji cấu thành tên và hiệu của cô là khác nhau ({{lang|ja|扇}} trong tên, {{lang|ja|仙}} trong hiệu), mặc dù cùng đọc là ''sen''. Họ của cô, Ibaraki, có thể ám chỉ tới [http://en.wikipedia.org/wiki/Ibaraki-d%C5%8Dji Ibaraki-dōji]. Tên Kasen của cô có thể liên quan tới {{nihongo|Hà Tiên Cô|何仙姑|Kasenko|}}. Hà Tiên Cô được cho là tiên nữ duy nhất trong số Bát Tiên của Đạo giáo.<br />
===Ngoại hình===<br />
[[File:WaHH3_Kasen.png|thumb|left|200px|Kasen trong [[Wild and Horned Hermit]]]]<br />
[[File:Kasen_Animal.png|thumb|right|100px|Kasen khi trúng spell biến hình của Mamizou]]<br />
;[[Wild and Horned Hermit]]<br />
Kasen có đôi mắt đỏ, mái tóc màu hồng dài chấm vai với hai búi tóc kiểu người Hoa màu trắng. Cánh tay phải cô quấn băng trắng từ cùi chỏ cho tới hết bàn tay, tay trái bị gắn xiềng, nhưng phần xích đã bị đứt. Cô mặc áo trắng, ống tay áo ngắn, tay áo được xẻ theo hình những chiếc lá. Cô mặc một chiếc váy màu xanh lá, viền váy có đường đứt đoạn màu nâu. Áo ngoài của cô có vạt trước màu nâu dài tới ngang váy với họa tiết giống lá liễu. Trước ngực áo của cô gắn một bông hoa màu hồng. Cô mang giày màu đỏ.<br />
;[[Urban Legend in Limbo]]<br />
Xung quanh bông hoa trước ngực cô giờ có thêm những chiếc lá thuôn dài màu xanh. Phần áo của cô giờ cũng được xẻ hình lá giống như tay áo.<br />
<br />
Khi trúng phải spell card Transformation "Futatsuiwa Clan's Curse" của [[Mamizou]], Kasen biến thành một con rắn màu hồng với hai búi tóc màu trắng trên đầu, con rắn đó quấn quanh một viên ngọc lớn màu xanh lam.<br />
;Khác<br />
Đôi khi Kasen mang áo với tay áo dài tới cổ tay thay vì tới cánh tay. Trong Oriental Sacred Place, ta thấy cô có mặc loại áo khác, nhưng ống tay áo của nó vấn giống kiểu cô thường mặc.<br />
<br />
==Nghi vấn và giả thuyết==<br />
{{Theory warning}}<br />
;Về hình mẫu tạo nên nhân vật<br />
Kasen có thể được dựa trên hình mẫu là quỷ {{nihongo|[http://en.wikipedia.org/wiki/Ibaraki-d%C5%8Dji Ibaraki-dōji]|茨木童子||}}, một trong những con quỷ cư ngụ ở núi Ooe và từng càn quét Nhật Bản. Ibaraki-dōji là thuộc hạ của {{nihongo|[http://en.wikipedia.org/wiki/ja:%E9%85%92%E5%91%91%E7%AB%A5%E5%AD%90 Shuten-dōji]|酒呑童子||}}, vốn được cho là hình mẫu tạo nên nhân vật [[Ibuki Suika]]. Tuy nhiên có những giả thuyết khác nhau cho rằng Ibaraki-dōji là một nữ quỷ, và nó có thể là con gái hoặc tình nhân của Shuten-dōji.<br />
<br />
Khi {{nihongo|[http://en.wikipedia.org/wiki/Minamoto_no_Yorimitsu Minamoto no Yorimitsu]|源 頼光||}} và các thuộc hạ của mình, trong đó có {{nihongo|Watanabe no Tsuna|渡邊 綱||}} đến tiêu diệt Shuten-dōji và đồng bọn của hắn, họ đã lập kế chuốc say các con quỷ trước khi ra tay tiêu diệt chúng. Tuy nhiên Ibaraki-dōji lại không chìm vào giấc ngủ như những con quỷ khác. Ả cố chiến đấu với quân lính, nhưng sau đó đã rút lui khi thấy không thể chiến thắng. Sau chiến thắng của mình, Minamoto no Yorimitsu lại nghe tin có quỷ quấy rối. Tin rằng không còn con quỷ nào sống sót, Watanabe no Tsuna đã một mình lên đường tìm hiểu sự việc. Ông bị Ibaraki-dōji phục kích, nhưng đã nhanh chóng phản công và vung kiếm chém đứt tay ả, khiến Ibaraki-dōji một lần nữa rút lui.<br />
<br />
Tên gọi và chi tiết mất một tay này rất khớp với Kasen, và còn phù hợp hơn khi cô bị nghi ngờ là một con quỷ (xem phần dưới). Trong nhiều dị bản Ibaraki-dōji đã lập mưu và lấy lại được cánh tay bị chém đứt của mình, nhưng nếu Kasen thực sự được dựa theo Ibaraki-dōji, có thể cô đã không thực hiện được việc đó. Hai búi tóc của Kasen có thể là để che dấu cặp sừng đặc trưng của loài quỷ. Ngoài ra tay trái của cô còn bị xiềng, một đặc điểm mà hai con quỷ khác của Touhou là [[Suika]] và [[Yuugi]] đều có.<br />
;Nghi vấn việc Kasen là quỷ<br />
Xét theo hình mẫu tạo ra Kasen là Ibaraki-dōji, không ngạc nhiên nếu thực tế cô thuộc loài [[quỷ]]. Có thể cho là Kasen vốn là quỷ nhưng tu luyện thành tiên nhân, nhưng trong Perfect Memento in Strict Sense chỉ nói đến việc con người tu luyện thành tiên nhân, và nói chung trong Touhou chưa có bằng chứng nào về việc quỷ hay yêu quái có thể trở thành tiên nhân.<br />
<br />
Trong chương 16, khi Sanae tỏ vẻ hoài nghi và hỏi rằng vì sao Kasen uống rất nhiều rượu từ [[chiếc hộp Ibaraki]] như thế, thì Kasen đã nhanh chóng trả lời rằng vì cánh tay của cô sẽ không bao giờ lành, và vì thế, nếu không có chiếc hộp thì nó sẽ thối rữa. Trong khi đó loại rượu từ chiếc hộp này được biết đến với "tác dụng phụ" là nếu con người và yêu quái uống nó vào thì họ sẽ xuất hiện những đặc điểm của loài quỷ. Trong cùng chương, [[Ibuki Suika]] có bảo rằng cô biết thân phận thật sự của Kasen, và cho rằng Kasen đang giả danh làm tiên nhân.<br />
<br />
Đặc biệt trong chương 21 của Wild and Horned Hermit, Kasen lập tức biến sắc mặt khi thấy Reimu nấu đậu để chuẩn bị cho lễ [http://en.wikipedia.org/wiki/Setsubun setsubun], và phản ứng mạnh một cách kỳ quặc khi bị Reimu ném. Kasen trả lời rằng dù cô không thật sự để tâm đến lễ hội này, cô lại không thể nào chịu được nghi thức mamemaki (nghi thức ném đậu). Cô nói cô có một triệu chứng tâm lý rằng khi ai ném đậu vào cô thì cô sẽ run bần bật. Kasen đã tìm mọi cách để khiến Reimu hủy bỏ nghi thức này trong lễ setsubun. Nghi thức ném đậu là một trong những yếu điểm đặc trưng của quỷ, vì thế, đây có thể là một chứng cứ quan trọng cho thấy Kasen có gốc quỷ.<br />
<br />
Trong chương 32 của Wild and Horned Hermit, khi phát hiện đậu bay tới mình, Kasen nhanh chóng né tránh, và khi được Mamizou thông báo về lễ hội Setsubun ở Nhân Thôn cùng lời mời tham dự, Kasen thẳng thừng từ chối, cho rằng nó là một hoạt động man di. Đồng thời, cô cũng cảm thấy khó chịu khi phát hiện mọi ngôi nhà trong Nhân Thôn đều cắm một chiếc đầu cá mòi, một vật được cho là trừ quỷ, và trở nên hoảng hốt khi bị Reimu đưa chiếc đầu cá lại gần mình.<br />
<br />
==Vai trò==<br />
{{Story warning}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = [[Urban Legend in Limbo]]<br />
| titlestyle = background: #eeeeee; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Urban Legend in Limbo/Cốt truyện/Kasen|l1=Cốt truyện của Kasen}}<br />
Kasen gặp mặt [[Reimu]] ở [[Bác Lệ Thần Xã]] để hỏi chuyện Reimu về bóng hình bí ẩn vừa xuất hiện tại đây. Cô cũng nói chuyện với Reimu về [[khối cầu bí ẩn]], khuyên cô không nên thu thập chúng trong khi bản thân cô bảo là sẽ giúp bảo vệ khối cầu của Reimu, dẫn đến cuộc chiến giữa hai người. Sau khi thua Kasen, Reimu đưa Kasen khối cầu của mình, và được Kasen căn dặn không được thu thập đủ bảy khối, kèm lời giải thích rằng nó chỉ đem lại nhiều rắc rối hơn cho Reimu.<br />
<br />
Kasen sau đó lần lượt gặp mặt [[Futo]] và [[Kokoro]] trên đường truy tìm [[Marisa]], cô nhận thấy cả hai người họ đều phát ra hào quang bí ẩn và có những đặc điểm cho thấy bị ảnh hưởng từ các truyền thuyết đô thị, cô đã đánh bại cả hai rồi lấy khối ngọc của họ.<br />
<br />
Ở Bác Lệ Thần Xã, lúc này cô đã tìm ra Marisa, và nhận ra Marisa cũng đã có đủ bảy khối, điều này khiến Kasen khá bất ngờ vì hóa ra có nhiều hơn bảy khối cầu bí ẩn. Kasen bị [[Mamizou]] bắt gặp. Mamizou cho rằng Kasen đang âm mưu gì đó, nên đã quyết đấu với cô. Sau khi hạ gục Mamizou, Kasen ra lệnh cho Mamizou phải giữ im lặng, nhưng Mamizou đã nhìn ra dự định của Kasen. Mặc dù vậy Mamizou không có ý định cản cô lại.<br />
<br />
Sau khi sử dụng sức mạnh của các khối cầu bí ẩn và xuất hiện tại [[Thế giới bên ngoài]], Kasen đã bắt gặp [[Sumireko]]. Trong khi Kasen rất ngạc nhiên về khả năng của Sumireko, Sumireko đã tỏ ra rất vui mừng khi dụ được một kẻ không-phải-con-người ra khỏi [[Ảo Tưởng Hương]], đồng thời cô cũng thừa nhận mình là người đã đứng sau kế hoạch về những khối cầu bí ẩn. Kasen tỏ ý định sẽ giải quyết dị biến. Mặc dù Sumireko tỏ ra rất tự tin về sức mạnh của mình, sau cùng cô đã bị Kasen đánh bại.<br />
<br />
Sau khi đánh bại Sumireko, Kasen ở lại thế giới bên ngoài ba ngày đúng như những gì cô nói với Mamizou. Lúc trở về, cô được Mamizou đón tiếp. Kasen bảo rằng cô ở ngoài truy tìm một thứ gì đó (dù thất bại). Mamizou khăng khăng muốn nghe thêm, nên Kasen kể toàn bộ mọi thứ về bản chất của khối cầu huyền bí. Tuy vậy cô không hề hé nữa lời về Sumireko.<br />
{{hidden end}}<hr><br />
<br />
==Các mối quan hệ==<br />
;[[Hakurei Reimu]]<br />
Kasen và Reimu quen biết nhau từ rất lâu <ref name="r92">[[Wild and Horned Hermit]]: Chương 1</ref>. Cô thường xuyên viếng Bác Lệ Thần Xã trong quá khứ, dù vậy Reimu không nhớ được điều này và phải nhờ Kasen nhắc cho. Đa phần cô nhận được sự khó chịu của Reimu, vì Reimu ghét các bài thuyết giáo. Cô cho Kasen là một bà tám hay giảng đạo, dạy đời người khác. Tuy vậy, Reimu thường công nhận những bài giảng này, không rõ vì Kasen thường đúng hay Reimu không muốn đối đầu với Kasen. Kasen hay chỉ trích Reimu, tin rằng cô quá tham lam và không chăm chỉ thực hiện nghĩa vụ của mình. Cô thậm chí từng muốn "huấn luyện" Reimu để mong thay đổi được những tật xấu của Reimu, trước khi nhận ra rằng thật ra đó chỉ là do sự đơn thuần của Reimu và bản thân Kasen không thể làm gì khác <ref name="r91">[[Wild and Horned Hermit]]: Chương 5</ref>.<br />
;[[Kirisame Marisa]]<br />
Marisa và Kasen đã từng gặp nhau từ trước cả khi bắt đầu mạch truyện Wild and Horned Hermit. Ban đầu Marisa chỉ nghĩ rằng Kasen là một tiên nhân lạ, song cũng chính Marisa là người đầu tiên nhận ra cô. Khi đã tái ngộ, Marisa thường mời Kasen đến viếng thăm thường xuyên hơn, mặc sự khinh miệt của Reimu. Marisa mong rằng Kasen sẽ chia bí quyết sống lâu cho cô, đổi lại cô nguyện ý nghe những bài thuyết giảng của Kasen.<br />
;[[Onozuka Komachi]]<br />
Onozuka Komachi và Kasen có vẻ hơi thù địch nhau. Được lệnh theo dõi Kasen, Komachi hoài nghi cô, đến độ từng đe doạ cô bằng cây lưỡi hái của mình – tuy nhiên có vẻ lúc đó Komachi không hề nghiêm túc. Mối quan hệ giữa họ hiện thời tốt hơn và có lẽ họ đã là bạn bè của nhau.<br />
;[[Kochiya Sanae]]<br />
Sanae cũng sống tại núi Yêu Quái và có thể nói cô và Kasen là hàng xóm. Họ thường xuyên gặp nhau và có thể coi là bạn của nhau. Sanae cũng hay bị Kasen chỉ trích, nhưng ít hơn Reimu nhiều.<br />
;[[Futatsuiwa Mamizou]]<br />
[[Kasen]] và [[Mamizou]] lần đầu tiên giáp mặt trong chương 9 của [[Wild and Horn Hermit]], khi một làn sương đen tấn công những nhân vật định cư tại Mệnh Liên Tự. Một khoảng thời gian sau đó, trong chương 26 của [[Wild and Horn Hermit]], họ tìm thấy một con chó mặt người và tìm cách lý giải cho những hiện tượng xảy ra trong [[Ảo Tưởng Hương]]. Vào phút cao trào của dị biến, [[Mamizou]] phát giác [[Kasen]] mở một cánh cổng đến [[thế giới bên ngoài]], và quyết định cản trở kế hoạch của Kasen để tự tay cô chiến đấu với kẻ gây nên dị biến, [[Usami Sumireko]], đồng thời tạo cơ hội cho cô tự do đi lại ở [[thế giới bên ngoài]]. [[Mamizou]] lừa [[Sumireko]] khám phá [[Ảo Tưởng Hương]] và đưa kế hoạch hù doạ của [[Kasen]] vào thực tiễn trong khi cô tự do đi lại. Sau đó, khi [[Reimu]] áp giải [[Sumireko]], [[Kasen]] và [[Mamizou]] gặp mặt cô, và [[Mamizou]] hứa sẽ trông chừng cô ta. Đến chương 32 của [[Wild and Horn Hermit]], [[Mamizou]] trở nên lo ngại về tầm ảnh hưởng của [[Kasen]] đến [[Bác Lệ Thần Xã]], cùng với những minh chứng cho thấy [[Kasen]] là [[quỷ]] nên đã dùng những cạm bẫy đuổi [[quỷ]] để khiêu khích cô. Để đáp trả, [[Kasen]] tổ chức một lễ hội ngắm hoa và thách thức [[Mamizou]] tham dự buổi thi uống rượu với cô. Trong chương 2 của [[Visionary Fairies in Shrine]], [[Mamizou]] và [[Kasen]] cùng uống rượu cạnh nhau trong buổi tiệc ngắm hoa, ánh mắt như đang trông chừng người còn lại.<br />
;[[Yakumo Yukari]]<br />
Không rõ Yukari và Kasen quen biết nhau từ khi nào, nhưng ít nhất họ đã biết nhau từ trước khi [[Bác Lệ Đại Kết Giới]] được tạo ra, tức là lâu đời hơn chính tuổi của [[Ảo Tưởng Hương]]. Cả hai người họ đều là các hiền giả yêu quái và góp phần vào việc dựng nên Đại Kết Giới. Trong khi Yukari luôn nghĩ rằng những hành động của Kasen đều có chung lý tưởng với mình, và cho rằng Kasen đang đứng về phía mình. Kasen đã đáp lại rất thẳng thừng rằng cô không hề ở phe của Yukari, và lý tưởng của cô là gắn với "lẽ trời" <ref name="r15"></ref>. Trong khoảnh khắc đó nét mặt của Yukari đã thể hiện sự hụt hẫng thấy rõ. Vẻ mặt của cô sau đó chuyển qua đau khổ, rồi lập tức lấy lại sự bình tĩnh và làm ra vẻ như chuyện đó không gì đáng kể. Hàm ý trong lời nói và thái độ của Yukari cho thấy cô luôn muốn Kasen trở về chung một con đường với mình.<br />
;Các vật nuôi của Kasen<br />
Các vật nuôi của Kasen tối thiểu gồm một con rồng tên [[Koutei]], một con đại bằng, một con lôi thú tên [[Mukou]], một con hổ tên [[Houso]] và hai con đại bàng biển tên là [[Kanda]] và [[Kume]]. Có vẻ cô cũng có nuôi một con rắn và một con khỉ. Hầu hết chúng là những sinh vật thần thoại, và có thể được Kasen triệu tập bất kỳ lúc nào, như lúc gọi rồng để dụ dỗ Reimu hoặc dùng đại bằng để di chuyển. Tuy nhiên, từng có một khoảng thời gian con lôi thú cô bắt được trước đó trở nên cô đơn và đã bỏ cô mà đi.<br />
<br />
==Các mối quan hệ nhỏ==<br />
;[[Yasaka Kanako]] và [[Moriya Suwako]]<br />
Dù khá thân với Sanae, Kasen nghi ngờ âm mưu thu thập đức tin của Kanako và Suwako cũng như sự bất lực của họ trong việc xử lý những mối nguy hiểm từ Trung tâm mạch phun nước ngầm.<br />
;[[Ibuki Suika]] và [[Hoshiguma Yuugi]]<br />
Khi Ibuki Suika xuất hiện ở Bác Lệ Thần Xã, Kasen nhanh chóng né tránh cô. Có vẻ như Kasen biết Suika từ trước, nhưng mối quan hệ của cả hai vẫn là một ẩn số, và hình như cô do dự trước việc cho Suika biết tình trạng hiện tại của mình. Tuy vậy, sau khi biết Kasen mượn một tí rượu sake từ Yuugi, Suika nhận ra rằng Kasen đang lên kế hoạch gì đó và quyết định để Kasen yên. Cô cũng tự nhận là biết thân phận thật của Kasen. Trong chương 32 của [[Wild and Horned Hermit]], [[Suika]] cho [[Kasen]] mượn chiếc bầu rượu Ibuki.<br />
<br />
==Các đòn đánh==<br />
{{hidden begin<br />
| title = Các đòn đánh<br />
| titlestyle = background: #ebce47; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #ebce47;<br />
}}<br />
{{#lsth:List of Skills|[[Ibaraki Kasen]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Spell Card==<br />
{{hidden begin<br />
| title = Spell Card<br />
| titlestyle = background: #87ceeb; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #87ceeb;<br />
}}<br />
{{#lsth:List_of Spell Cards/Touhou Project 3|[[Ibaraki Kasen]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Bên lề==<br />
[[File:NikenmeRex100thSketch.jpg|thumb|right|150px|Bản phác thảo Kasen của [[Aya Azuma]] và Tanabe trong Nikenme để chào mừng số thứ 100 của tạp chí Rex]]<br />
*Hiệu Ibarakasen của Kasen xuất hiện trong tên Nhật của [[Wild and Horned Hermit]] - Touhou '''Ibarakasen'''.<br />
*Kasen là một trong những ý tưởng ZUN có trong đầu để làm boss màn Extra trong [[Ten Desires]], bên cạnh đó là [[Hijiri Byakuren]]. Tuy nhiên sau cùng người nhận vai trò này là [[Futatsuiwa Mamizou]] <ref name="r7">[[Bài phỏng vấn hai phần với ZUN về Ten Desires]]</ref>.<br />
*Kasen được [[Marisa]] nhắc đến trong kết truyện 4 của [[Ten Desires]] rằng cô nghe Kasen nhắc đến mục tiêu tối thượng của Đạo giáo là đạt được trường sinh bất lão. <br />
*Danh hiệu của Kasen, {{nihongo|"Tiên nhân một tay có sừng"|片腕有角の仙人||}} có vẻ được dựa trên tên của một vở Noh tên là ( {{nihongo|"Tiên nhân Một Sừng"|一角仙人|Ikkaku Sennin|}}).<br />
**Theo bối cảnh lịch sử, vở Noh trên ngụ ý rằng Kasen không hẳn là một tiên nhân, mà là một [http://en.wikipedia.org/wiki/rishi rishika], một người truyền tri thức. Họ khác với các tiên nhân ở điểm đôi khi họ được gọi là Phật.<br />
*Kasen có ngâm thơ của Miyako no Yoshika khi cô mới xuất hiện. Theo truyền thuyết, Ibaraki-dōji đã tỏ ra rất thán phục sau khi đọc thơ của Miyako no Yoshika.<br />
*Một trong các bảng màu của Kasen gợi tới nhân vật [http://wiki.puella-magi.net/Mami_Tomoe Mami Tomoe] của [http://wiki.puella-magi.net/Madoka_Magica Puella Magi Madoka Magica].<br />
*Vì trong [[Wild and Horned Hermit]] Kasen gần như luôn xuất hiện với đồ ăn trên tay, đặc biệt là khi cô ở [[Nhân Thôn]], vậy nên fan thường hay mô tả cô là một người có tâm hồn ăn uống. Có lẽ [[Twilight Frontier]] đã nắm bắt điểm này nên tất có một số tư thế chiến thắng của Kasen trong [[Urban Legend in Limbo]] mô tả cô đang cầm đồ ăn trên tay.<br />
*Trong [[Urban Legend in Limbo]], truyền thuyết đô thị của Kasen là câu chuyện về "Chiếc tay khỉ" ("[https://en.wikipedia.org/wiki/The_Monkey%27s_Paw The Monkey's Paw]").<br />
**Câu chuyện này liên quan đến Morris, một vị tướng trở về từ Ấn Độ và ông bà White. Khi nói chuyện Morris đã cho họ thấy một cánh tay khỉ có thể cho 3 điều ước, nhưng ông nói đây là một vật đáng sợ và ông đã định ném nó vào lửa, nhưng ông White đã lấy nó ra và tỏ ý muốn giữ nó. Sau này để trả tiền thuê nhà, ông White đã ước mình có £200. Ngay sau đó ông được tin người con trai của mình, Herbert, đã bị tai nạn máy móc khi đang làm việc, và mặc dù công ty từ chối trách nhiệm về cái chết của anh, họ đã bồi thường tiền cho ông làm lễ tang, đúng £200. Nhiều ngày sau, trong một đêm nọ, bà White vì nhớ con nên đã ước mong con trai mình sống lại. Ngay sau đó họ nghe thấy tiếng đập cửa, ông White hốt hoảng vì biết thân thể con trai mình đã bị nghiền nát và bị chôn trong nhiều ngày nên sẽ rất đáng sợ. Không ngăn được vợ, ông đã ước điều ước cuối cùng là mong người con trai biến mất, bà White mở cửa nhưng không thấy ai cả.<br />
<br />
==Fandom==<br />
{{Fandom warning}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Kasen trong fandom<br />
| titlestyle = background: #47ebce; text-align:center<br />
}}<br />
*Những nhân vật thường xuất hiện cùng Kasen trong fanwork:<br />
**[[Kaku Seiga]]: Kể từ khi Kaku Seiga xuất hiện trong [[Ten Desires]], một số fan vẽ Kasen với Seiga cùng nhau, thường đang đối đầu nhau bởi Kasen là một tiên nhân bình thường còn Seiga là một tiên nhân xấu xa.<br />
***Một số fanwork khác miêu tả họ đối đầu rất nảy lửa, xuất phát từ giả thuyết rằng [[Miyako Yoshika]] (người hầu của Saiga) thực chất chính là nhà thơ Miyako no Yoshika đã bị Seiga đầu độc trong quá khứ.<br />
**[[Ibuki Suika]]: Vì có giả thuyết về việc Kasen được dựa trên Ibaraki-dōji, trong khi Suika lại được dựa trên Shuten-dōji. Vì có giả thuyết cho rằng Ibaraki-dōji là tình nhân của Shuten-dōji nên có nhiều fanart vẽ cặp Kasen và Suika.<br />
**[[Hoshiguma Yuugi]]: Kasen được vẽ chung với Yuugi và Suika vì có giả thuyết về việc Kasen cũng là quỷ (Ibaraki-dōji), fan cho rằng cô cũng nằm trong nhóm Tứ Sơn Đại Vương cùng với Yuugi và Suika.<br />
*Không lạ khi rất nhiều fanart vẽ Kasen và những thú cưng của mình, đặc biệt là những con thú xuất hiện cùng cô trong [[Urban Legend in Limbo]].<br />
*Vì là một tiên nhân, Kasen không cần ăn nhiều, và một số người liền liên tưởng rằng cô khá gầy. Một số fan đã dùng hình ảnh này, vẽ một Kasen ốm đến mức phô xương sườn dưới da, và thế là cái tên {{nihongo|Abarakasen|肋華仙||"Lặc Hoa Tiên", lặc có nghĩa là "xương sườn"}}, một kiểu chơi chữ dựa vào biệt danh Ibarakasen, đã ra đời.<br />
**Dù vậy, đa phần các hoạ sỹ vẽ Kasen với thân hình đầy đặn, đôi khi quá đẫy đà, xuất phát từ thực tế là có vẻ cô ăn rất nhiều.<br />
*Vì một lý do nào đó, Kasen thường được vẽ với một dấu ấn trên tay cô, dấu ấn này từng xuất hiện trong chương 2 của Wild and Horned Hermit.<br />
{{hidden end}}<br />
==Thông tin cá nhân==<br />
{{hidden begin<br />
| title = [[Wild and Horned Hermit]] - Trang web chính thức<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{profile<br />
| jap = 茨木華扇(号:茨華仙)<br /><br />
片腕有角の仙人<br /><br />
山に棲み、修行を重ねる仙人。し<br /><br />
ばしば里や神社に現れては、あり<br /><br />
がたいお説教をしてくれるらしい。<br /><br />
動物を導く能力を持っており、龍や<br /><br />
大鵬といった幻獣すらも自在に操<br /><br />
る。<br />
| vie = Ibaraki Kasen (hiệu: Ibarakasen)<br /><br />
Tiên nhân một tay có sừng<br /><br />
Một tiên sống trên núi, tu luyện không ngừng nghỉ. Người ta nói cô hay xuất trong làng và tại đền, khiến người ta khiếp sợ với những trận mắng nên thân.<br /><br />
Cô có khả năng sai khiến thú vật, ngay cả những sinh vật thần thoại như rồng và đại bằng.<br />
}}<br />
{{hidden end}}<hr>{{hidden begin<br />
| title = [[Hopeless Masquerade]] - Mô tả trong lựa chọn nhân vật<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
}}<br />
{{profile<br />
| jap = オカルト「猿の手」<br /><br />
変幻自在の腕とペットの動物達を活用した広い射程が <br /><br />
自慢の仙人、スピードに抱える難を有利な間合いでカバーする <br /><br />
オカルトアタック「逃れられない猿の手」は <br /><br />
遠隔操作が可能な猿の手で <br /><br />
遠くの敵へ掴みかかる便利な攻撃だぞ <br />
| vie = Điều bí ẩn "Cánh tay khỉ"<br /><br />
Một tiên nhân tự hào với khả năng điều khiển cánh tay ảo ảnh của mình và những con vật mà cô coi như thú cưng, với cự ly sử dụng rất xa, chuyên giữ khoảng cách hợp lý để đối chọi với những kẻ địch có tốc độ.<br /><br />
Đòn tấn công bí ẩn "Tay khỉ không thể chạy trốn" là một tuyêt chiêu rất tiện lợi, bắn ra cánh tay khỉ có thể điều khiển từ xa để tóm lấy kẻ thù.<br />
}}<br />
{{hidden end}}<hr><br />
==Thư viện ảnh==<br />
<gallery><br />
ThGK_Bunbunmaru13.jpg|Kasen trong [[Symposium of Post-mysticism]]<br />
File:Wild and Horned Hermit vol1.jpg|Kasen trên bìa tập 1 của ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
File:WaHH2 Cover.jpg|Kasen trên bìa tập 2 của ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
File:WaHH 3 cover.jpg|Kasen trên bìa tập 3 của ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
File:WaHH 3 Limited.jpg|Kasen trên bìa tập 3 của ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
File:WaHH 4 Cover.png|Kasen trên bìa tập 4 của ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
File:WaHH5Cover.jpg|Kasen trên bìa tập 5 của ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
</gallery><br />
<br />
==Nguồn==<br />
*[[Wild and Horned Hermit]]<br />
*[[Bài phỏng vấn hai phần với ZUN về Ten Desires]]<br />
*[[Oriental Sacred Place]] - Chương 16<br />
*[[Urban Legend in Limbo]] - Giới thiệu trên trang web chính thức; Nhân vật chơi được<br />
*[[Symposium of Post-mysticism]] - [[Symposium of Post-mysticism/Bunbunmaru 13|Ưu và khuyết điểm của lưới sương]]<br />
==Chú thích==<br />
<references/><br />
<br />
[[Category:Nhân vật]]<br />
[[en:Kasen Ibaraki]]<br />
[[de:Kasen Ibaraki]]<br />
[[es:Kasen Ibara]]<br />
[[fr:Kasen Ibaraki]]<br />
[[ru:Касэн Ибараки]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Perfect_Cherry_Blossom/Omake&diff=3935Perfect Cherry Blossom/Omake2018-11-11T18:57:01Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{dual control box}}<br />
Tập hợp thông tin cá nhân của các nhân vật trong [[Perfect Cherry Blossom]], được lấy từ tệp {{lang|ja|キャラ設定.txt}}.<br />
{{no-title<br />
|<br />
== Giới thiệu ==<br />
{{profile<br />
| jap =-------------------------------------------------------------------<br /><br />
<br /><br />
○東方妖々夢 ~ Perfect Cherry Blossom.<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
キャラ設定 他<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
上海アリス幻樂団長 ZUN<br /><br />
2003/08/17<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~<br /><br />
こちらは、ED以降にも関わる、強烈なネタバレがあります。<br /><br />
クリアしたか諦めたか、そもそも気にしない方のみ見てください。<br /><br />
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
この先、10由旬<br /><br />
↓<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
====================================================================<br /><br />
■0.設定の目次<br /><br />
====================================================================<br /><br />
■1.全キャラ設定<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
====================================================================<br /><br />
■1.全キャラ設定<br /><br />
====================================================================<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = <br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
== [[Hakurei Reimu]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○楽園の素敵な巫女<br /><br />
博麗 霊夢(はくれいれいむ)<br /><br />
<br /><br />
主に空を飛ぶ程度の能力を持つ。<br /><br />
<br /><br />
基本的に巫女さん。幻想郷の境にある博麗神社の巫女さん。<br /><br />
博麗神社自体は、幻想郷と人間界の両方に位置する。<br /><br />
・・<br /><br />
その境が博麗神社境内である。どちらからみても、人里離れた山奥に<br /><br />
存在し、大きさもさほど無いし、御利益もゆかりも何も無い小さな神<br /><br />
社なので、どのみち参拝客は殆ど来ない。<br /><br />
この神社の中では、殆どの結界は無効化される。それだけ、幻想郷と<br /><br />
人間界の境、博麗大結界の力は大きいのである。<br /><br />
<br /><br />
幻想郷で唯一、博麗の者だけが規律を持つ。その為、霊夢は一応制服<br /><br />
のような物を着用している(他にも規律はあるはずなのだが・・・)<br /><br />
紅白の服を着て、幻想郷の端っこから、幻想郷の空を見つめつつ、お<br /><br />
茶でも飲むのが日課である。<br /><br />
<br /><br />
元々、霊夢は不思議な力を色々使えるが、それを活用したり自慢した<br /><br />
りはしない。すべては在るがままに、である。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = <br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
== [[Kirisame Marisa]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○普通の黒魔術師<br /><br />
霧雨 魔理沙(きりさめ まりさ)<br /><br />
<br /><br />
主に魔法を使う程度の能力を持つ。<br /><br />
<br /><br />
幻想郷に住む、ちょっと普通な魔法使い。蒐集癖を持つ。<br /><br />
年々、蒐集癖が酷くなっていく気がする。<br /><br />
<br /><br />
滅多に人を招き入れる事の無い霧雨邸は、幻想郷の森(通称 魔法の<br /><br />
森)の中にある。こぢんまりとした建物である。<br /><br />
建物の中は、とてつもなく雑然としていて、地震でもあればアイテム<br /><br />
の雪崩に押しつぶされそうである。<br /><br />
<br /><br />
マジックアイテムは一箇所に集めると、それぞれが干渉して性質を弱<br /><br />
めたり強めたり、また、別の性質を持つ事がある。この家には魔理沙<br /><br />
も知らない力を持ったアイテムが眠っているかもしれない。<br /><br />
<br /><br />
ちなみに、冬にこもって製作していた丹は、ちょっと大きすぎて飲み<br /><br />
込めなかったようである。要改良。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = <br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
== [[Izayoi Sakuya]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○紅魔館のメイド<br /><br />
十六夜 咲夜(いざよい さくや)<br /><br />
<br /><br />
主に時間を操る程度の能力を持つ。<br /><br />
<br /><br />
幻想郷にある湖のほとりに、その紅いお屋敷はある。そこで働くメイ<br /><br />
ドである。給金は無い。<br /><br />
<br /><br />
この館で掃除したり、指示したり、料理したり、お嬢様の世話したり<br /><br />
で、普通に忙しい。<br /><br />
<br /><br />
館は無駄に広く、それでいて単調な色調のため、全体像はなかなか掴<br /><br />
めない。迷い込んだ招かざるお客様が何処かに落ちていても、分から<br /><br />
ない。先に誰かに発見されて消されていても、分からない。<br /><br />
<br /><br />
紅い建物は、緑の多い幻想郷に在っても何故か違和感を感じられない。<br /><br />
あたかもそこに在るのが当たり前かの様に、建っていた。<br /><br />
<br /><br />
咲夜も、ここに暮らしていると時間が停止しているかのように感じる<br /><br />
のだった。もちろん、咲夜が時を止めているわけではない。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Hầu gái của Hồng Ma Quán<br /><br />
Izayoi Sakuya<br /><br />
<br /><br />
Cô chủ yếu có năng lực điều khiển thời gian.<br /><br />
<br /><br />
Có một ngôi biệt thự màu đỏ bên bờ hồ của Ảo Tưởng Hương, đó là nơi cô làm việc. Cô không được trả lương.<br /><br />
<br /><br />
Cô khá bận rộn với việc quét dọn, chỉ đạo, nấu nướng và chăm sóc cho cô chủ.<br /><br />
<br /><br />
Ngôi biệt thự này lớn một cách không cần thiết và có màu sắc đơn điệu, vậy nên khó có thể nắm bắt được mọi thứ. Dù cho có một vị khách không mời xuất hiện rồi rơi vào một xó xỉnh nào đó cũng không ai hay. Việc họ đã được tìm thấy chưa hay bị tiêu diệt rồi cũng không ai biết.<br /><br />
<br /><br />
Ngay cả khi có một ngôi nhà màu đỏ nằm giữa không gian nhiều cây xanh của Ảo Tưởng Hương, người ta không cảm thấy chút khó chịu nào cả.<br /><br />
Nó ở đó như thể đó là lẽ tự nhiên.<br /><br />
<br /><br />
Sakuya gần như cảm thấy thời gian như dừng lại khi cô sống ở đây. Tất nhiên Sakuya không hề dừng thời gian lại.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
== [[Cirno]] ==<br />
{{profile<br />
| jap =<br />
○氷の妖怪<br /><br />
チルノ<br /><br />
<br /><br />
一面の中ボス、寒いところ大好きな氷の妖怪。<br /><br />
主に冷気を操る程度の能力を持つ<br /><br />
<br /><br />
特に目的があって霊夢たちを攻撃しているわけではなく、ただそこに<br /><br />
居たから攻撃しただけである。<br /><br />
<br /><br />
夏でも冬でもチルノから冷気を出しているため、チルノの周りは寒い。<br /><br />
当然春でも寒い。秋でも。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Yêu quái của băng<br /><br />
Cirno<br /><br />
<br /><br />
Midboss màn 1, một yêu quái băng thích những nơi lạnh lẽo.<br /><br />
Cô chủ yếu có năng lực điều khiển cái lạnh.<br /><br />
<br /><br />
Cô tấn công Reimu và những người khác không vì lý do đặc biệt nào cả, cô tấn công họ chỉ vì họ ở đó.<br /><br />
<br /><br />
Bản thân Cirno tỏa ra khí lạnh bất kể đông hay hè, vì thế không gian xung quanh cô luôn lạnh lẽo.<br /><br />
Tất nhiên mùa xuân cũng lạnh như vậy. Mùa thu nữa.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
== [[Letty Whiterock]] ==<br />
{{profile<br />
| jap =<br />
○冬の忘れ物<br /><br />
レティ・ホワイトロック<br /><br />
<br /><br />
1面のボス。冬になると何処からとも無く湧く妖怪。<br /><br />
主に寒気を操る程度の能力を持つ<br /><br />
<br /><br />
レティは冬である限り幸せである。霊夢達がこの幸せの時を破ろうと<br /><br />
していたため、ちょっかいを出した。<br /><br />
<br /><br />
ただ、毎年春というレティ達と花粉症持ちには憂鬱な季節が訪れる為、<br /><br />
それは当たり前として受け止め、本気で攻撃してきたわけではない。<br /><br />
<br /><br />
春が訪れると、また何処かへ消えていってしまう。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Thứ bị mùa đông bỏ quên<br /><br />
Letty Whiterock<br /><br />
<br /><br />
Boss màn 1. Một yêu quái của mùa đông có thể được tìm thấy tại những nơi lạnh giá.<br /><br />
Cô có năng lực điều khiển cái lạnh.<br /><br />
<br /><br />
Letty hạnh phúc nhất trong mùa đông. Cô cản đường Reimu và những người khác vì họ đe dọa sẽ chấm dứt quãng thời gian tuyệt vời nhất của cô.<br /><br />
<br /><br />
Tuy nhiên, Letty, những linh hồn mùa đông khác và cả những người bị chứng sốt cỏ khô đều biết rằng mùa xuân, mùa của sự phiền muộn, vẫn sẽ đến vào mỗi đầu năm. Cô chấp nhận sự thật đó, và không bao giờ thật sự chiến đấu với người chơi.<br /><br />
<br /><br />
Khi mùa xuân tới, cô sẽ biến mất và tới một nơi nào đó.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
==[[Chen]]==<br />
{{profile<br />
| jap =<br />
○凶兆の黒猫<br /><br />
橙(チェン)<br /><br />
<br /><br />
2面のボス、山に棲む化け猫に憑く式神<br /><br />
主に妖術を扱う程度の能力を持つ<br /><br />
<br /><br />
その正体は、藍の式神。つまり、橙が妖怪の式神の式神である。<br /><br />
式神だからといって普段は御札とかではなく、普段も同じ姿をしてい<br /><br />
て、区別は付かない。<br /><br />
式神を付けていない普段も人語を話し、普通に飛び回るが、せいぜい<br /><br />
人を驚かす程度の能力しか持たない。あと、見た目や性格は変らない<br /><br />
が、冬は炬燵で丸くなる。<br /><br />
<br /><br />
化け猫に鬼神を憑かせて高い妖力を得ているが、橙を使う者も式神で<br /><br />
あるため、その能力はやや低い。<br /><br />
<br /><br />
また水に触れると式は離れてしまう。式の憑いて居ない化け猫状態の<br /><br />
橙も普通に水に弱いので、常に水に弱い。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Mèo đen của điềm xấu<br /><br />
Chen<br /><br />
<br /><br />
Boss màn 2, một thức thần với hình dáng của một hóa miêu sống trên núi với khả năng sử dụng yêu thuật.<br /><br />
<br /><br />
Chân thân của cô là một thức thần của Ran. Nói cách khác Chen là thức thần của một thức thần khác.<br /><br />
Tuy là một thức thần nhưng kể cả khi ở trạng thái bình thường nó cũng không biến thành lá bùa mà vẫn giữ hình dạng không đổi. Bình thường ngay cả khi không đi theo chủ nhân thức thần vẫn có thể nói chuyện và đi lại bình thường được, nhưng năng lực bị giới hạn đến mức chỉ đủ để hù dọa người ta thôi. Hơn nữa mặc dù tính cách và ngoại hình không đổi, cô vẫn nằm cuộn tròn dưới bàn sưởi vào mùa đông.<br /><br />
<br /><br />
Cô hóa miêu này sở hữu yêu lực cao cường của các quỷ thần, nhưng nhìn chung sức mạnh của cô vẫn khá yếu vì chủ nhân của cô cũng lại là một thức thần khác.<br /><br />
<br /><br />
Chạm vào nước sẽ khiến cô mất dạng thức thần. Ngoài ra ở dạng thường cô cũng sợ nước như bất kỳ con hóa miêu nào khác, vậy nên cô luôn sợ nước.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
== [[Alice Margatroid]] ==<br />
{{profile<br />
| jap =<br />
○七色の人形使い<br /><br />
アリス・マーガトロイド<br /><br />
<br /><br />
3面のボス、わりと普通の魔法使い。<br /><br />
主に魔法を扱う程度の能力を持つ<br /><br />
<br /><br />
とりあえず万能の魔法使いであり、これといって属性に得手不得手は<br /><br />
無い。強いて言えば魔理沙に近く、言わば妖怪版魔理沙である。<br /><br />
<br /><br />
アリスも蒐集家であり、本等のマジックアイテムを収集する癖がある。<br /><br />
蒐集家同士、魔理沙とかち合う事も多く、割と犬猿の仲だったりする。<br /><br />
最近はいわく付きの人形集めに嵌っている。<br /><br />
<br /><br />
霊夢達と戦う明示的な理由は無い。そこに居たから魔法の相手になっ<br /><br />
ただけである。圧倒的な力で勝つことは、アリスにとって楽しくとも<br /><br />
なんとも無いので、常に相手の様子見て、それより少しだけ上の力で<br /><br />
戦おうとする。負けても全力は出さない。<br /><br />
<br /><br />
全力で戦って負けると、本当に後が無い為である。<br /><br />
ここらへんの性格は霊夢に似ている。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Người sử dụng rối bảy màu<br /><br />
Alice Margatroid<br /><br />
<br /><br />
Boss màn 3. Một ma pháp sư khá bình thường.<br /><br />
Năng lực chủ yếu của cô là sử dụng ma thuật.<br /><br />
<br /><br />
Cô là một ma pháp sư khá toàn diện, không thực sự có một điểm mạnh hay điểm yếu nào. Không sai khi nói cô khá giống Marisa, có thể nói cô là phiên bản yêu quái của Marisa.<br /><br />
<br /><br />
Cô cũng là một nhà sưu tập với hứng thú sưu tập những thứ đồ có ma thuật, đặc biệt là sách. Vì cùng chung sở thích như vậy nên cô và Marisa hay xung đột với nhau, và mối quan hệ giữa họ như chó với mèo. Gần đây cô ấy đang mê sưu tầm các con búp bê có quá khứ bí ẩn.<br /><br />
<br /><br />
Cô không có lý do rõ ràng nào trong việc tấn công Reimu và những người khác. Họ trở thành mục tiêu cho ma thuật của cô đơn giản chỉ là vì họ có mặt ở đó. Cô không thấy vui vẻ gì khi chiến thắng đối phương một cách áp đảo. Vậy nên cô luôn quan sát đối phương và cố gắng chiến đấu với sức mạnh chỉ cao hơn họ một chút. Cho dù cô thua cô cũng không tung hết sức.<br /><br />
<br /><br />
Vì cô nghĩ rằng nếu thua ngay cả khi đã tung hết sức thì cô sẽ chằng còn chút "vốn liếng" nào nữa. Về điểm này cô giống với Reimu.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
<br />
== [[Lily White]] ==<br />
{{profile<br />
| jap =<br />
○春を運ぶ妖精<br /><br />
リリーホワイト<br /><br />
<br /><br />
4面の中ボス、春が近づくと湧いて出る妖精。<br /><br />
主に、春が来たことを伝える程度の能力を持つ。<br /><br />
<br /><br />
ゲーム中では一切の台詞は無く、スペルカードも使えない。<br /><br />
ザコに毛が生えた程度の能力しかないのである。<br /><br />
<br /><br />
幾ら待てども春が来ない為、雲の上まで様子を見に行くと、そこはす<br /><br />
でに春になっていた。本人は、雲の上まで来てようやく春になった事<br /><br />
を、目の前にいた人間に伝えたかっただけだが、それは霊夢達にはた<br /><br />
だの攻撃に見えた。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Tiên nữ mang mùa xuân đến<br /><br />
Lily White<br /><br />
<br /><br />
Midboss màn 4, một tiên nữ xuất hiện khi mùa xuân đã gần kề.<br /><br />
Cô chủ yếu có năng lực thông báo mỗi khi mùa xuân đến.<br /><br />
<br /><br />
Trong game cô không hề nói một lời, cũng như không sử dụng bất kỳ spell card nào.<br /><br />
Sức mạnh của cô chỉ cao hơn một chút so với những kẻ địch thông thường.<br /><br />
<br /><br />
Vì cô đã chờ rất lâu mà mùa xuân vẫn chưa đến, cô đã bay lên trên những đám mây để kiểm tra, và phát hiện mùa xuân đã đến ở đó rồi. Cô chỉ muốn nói cho những người trước mặt cô biết rằng mùa xuân đã đến trên những tầng mây, nhưng nhóm của Reimu lại chỉ coi đó như những đòn tấn công.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
<br />
==[[Chị em Prismriver]]==<br />
{{profile<br />
| jap =<br />
○騒霊三姉妹<br /><br />
長女 ルナサ・プリズムリバー<br /><br />
次女 メルラン・プリズムリバー<br /><br />
三女 リリカ・プリズムリバー<br /><br />
<br /><br />
4面のボス、騒霊にして演奏隊。騒々しさ×3である。<br /><br />
主に手足を使わずに楽器を演奏する程度の能力×3を持つ。<br /><br />
<br /><br />
西行寺家に召集されては演奏をし、報酬としてお花見が約束されてい<br /><br />
る。3人は何か宴があるたびに呼び出され、演奏で場を盛り上げる。<br /><br />
いわゆる幽霊ちんどん屋である。今回は、西行寺家で大花見会が行わ<br /><br />
れるとの事で、いつもの様に召喚されていた。<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Ba chị em tao linh<br /><br />
Chị cả: Lunasa Prismriver<br /><br />
Chị thứ: Merlin Prismriver<br /><br />
Em út: Lyrica Prismriver<br /><br />
<br /><br />
Boss màn 4, những tao linh này thuộc một đội biểu diễn nhạc. Sự huyên náo nhân ba. Họ có khả năng chơi nhạc cụ mà không cần dùng tay hay chân, nhân ba.<br /><br />
<br /><br />
Gia tộc Saigyouji mời chị em Prismriver đến để biểu diễn nhạc tại những sự kiện, và đổi lại là lời hứa cho họ ngắm hoa. Ba người họ luôn được gọi tới trong những buổi tiệc tùng; âm nhạc của họ khuấy động mọi thứ. Họ giống như phiên bản linh hồn của một ban nhạc đường phố.<br /><br />
Lần này, gia tộc Saigyouji lại tổ chức một lễ hội ngắm hoa lớn, vậy nên lẽ hiển nhiên họ cũng được mời tới.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
=== [[Lunasa Prismriver]] ===<br />
{{profile<br />
| jap =<br />
ルナサは何をやっても優秀な優等生タイプ。何事も曲がったことが嫌<br /><br />
いで、正々堂々と勝負して、なお強い。性格はやることはやるが暗い。<br /><br />
さらに素直で騙され易い。<br /><br />
得意な楽器は弦楽器、特にヴァイオリンを使用する。普段はソロ演奏<br /><br />
を好む。<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Lunasa là loại học sinh mẫu mực luôn nổi trội trong mọi việc mà cô làm. Cô ghét gian lận, và đối đầu mọi thử thách với sự ngay thẳng và mạnh mẽ.<br /><br />
Sự u ám trong bản thân khiến tính cách của cô có phần bi quan. Và hơn nữa sự thật thà của mình khiến cô dễ bị lừa.<br /><br />
Các nhạc cụ bộ dây là loại mà cô sử dụng tốt nhất, đặc biệt là đàn violin. Cô thường thích biểu diễn độc tấu.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
<br />
=== [[Merlin Prismriver]] ===<br />
{{profile<br />
| jap =<br />
メルランはちょっと変ったタイプ。魔法の力は最強だが使い道を誤る。<br /><br />
性格は、余裕たっぷりの明るい性格。躁病の気がある。<br /><br />
得意な楽器は管楽器。特にトランペットを使用する。<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Merlin thuộc vào loại thất thường. Cô có sức mạnh ma thuật mạnh nhất nhưng lại thường xuyên mắc lỗi khi sử dụng nó.<br /><br />
Tính cách của cô tràn ngập sự vui vẻ. Khi cô tìm thấy sự hứng thú với điều gì đó, cô sẽ phát cuồng vì nó.<br /><br />
Các nhạc cụ bộ hơi là loại mà cô sử dụng tốt nhất. Trong đó cô đặc biệt giỏi thổi các loại kèn trumpet.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
<br />
=== [[Lyrica Prismriver]] ===<br />
{{profile<br />
| jap =<br />
リリカは狡猾な性格。普段は姉達にけしかけて自分から戦おうとしな<br /><br />
い。最小限の力で、最大限の利益を取ることしか考えていない。<br /><br />
性格は、調子が良く、賢い。態度や行動は3枚先まで計算されている。<br /><br />
全ての楽器が得意であるが、普段は鍵盤楽器かパーカッションを担当<br /><br />
する。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Lyrica có tính cách tinh quái. Cô thường đẩy các chị của mình vào trận chiến vì cô không thích tự mình chiến đấu. Bỏ ra công sức tối thiểu nhưng đạt được lợi ích tối đa là điều duy nhất mà cô nghĩ tới.<br /><br />
Cô thông minh và hiểu rõ về bản thân. Cô luôn luôn đi một bước tính ba bước.<br /><br />
Cô chơi giỏi mọi loại nhạc cụ, nhưng thường chơi keyboard hoặc nhạc cụ bộ gõ.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
<br />
===Ba chị em===<br />
{{profile<br />
| jap =<br />
3人の生まれは遥か昔に遡る。その昔、人間の貴族、プリズムリバー<br /><br />
伯爵という人がいた。伯爵には四人の娘がおり、たいそう可愛がられ<br /><br />
ていた。<br /><br />
<br /><br />
だが、とある不幸な事故により、四人は家族を失う。身寄りの無い娘<br /><br />
達は、それぞれ別々に引き取られていったのだが、四女のレイラだけ<br /><br />
は思い出の屋敷から別れる事が出来なかった。<br /><br />
レイラは最大限の力で、姉達の姿をした騒霊(ポルターガイスト)を<br /><br />
生み出し、この屋敷と騒霊と共に消えた。<br /><br />
<br /><br />
時代は流れ、四人はとうの昔の亡くなっていたが、屋敷はいまだ騒霊<br /><br />
屋敷として幻想郷に残っていた。騒霊三姉妹は、今もその屋敷で騒が<br /><br />
しく暮らしているのである。<br /><br />
<br /><br />
三人の演奏は、色々な場所で披露されるが、軽快なリズムとクラシカ<br /><br />
ルな楽器の組み合わせが、陽気な冥界の住人に好まれる様である。<br /><br />
なお、演奏自体に付加効果は無いし、癒されもしない。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Ba người họ được sinh ra từ rất lâu về trước. Vào thời điểm đó, có một quý tộc là Bá tước Prismriver. Vị bá tước có bốn người con gái, ông rất yêu quý chúng.<br /><br />
<br /><br />
Tuy nhiên, một tai nạn đã không may xảy ra, khiến bốn bé gái mất đi gia đình. Không còn nơi nương tựa, mỗi chị em lần lượt được nhận nuôi, tuy nhiên người con gái út, Layla, đã không nở rời bỏ căn biệt thự vốn là nơi lưu giữ mọi kỷ niệm của cô. Sử dụng sức mạnh cực đại của mình, cô đã tạo ra những tao linh dựa trên hình dáng của những người chị của mình, và rồi biến mất cùng với căn biệt thự và các tao linh đó.<br /><br />
<br /><br />
Thời gian trôi đi, bốn người họ đã mất từ lâu; nhưng căn biệt thự và những tao linh vẫn còn đó bên trong Ảo Tưởng Hương. Ba chị em tao linh tiếp tục cuộc sống huyên náo của họ trong căn biệt thự cho tới tận bây giờ.<br /><br />
<br /><br />
Những buổi biểu tấu của ba người, được giới thiệu tại nhiều địa điểm khác nhau, là sự hòa trộn giữa nhịp điệu vui vẻ và các nhạc cụ truyền thống.<br /><br />
Chúng được các cư dân vui vẻ của Minh Giới ưa thích. Bản thân buổi diễn tấu không gây ra cũng như chữa lành tác dụng phụ nào khác.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
<br />
== [[Konpaku Youmu]] ==<br />
{{profile<br />
| jap =<br />
○幽人の庭師<br /><br />
魂魄 妖夢(こんぱく・ようむ)<br /><br />
<br /><br />
5面のボス、幽霊と人間のハーフ。<br /><br />
西行寺家の専属庭師二代目兼お嬢様の警護役である。<br /><br />
主に剣術を扱う程度の能力を持つ。<br /><br />
<br /><br />
妖夢は、一振りで幽霊10匹分の殺傷力を持つ長刀「楼観剣(ろうか<br /><br />
んけん)」と、人間の迷いを断ち斬る事が出来る短剣「白楼剣(はく<br /><br />
ろうけん)」を使い、庭を手入れしている。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
先代、魂魄 妖忌(こんぱく ようき)は、300年程庭師を務めたあ<br /><br />
る日頓悟し、まだ幼すぎる妖夢に後を継がせ幽居する。妖夢の剣術は<br /><br />
まだ未熟であり、成熟までには日々の修行を欠かせない。師匠である<br /><br />
はずの先代は行方をくらましてしまい、妖夢でもどこに居るのか知ら<br /><br />
ない。これも教えなのだろうと彼女は思う。<br /><br />
<br /><br />
今回、西行寺お嬢様の命令により西行妖(さいぎょうあやかし)を満<br /><br />
開にさせるため、幻想郷中の春を集めていた。<br /><br />
<br /><br />
ここ白玉楼には、西行妖の他にも桜が数多くあるが、毎年西行妖だけ<br /><br />
は花を咲かせる事は無かった。先代は満開を見たことがあるそうだが、<br /><br />
<br /><br />
「それは凄い桜だったが、もう二度と咲くことは無いだろう。」と、<br /><br />
<br /><br />
言っていたのである。<br /><br />
妖夢は、そのときはまだその意味も、西行寺お嬢様が命令を下した本<br /><br />
当の理由も判らなかった。<br /><br />
<br /><br />
妖夢は、(もちろんお嬢様の誇張だが)幅200由旬にも及ぶと言わ<br /><br />
れる西行寺家の庭を受け持っている。この庭には恐ろしい程の桜が備<br /><br />
わっていて、冥界中の住人の花見の名所となっている。春になると、<br /><br />
妖夢は後片付けに大忙しである。<br /><br />
<br /><br />
今年も例外ではなく、近年まれに見る見事な花模様に幽霊達も大感激。<br /><br />
誰もが「幽霊やってて良かった」と言ったという。そんな姿に、半分<br /><br />
人間の妖夢は「半分幽霊やってて半分良かった」と半分同調する。<br /><br />
<br /><br />
後は、西行妖の開花を待つのみであった。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Người làm vườn người-ma<br /><br />
Konpaku Youmu<br /><br />
<br /><br />
Boss màn 5, nửa người nửa u linh.<br /><br />
Cô là người làm vườn, kiêm vai trò hộ vệ cho nữ chủ nhân của gia tộc Saigyouji, đời của cô là đời thứ hai.<br /><br />
Năng lực chủ yếu của cô là khả năng kiếm thuật.<br /><br />
<br /><br />
Youmu trông coi khu vườn với hai thanh kiếm: Roukanken là thanh trường kiếm có thể diệt 10 u linh trong một nhát chém, Hakurouken là thanh đoản kiếm có thể trừ bỏ mọi sự mê muội của người bị chém.<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
Konpaku Youki, người làm vườn cũ đã phục vụ trong 300 năm, đã ngộ đạo và lui về ở ẩn, giao lại công việc cho Youmu vốn khi đó còn bé. Kiếm thuật của Youmu vẫn còn non yếu, và vẫn cần luyện tập hằng ngày. Sư phụ kiêm người tiền nhiệm của cô đã xoá mọi tung tích, đến cô cũng không biết ông đang ở đâu. Cô cho rằng đây là cách sư phụ dạy dỗ mình.<br /><br />
<br /><br />
Lần này, theo lệnh của cô chủ Saigyouji, cô đã lên đường thu thập tinh hoa mùa xuân trong toàn bộ Ảo Tưởng Hương nhằm mục đích khiến Saiyou Ayakashi nở rộ hoàn mỹ.<br /><br />
<br /><br />
Có vô số cây anh đào tại Bạch Ngọc Lâu, nhưng chỉ riêng Saiyou Ayakashi là chưa bao giờ nở hoa. Dù vậy trong quá khứ nó có lẽ đã từng nở rộ hoàn mỹ như vậy.<br /><br />
<br /><br />
Người làm vườn đời trước từng nói: "Cây anh đào đó thật đẹp, nhưng có thể nó sẽ không bao giờ nở rộ như thế lần nào nữa".<br /><br />
<br /><br />
Vào thời điểm đó Youmu không hiểu về những gì mà ông nói, và cô cũng không hiểu tại sao cô chủ lại đưa ra mệnh lệnh như thế.<br /><br />
<br /><br />
Youmu phụ trách khu vườn của gia tộc Saigyouji, vốn được cho là dài tới 200 [[wikipedia:vi:Do tuần|do tuần]] (tất nhiên người ta cho là nữ chủ nhân của nó đã cường điệu nó lên). Khu vườn này có một số lượng khổng lồ những cây anh đào, và là nơi ngắm hoa nổi tiếng với những cư dân của Minh Giới. Khi mùa xuân đến, Youmu luôn bận rộn cho việc dọn dẹp.<br /><br />
<br /><br />
Năm nay cũng không phải là ngoại lệ. Những u linh rất ấn tượng với sự lộng lẫy của những tán hoa đào trong những năm gần đây.<br />
Ai cũng bảo: "thật hạnh phúc khi là một u linh". Nửa phần người của Youmu cảm thấy thấu hiểu được một nửa, và cảm thán: "thật hạnh phúc một nửa khi là một nửa u linh".<br /><br />
<br /><br />
Giờ thì cô chỉ cần đợi sự nở rộ hoàn mỹ của Saigyou Ayakashi.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
== [[Saigyouji Yuyuko]] ==<br />
{{profile<br />
| jap =<br />
○幽冥楼閣の亡霊少女<br /><br />
西行寺 幽々子(さいぎょうじ・ゆゆこ)<br /><br />
<br /><br />
ラスボス、伝統ある西行寺家のお嬢様、今は亡霊の姫である。<br /><br />
主に死を操る程度の能力を持つ。<br /><br />
<br /><br />
その昔、幻想郷には一人の歌聖が居た。歌聖は自然を愛し死ぬまで旅<br /><br />
してまわったという。自分の死期を悟ると、己の願い通り最も見事な<br /><br />
桜の木の下で永遠の眠りについた。<br /><br />
<br /><br />
それ以来その桜はますます見事に咲き誇り、多くの人を魅了し、多く<br /><br />
の人が永遠の眠りについた。そうした死の魅力を持つ桜は、いつしか<br /><br />
妖力を持つようになっていたのだ。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
それから千年余り経った。<br /><br />
<br /><br />
西行寺家にはいわく付きの妖怪桜「西行妖(さいぎょうあやかし)」<br /><br />
がある。この桜は、幽々子がここに来てから、どんな春になっても、<br /><br />
開花する事は無かったのだ。<br /><br />
<br /><br />
ある日、幽々子はいつもの様に書見を楽しんでいると、書架から古い<br /><br />
記録を発見した。それには、何時の物とも分らぬ記述で、<br /><br />
<br /><br />
「富士見の娘、西行妖満開の時、幽明境を分かつ(死んだという事)、<br /><br />
その魂、白玉楼中で安らむ様、西行妖の花を封印しこれを持って結<br /><br />
界とする。願うなら、二度と苦しみを味わうことの無い様、永久に<br /><br />
転生することを忘れ・・・」<br /><br />
<br /><br />
と書かれていた。<br /><br />
幽々子は、西行妖の封印を解き、花を満開にすることが出来れば何者<br /><br />
かが復活すると考え、興味本位で春度を集めることにした。<br /><br />
<br /><br />
本来、冥界に存在するものは殆ど霊体である。その為彼女は、冥界の<br /><br />
西行妖の下に眠るとされる亡骸に疑問と興味を持ち、それでその封印<br /><br />
を解こうと考えた。彼女は普段、人や妖怪を死に誘う事しか出来ない。<br /><br />
その彼女が初めて死者を復活させようとしているのである。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
庭師の妖夢の懸命の努力により西行妖以外の桜は満開になっていて、<br /><br />
西行妖も花が開きかけていた。あと一押しというところで、元々狭い<br /><br />
幻想郷の春はほぼ尽きてしまう。<br /><br />
<br /><br />
そこに、僅かの春を持った人間が訪れるとは誰も予想してなかった。<br /><br />
<br /><br />
そして、残りの春を手に入れるために闘うこととなる。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
しかし幽々子は、普段の生活に安らみ過ぎた為か、はたまた、記録が<br /><br />
余りに古い文献だった為か、文中にあった亡くなった娘というのが、<br /><br />
自分の事だということに、最後まで気付かなかったのである。<br /><br />
<br /><br />
元々、幽々子は死霊を操る程度の人間だった。それがいつしか、死に<br /><br />
誘う程度の能力を持つ様になり、簡単に人を死に追いやる事が出来る<br /><br />
ようになっていった。彼女はその自分の能力を疎い自尽した。<br /><br />
<br /><br />
亡霊になってからは、生前の事等すっかり忘れ、それはもう死に誘う<br /><br />
事を楽しむようになっていたのだから世話も無い。<br /><br />
<br /><br />
幽々子が転生も消滅もせずに楼中に留まっているのも、西行妖の封印<br /><br />
があるためである。この結界が解けたとたん、止まっていた時間は止<br /><br />
め処なく流れることになり、それは、再び幽々子の死に繋がる。自分<br /><br />
を復活させることも白玉楼にいる自分の消滅にも繋がる為、復活は寸<br /><br />
前で失敗するのは当然である。<br /><br />
<br /><br />
やはり幽々子は死を操ることしか出来ないのだ。<br /><br />
<br /><br />
唯一そのことを知る先代魂魄妖忌は、半分人間という性質上ゆっくり<br /><br />
年を取り、妖夢に幽々子の事を伝えたつもりで消えた。<br /><br />
<br /><br />
何時までも幽々子は、冥界のお姫様として、<br /><br />
死に絶えた西行寺家のお嬢様として暮すのである。<br /><br />
<br /><br />
&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;幽々子が西行妖の開花を見ることは、決して無い。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Thiếu nữ vong linh ở dinh thự cõi u minh<br /><br />
Saigyouji Yuyuko<br /><br />
<br /><br />
Boss cuối, nữ chủ nhân của gia tộc Sagiyouji lâu đời, hiện tại cô là công chúa vong linh.<br /><br />
Chủ yếu cô có năng lực điều khiển cái chết<br />
<br /><br />
Thuở xa xưa ở Ảo Tưởng Hương có một nhà thơ lỗi lạc. Ông yêu thiên nhiên và ngao du cho đến cuối cuộc đời mình. Khi nhận thấy thời gian của mình đã hết, ông đã yên giấc ngàn thu dưới gốc cây anh đào đẹp đẽ nhất mà ông tìm thấy, đúng như những gì ông mong ước.<br /><br />
<br /><br />
Kể từ đó cây anh đào càng đẹp đẽ hơn nữa, càng nở rộ hơn nữa. Nó càng ngày càng hấp dẫn nhiều người, và càng nhiều người chọn yên nghỉ dưới gốc của nó. Cây hoa anh đào với khả năng khiến người ta tìm đến cái chết chẳng mấy chốc đã trở thành một yêu quái.<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
Hàng ngàn năm đã trôi qua.<br /><br />
<br /><br />
Gia tộc Saigyouji canh giữ một cây anh đào ma quái mang tên Saigyou Ayakashi. Kể từ khi Yuyuko ở đây đến giờ, đã bao mùa xuân trôi qua mà cây anh đào này chưa từng một lần nở rộ.<br /><br />
<br /><br />
Một ngày nọ, trong khi cô đang tận hưởng thú vui xem sách như thường lệ, cô đã phát hiện ra một bản ghi chép cũ trên giá sách. Bản ghi chép này không rõ đã có từ bao giờ, bên trong nó có ai đó đã viết:<br /><br />
<br /><br />
"Con gái của Fujimi, người con gái có cơ hội được chứng kiến cảnh Saigyou Ayakashi nở rộ hoàn mỹ. Sau khi cô vượt qua ranh giới u minh (qua đời), để linh hồn của cô có thể an nghỉ tại Bạch Ngọc Lâu, ta đã phong ấn những bông hoa của Saigyou Ayakashi, và lấy chúng làm kết giới. Mong ước của ta, là cô ấy sẽ vĩnh viễn không được đầu thai, và như thế, sẽ không bao giờ phải chịu đau khổ nữa..."<br /><br />
<br /><br />
Yuyuko đã nghĩ rằng nếu phong ấn của Saigyou Ayakashi được phá giải và khiến nó nở rộ hoàn mỹ, sẽ có ai đó được hồi sinh. Vì tò mò, cô đã làm điều đó bằng cách tập hợp tinh hoa của mùa xuân.<br /><br />
<br /><br />
Về cơ bản, tồn tại ở Minh Giới hầu như chỉ có những cơ thể linh hồn. Vậy nên cô vừa nghi ngờ vừa cảm thấy hứng thú khi biết có biết có một thi thể đang yên giấc ở bên dưới Saigyou Ayakashi của nơi đây, tới mức nghĩ đến việc phá giải phong ấn. Bình thường cô chỉ có khả năng mang đến cái chết cho con người và yêu quái. Nhưng đây sẽ là lần đầu tiên cô mang lại sự sống.<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
Nhờ vào nỗ lực tuyệt vời của người làm vườn Youmu, tất cả những cây anh đào đều đã hoàn toàn nở rộ, ngoại trừ Saigyou Ayakashi, nhưng ngay cả nó cũng đã bắt đầu nở hoa. Chỉ còn một chút nữa thôi, nhưng mùa xuân của Ảo Tưởng Hương đã gần như cạn kiệt.<br /><br />
<br /><br />
Không ai mong đợi rằng một con người, mang trong mình một chút tinh hoa mùa xuân đó, sẽ xuất hiện.<br /><br />
<br /><br />
Và họ đã chiến đấu với nhau, để tranh dành chút mùa xuân cuối cùng đó.<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
Có lẽ vì sống cuộc thường nhật quá an nhàn, hay có lẽ vì bản ghi chép đó quá cổ xưa, mà Yuyuko đã không nhận ra rằng thi thể mà nó nhắc đến chính là của cô.<br /><br />
<br /><br />
Ban đầu, Yuyuko là một con người được sinh ra với khả năng thao túng linh hồn người chết. Từ khi nào đó, nó đã thành năng lực dẫn dắt người khác đến cái chết, và dễ dàng kết thúc cuộc đời của người khác. Để chạy trốn khỏi năng lực của bản thân, cô đã tự vẫn.<br /><br />
<br /><br />
Sau khi trở thành một vong linh, cô đã hoàn toàn quên những chuyện lúc cô còn sống, nhưng cô lại bắt đầu học được cách tận hưởng sức mạnh mời gọi sinh mệnh đến với cái chết của mình, cũng không biết nên coi việc này là tốt hay xấu.<br /><br />
<br /><br />
Sở dĩ Yuyuko vẫn sống tại đây mà không đầu thai hay tan biến là do phong ấn trên Saigyou Ayakashi. Ngay khi kết giới biến mất, dòng thời gian đã ngừng chảy sẽ tiếp tục trôi, và một lần nữa sẽ đưa Yuyuko đến cái chết. Vì sự hồi sinh thể xác của bản thân sẽ dẫn đến cái chết của cô ở Bạch Ngọc Lâu, lẽ hiển nhiên là nó sẽ thất bại vào phút chót.<br /><br />
<br /><br />
Xét cho cùng, Yuyuko chỉ có thể gắn liền với cái chết.<br /><br />
<br /><br />
Chỉ có một người đời trước biết chuyện này là Konpaku Youki. Khi ông dần già đi do có bản chất là nửa phần người, ông đã biến mất sau khi tin rằng mình đã truyền đạt lại câu chuyện của Yuyuko cho Youmu biết.<br /><br />
<br /><br />
Giờ đây, Yuyuko sống với vai trò là công chúa của Minh Giới, và nữ chủ nhân của gia tộc Saigyouji đã tuyệt diệt từ lâu.<br /><br />
<br /><br />
Yuyuko sẽ không bao giờ chứng kiến được cảnh Saigyou Ayakashi nở rộ hoàn mỹ.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
==Chen (Extra)==<br />
{{profile<br />
| jap = ○すきま妖怪の式の式<br /><br />
橙(チェン)<br /><br />
<br /><br />
エキストラステージの中ボス。<br /><br />
前の怪我が完治して間も無いのに、再び闘う事となるとは。<br /><br />
今度は主の近くで、一段と強い妖力を持っているが、その力は、目の<br /><br />
前の人間に通用するのだろうか?<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Thức thần của thức thần của yêu quái của những vết nứt<br /><br />
Chen<br /><br />
<br /><br />
Midboss màn Extra.<br /><br />
Trong khi chờ các vết thương từ lần bại trận trước hồi phục hoàn toàn, Chen phải tiếp tục chiến đấu một lần nữa.<br /><br />
Chủ nhân của cô đang ở khu vực gần đó, nên sức mạnh của cô đã được tăng lên đáng kể. Liệu sức mạnh này có vượt qua được những con người trước mặt cô?<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
== [[Yakumo Ran]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○すきま妖怪の式<br /><br />
八雲 藍(やくも・らん)<br /><br />
<br /><br />
エキストラボス。紫の式神。紫が寝ている間に代わりに活動している。<br /><br />
主に式神を使う程度の能力を持つ。<br /><br />
<br /><br />
紫は1日12時間睡眠で、夕方から真夜中にかけてしか活動しない。<br /><br />
しかも冬は冬眠する。その為、寝ている間はこの式神に働かさせてい<br /><br />
る。<br /><br />
<br /><br />
藍は、かなり長い間式変化しているため、そんじょそこらの妖怪より<br /><br />
強力な力を持つ。その為、藍は自分で式を打つことも出来る様になっ<br /><br />
ていた。すでに自分が式神であることを忘れているのかも知れない。<br /><br />
<br /><br />
毎年、桜が咲く季節になると、冥界の花見の名所に行っていた。<br /><br />
今年は心持ち桜の持ちが良い、と感じ始めてた頃、ちょっと変った生<br /><br />
きた人間が紛れ込んできた。面白そうなので、しばらく様子を見てみ<br /><br />
る事にした。<br /><br />
<br /><br />
後に、自分の式神である橙がこの人間にやられた事を聞き、ちょっと<br /><br />
した報復してやろうと企んだ。<br /><br />
<br /><br />
実態は化け狐。橙同様、姿かたちは普段と代わりが無いが、性格は丸<br /><br />
い。よく見なくても尻尾がある。<br /><br />
実は実体時から、かなりの妖力を持つ。<br /><br />
<br /><br />
そうこうしている間も、自分のご主人様はずーっと寝ている。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = Thức thần của yêu quái của những vết nứt<br /><br />
Yakumo Ran<br /><br />
<br /><br />
Boss màn Extra. Cô là thức thần của Yukari. Cô là người làm thay công việc mỗi khi chủ của cô Yukari ngủ. Năng lực chủ yếu của cô là sử dụng thức thần.<br /><br />
<br /><br />
Yukari ngủ 12 tiếng mỗi ngày, và thường chỉ thức trong khoảng thời gian từ hoàng hôn đến nửa đêm. Hơn thế nữa, cô còn ngủ đông. Vì vậy trong khi cô ngủ, việc của cô được thức thần làm thay.<br /><br />
<br /><br />
Ran đã là thức thần trong một khoảng thời gian dài, vậy nên cô mạnh mẽ hơn các yêu quái thông thường khác. Vì thế, cô có đủ sức mạnh để sở hữu một thức thần của riêng mình. Có lẽ cô gần như đã quên mình cũng là một thức thần.<br /><br />
<br /><br />
Mỗi năm khi hoa đào bắt đầu nở, cô đến Minh Giới để dự hội ngắm hoa. Hoa anh đào năm nay thật đẹp. Ngay trong khi vừa nghĩ về điều đó, cô cảm thấy có những con người vừa xuất hiện ở đây. Cảm thấy thú vị, cô đã đến để quan sát tình hình.<br /><br />
<br /><br />
Sau đó cô nghe nói thức thần của mình, Chen, đã bị họ đánh bại, và cô đã lên một kế hoạch nho nhỏ để trả thù.<br /><br />
<br /><br />
Chân thân của cô là một con cáo. Giống Chen, hình dáng của cô không khác lúc trước, nhưng tính cách thì ôn hòa hơn. Nhìn sơ qua là đã thấy những chiếc đuôi của cô. Thực tế thì kể từ khi đó cô đã có sức mạnh đáng kể rồi.<br /><br />
<br /><br />
Chủ của cô vẫn ngủ trong lúc những việc này xảy ra.<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
== [[Yakumo Yukari]] ==<br />
{{profile<br />
| jap =<br />
○神隠しの主犯<br /><br />
八雲 紫(やくも・ゆかり)<br /><br />
<br /><br />
春になると目が覚めるすきま妖怪。<br /><br />
主に、あらゆる境界を操る程度の能力を持つ。<br /><br />
<br /><br />
幽々子とは旧知の仲であるが、別に幽霊ではない。幻想郷の中でも、<br /><br />
もっとも辺境にひっそりと棲む妖怪である。ここから、博麗大結界を<br /><br />
見つつ暮らしている。<br /><br />
<br /><br />
たまに幻想郷に人間が紛れ込むのも、紫が境界に揺らぎをつくったり<br /><br />
するからである。人間は神隠しと呼ぶ現象も、結局神の仕業ではなく、<br /><br />
この妖怪少女の仕業だと知ってしまったら、何の神秘性も失われる事<br /><br />
だろう。<br /><br />
<br /><br />
紫は普段は余り動くことは無く、代わりに式神の藍を操り生活をして<br /><br />
いる。でも殆どが睡眠時間の為、寝ている間は藍はほったらかしで、<br /><br />
何をしているか良く知らない。<br /><br />
<br /><br />
その式神の藍が何者かにやられた事を聞き、ちょっと驚いたが二度寝<br /><br />
をした。<br /><br />
<br /><br />
ニ度寝から目を覚ましたとき、ようやく、あたり一面がすっかり春に<br /><br />
なっていたことに気が付いた。実は10日程も前から春になっていた<br /><br />
のだが、そのことを寝る度に忘れ、起きるたびに驚いていたのだ。<br /><br />
<br /><br />
藍の修復が完了するまで、おちおち寝てもいられないなぁ、と思いつ<br /><br />
つ三度寝をする。<br /><br />
<br /><br />
そんなときに、今回の騒動で薄くなった幽明の境を修復して欲しいと<br /><br />
幽々子から依頼を受ける。自分で弱くしておいて修復もへったくれも<br /><br />
無いな、と思いつつ眠い目を擦り出発する。<br /><br />
<br /><br />
久しぶりに冥界に訪れた紫は、妙な賑わいぶりに不思議に思う。西行<br /><br />
寺家はもっと静かじゃなかったか?と思ったが、幽々子の趣味が変っ<br /><br />
たんだろうと勝手に納得した。<br /><br />
<br /><br />
途中で庭師の妖夢に会い、詳しく事情を聞いた。妖夢の話し振りでは<br /><br />
どうやら酷い目に遭ったらしいが、紫にはどう聞いても自業自得にし<br /><br />
か聴こえなかった。<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
皆、あの妖怪桜に狂わされていただけの様に見える。あの桜は人の精<br /><br />
気を吸いすぎている。常々危険だと思っていた。思ってはいたが、自<br /><br />
分の力ではどうしようも無い事も分っていた。<br /><br />
紫は幽々子が生きていた頃から知っている。実は、幽々子が妖怪桜に<br /><br />
・・・・・・・・・・・<br /><br />
封印されているのではなく、幽々子の亡骸が妖怪桜を封印している、<br /><br />
という事も。<br /><br />
{{hidden}}<br />
| vie = <br />
}}<br />
}}<br />
==Chú thích==<br />
[[Category: Thông tin cá nhân]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Imperishable_Night/Th%C3%B4ng_tin_c%C3%A1_nh%C3%A2n&diff=3934Imperishable Night/Thông tin cá nhân2018-11-11T17:57:55Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>Tập hợp thông tin cá nhân của các nhân vật trong [[Imperishable Night]], được lấy từ tệp {{lang|ja|キャラ設定.txt}}.<br />
== [[Alice Margatroid]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○七色の人形遣い<br /><br />
アリス・マーガトロイド<br /><br />
Alice Margatroid<br /><br />
種族:魔法使い<br /><br />
能力:魔法を扱う程度の能力<br /><br />
魔法の森に住む魔法使い。<br /><br />
魔理沙の魔法使い(職業)と異なり、種族が魔法使いである。<br /><br />
魔法使いという言葉のイメージ通り、インドア派である。基本的には一人でいる事が多い。魔法の森には人間が余り来ないので、非常に快適である。ただ、森は嫌な湿度が高く、人形の手入れをしないとすぐに痛んでしまう。その為、人形の手入れを自動で行う人形を作ろうと思っている。<br />
| vie = Người điều khiển rối bảy màu<br /><br />
Alice Margatroid<br /><br />
Loài: Ma pháp sư<br /><br />
Năng lực: Sử dụng ma thuật<br /><br />
Một ma pháp sư sống trong rừng Ma Thuật.<br /><br />
Ma pháp sư là nghề nghiệp của Marisa, nhưng đó là chủng loài của Alice.<br /><br />
Bạn có thể nghĩ rằng ma pháp sư là những người sống biệt lập. Về cơ bản họ thường sống một mình thật. Vì hiếm có người sống trong rừng Ma Thuật nên ở đây rất thoải mái. Tuy nhiên, độ ẩm trong rừng rất cao và do đó những con búp bê của cô rất hay bị hỏng khi không được cô bảo dưỡng. Vì vậy hiện tại cô đang có ý định làm ra những con búp bê có thể tự bảo dưỡng những con búp bê khác.<br />
}}<br />
<br />
== [[Izayoi Sakuya]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○紅魔館のメイド<br /><br />
十六夜 咲夜(いざよい さくや)<br /><br />
Sakuya Izayoi<br /><br />
種族:人間<br /><br />
能力:時間を操る程度の能力<br /><br />
幻想郷にある湖のほとりに、その紅いお屋敷はある。そこで働くメイドである。<br /><br />
メイドをしていると、こんな辺鄙な山奥でも衣食住に困らず快適である。彼女は人間だが、悪魔達と一緒にいる為人間からも妖怪からも余り良い目で見られない。でも一部の人間達はそんなことを一切気にしないで接してくれるし、何より食う寝る処に住む処に困らない。これほど快適な暮らしは他に考えられなかった。<br />
| vie = Hầu gái của Hồng Ma Quán<br /><br />
Izayoi Sakuya<br /><br />
Loài: Con người<br /><br />
Năng lực: Điều khiển thời gian<br /><br />
Nằm ven bờ hồ ở Ảo Tưởng Hương là một tòa biệt thự màu đỏ máu. Cô là hầu gái làm việc ở đó.<br /><br />
Khi làm một hầu gái, bạn sẽ không phải lo về cơm ăn, áo mặc và chỗ ở ngay cả ở vùng đồi núi xa xôi này. Cô là một con người nhưng lại sống cùng với loài ác ma, vậy nên cả con người và yêu quái đều nhìn cô với cái nhìn không mấy tốt đẹp. Tuy nhiên cũng có những người không hề quan tâm gì đến điều này, và hơn hết bản thân cô không bao giờ phải lo về nơi ăn chốn ngủ. Cô không thể tưởng tượng ra một cuộc sống thoải mái hơn thế.<br />
}}<br />
<br />
== [[Remilia Scarlet]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○紅い悪魔<br /><br />
レミリア・スカーレット<br /><br />
Remilia Scarlet<br /><br />
<br /><br />
種族:吸血鬼<br /><br />
能力:運命を操る程度の能力<br /><br />
<br /><br />
幻想郷にある湖のほとりに、その紅いお屋敷はある。そこを仕切るお嬢様である。<br /><br />
<br /><br />
500年余生きている割には、幼い。吸血鬼含む悪魔は、人間からも妖怪からも無条件で嫌われる種族である。何故なら彼女らはみんな、自分中心で我侭な者と決まっているからである。レミリアもその決まりに従い、かなりの我侭である。B型の血が一番美味い。<br />
| vie = Ác ma màu máu<br /><br />
Remilia Scarlet<br /><br />
Loài: Hấp huyết quỷ<br /><br />
Năng lực: Điều khiển vận mệnh<br /><br />
Nằm ven bờ hồ ở Ảo Tưởng Hương là một tòa biệt thự màu đỏ máu. Cô là tiểu thư của nơi đó.<br /><br />
Cô rất trẻ con dù đã sống được 500 năm. Vốn cả con người lẫn yêu quái đều không ưa gì các loài ác ma, bao gồm cả hấp huyết quỷ. Lý do là vì tất cả bọn họ đều là những kẻ vị kỷ, chỉ biết có mình. Remilia cũng không phải là ngoại lệ. Cô thích máu thuộc nhóm B.<br />
}}<br />
<br />
== [[Konpaku Youmu]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○半人半霊<br /><br />
魂魄 妖夢(こんぱく ようむ)<br /><br />
Youmu Konpaku<br /><br />
<br /><br />
種族:人間と幽霊のハーフ<br /><br />
能力:剣術を扱う程度の能力<br /><br />
<br /><br />
冥界にある白玉楼の庭師。<br /><br />
本来はお嬢様の剣の指南役である。<br /><br />
<br /><br />
生きているのか死んでいるのか、人間なのかそうじゃないのか、本人にも判らない。でも人より寿命が長いが、死は訪れるらしいので、やはり生きているのかも知れない。魂魄の剣は主に霊体向きの剣ではあるが、生きている者も斬れる。<br />
| vie = Nửa người nửa u linh<br /><br />
Konpaku Youmu<br /><br />
Loài: Nửa người nửa u linh<br /><br />
Năng lực: Kiếm thuật<br /><br />
Người làm vườn của Bạch Ngọc Lâu trong Minh Giới.<br /><br />
Vốn dĩ cô là người dạy kiếm thuật cho nữ chủ nhân của nơi đây.<br /><br />
Bản thân cô cũng không rõ liệu mình còn sống hay đã chết, là người hay là u linh. Cho dù cô có tuổi thọ dài hơn người thường, có vẻ như cô vẫn có thể chết, vậy nên có thể coi như cô đang sống. Kiếm của dòng họ Konpaku được thiết kế chủ yếu để xử lý các tồn tại linh hồn, nhưng chúng vẫn chém được các vật sống.<br />
}}<br />
<br />
== [[Wriggle Nightbug]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○1面ボス 闇に蠢く光の蟲<br /><br />
リグル・ナイトバグ<br /><br />
Wriggle Nightbug<br /><br />
種族:妖蟲<br /><br />
能力:蟲を操る程度の能力<br /><br />
1面ボスである。<br /><br />
彼女の周りには多くの虫が集まる。蛍は大量に集まっても明滅のタイミングがピッタリ揃うが、これは実は彼女の様な命令中枢が中に居るからである。<br /><br />
たかが虫、と思っていると大量の虫に襲われ、ひとたまりも無い。特に彼女を怒らせ本気を出させてしまうと、大量の恙虫を召喚され、人間は高熱を出して死ぬ。<br /><br />
<br /><br />
寒さと殺虫剤に弱い。<br />
| vie = Boss màn 1 Con côn trùng phát sáng luồn lách trong đêm<br /><br />
<br /><br />
Wriggle Nightbug<br /><br />
Loài: Yêu trùng<br /><br />
Năng lực: Điều khiển côn trùng<br /><br />
Boss màn 1.<br /><br />
Côn trùng tụ tập quanh cô. Những con đom đóm có thời gian phát sáng rất đồng bộ ngay cả khi chúng tập trung thành một đàn lớn, nhưng thật ra đó là do trong số chúng có một người chỉ huy.<br /><br />
Những ai bất cẩn coi cô như một con côn trùng bình thường sẽ dễ dàng trở thành mục tiêu của những bầy côn trùng. Khi bạn chọc giận Wriggle và khiến cô thực sự ra tay, cô sẽ triệu tập một bầy ve mò có khả năng gây ra cơn sốt chết người.<br /><br />
<br /><br />
Cô không thể chịu được cái lạnh hoặc thuốc diệt côn trùng.<br />
}}<br />
<br />
== [[Mystia Lorelei]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○2面ボス 夜雀の怪<br /><br />
ミスティア・ローレライ<br /><br />
Mystia Lorelei<br /><br />
<br /><br />
種族:夜雀<br /><br />
能力:歌で人を狂わす程度の能力<br /><br />
<br /><br />
二面ボス。<br /><br />
人を鳥目にする事も出来る。<br /><br />
<br /><br />
人間は彼女を夜雀と呼ぶが、あまり姿かたちを見る事は無い。何故なら夜しか出ない上に、人間は何も見えなくなるからである。その姿を見てしまえば、雀とは呼ばなかったかもしれない。<br /><br />
<br /><br />
彼女の歌声は人間の判断を鈍らせ、暗闇に誘い込まれた人間はそのまま消えてしまう。夜、道に迷う原因の一つでもある。<br /><br />
<br /><br />
また、人間を鳥目(暗いところでは視力が極端に落ちる病)にして、自分の姿を隠す事もある。<br />
| vie = Boss màn 2 Thứ kỳ quái hình dạng chim sẻ đêm<br /><br />
Mystia Lorelei<br /><br />
Loài: Dạ tước<br /><br />
Năng lực: Khiến người khác rối loạn bằng tiếng hát<br /><br />
Boss màn 2.<br /><br />
Ngoài bài hát khiến người khác rối loạn, cô còn có khả năng khiến họ bị quáng gà.<br /><br />
Con người gọi cô là dạ tước (chim sẻ đêm), nhưng hiếm ai thấy được hình dạng thật của cô. Điều này là do cô chỉ hoạt động vào ban đêm, và con người xung quanh cô đều bị bóng đêm che mắt. Nếu họ nhìn thấy hình dạng thật của cô có lẽ họ sẽ không gọi cô là một con chim sẻ.<br /><br />
Bài hát của cô làm suy giảm khả năng phán đoán của con người. Những ai đi trong đêm với tình trạng như thế chắc chắn sẽ biến mất không còn dấu vết. Đây là lý do chính khiến con người dễ dàng lạc lối trong đêm như vậy.<br /><br />
Ngoài ra, cô còn được biết là khiến người ta bị quáng gà (một loại bệnh khiến tầm nhìn suy giảm trong những nơi tối) để che dấu hình dạng của mình.<br />
}}<br />
<br />
== [[Kamishirasawa Keine]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○3面ボス 歴史喰い<br /><br />
<br /><br />
上白沢 慧音(かみしらさわ けいね)<br /><br />
Keine Kamishirasawa<br /><br />
種族:ワーハクタク<br /><br />
能力:歴史を食べる(隠す)程度の能力と、歴史を創る程度の能力。<br /><br />
<br /><br />
普段は人間だが、満月の夜には白沢(ハクタク)に変身するワーハクタクである。人間時は、歴史を喰う能力。白沢時は、幻想郷の全ての知識を持ち、歴史を創る程度の能力を持つ。<br /><br />
<br /><br />
今回の異変を見て、余りの強大な力を持つ相手だと思い、妖怪から人間を守るために、夜は人間の里を封鎖する事にした。<br /><br />
<br /><br />
歴史を喰う事で誰からも里を見えなくしたのである。<br /><br />
<br /><br />
本人は妖怪だが、人間が大好きで常に人間側に立っている。その能力も、人間の為になる事にしか使わない。<br />
| vie = Boss màn 3 Kẻ ăn lịch sử<br /><br />
Kamishirasawa Keine<br /><br />
Loài: Nửa người nửa bạch trạch<br /><br />
Năng lực: Ăn (che giấu) lịch sử, và tạo ra lịch sử<br /><br />
Hầu hết thời gian trông Keine giống một con người bình thường, nhưng thực ra cô là một bán thú và biến thành bạch trạch dưới ánh sáng trăng tròn. Là một con người, cô có khả năng ăn mất lịch sử. Là một bạch trạch, cô biết tất cả kiến thức về Ảo Tưởng Hương, và có khả năng tạo ra lịch sử mới.<br /><br />
Khi cô mới nhận ra dị biến, cô đã nghĩ rằng đối phương rất hùng mạnh, và vì thế cô quyết định phong ấn Nhân Thôn trong đêm đó để bảo vệ con người khỏi yêu quái.<br /><br />
Cô đã ăn lấy lịch sử của thôn khiến không ai có thể thấy được nó.<br /><br />
Mặc dù Keine là một yêu quái, cô rất yêu quý con người và luôn cố gắng giúp đỡ họ. Cô chỉ dùng năng lực của mình nếu nó làm lợi cho con người.<br />
}}<br />
<br />
== [[Inaba Tewi]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○5面中ボス 地上の兎<br /><br />
因幡 てゐ(いなば てゐ)<br /><br />
Tewi Inaba<br /><br />
<br /><br />
種族:妖怪兎<br /><br />
能力:人間を幸運にする程度の能力<br /><br />
<br /><br />
健康に気使って長く生きているうちに、妖怪変化の力を身につけた兎。<br /><br />
永遠亭に住む大量の兎のリーダーであるが、その気性の激しい性格は<br /><br />
妖怪より妖精に近い。<br /><br />
<br /><br />
竹林に迷った者が、たまに彼女の姿を見かける事がある。彼女の姿を<br /><br />
見ると必ず竹林から抜け出せると言われていた為、彼女は迷いの竹林<br /><br />
の道案内役だと思われている。<br /><br />
<br /><br />
実際は、彼女から貰った幸運をそんな所で使ってしまうのはもったい<br /><br />
ないのだが、人間は気が付かない。馬鹿だから。<br />
| vie = Midboss màn 5, Thỏ của Trái Đất<br /><br />
Inaba Tewi<br /><br />
Loài: Yêu quái thỏ<br /><br />
Năng lực: Mang lại may mắn cho con người<br /><br />
Sau khi sống trong một thời gian dài nhờ chăm sóc tốt sức khỏe của bản thân, Tewi đã có được sức mạnh của một yêu quái. Cô lãnh đạo những con thỏ Trái Đất sống ở Vĩnh Viễn Đình. Cảm xúc mãnh liệt của mình khiến cô trông giống một tiên nữ hơn là yêu quái.<br /><br />
Những ai bị lạc trong khu vực rừng tre gần Vĩnh Viễn Đình đôi khi có thể nhìn thấy bóng dáng của cô. Những ai nhìn thấy cô sẽ không bao giờ thất bại trong việc tìm được đường ra, vậy nên cô được coi là người dẫn đường của rừng tre Lạc Lối.<br /><br />
Trên thực tế thật là phí phạm khi dùng vận may mà cô mang lại cho một việc nhỏ nhặt như vậy, nhưng con người không bao giờ nhận ra việc này. Bởi vì họ quá ngốc.<br />
}}<br />
<br />
== [[Reisen Udongein Inaba]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○5面ボス 狂気の月の兎<br /><br />
鈴仙・優曇華院・イナバ(れいせん・うどんげいん・イナバ)<br /><br />
Reisen Udongein Inaba<br /><br />
<br /><br />
種族:月の兎<br /><br />
能力:狂気を操る程度<br /><br />
<br /><br />
月に住む兎。赤い瞳は地上の兎の何倍もの狂気が宿る。<br /><br />
<br /><br />
現在は輝夜のペットである。本当の本名はレイセン(片仮名)のみだが、地上人にカムフラージュする為に漢字を当てている。でも非常に不自然。<br /><br />
<br /><br />
優曇華院は永琳が付けた愛称。どうしてそんな愛称で呼ぶのか不明。さらに永琳は彼女の事を、親しみを込めて「ウドンゲ」と呼ぶ。勝手に愛称をつけてしかも略して呼ぶあたり、宇宙人の思考は良く判らない。<br /><br />
<br /><br />
イナバは輝夜が付けた愛称。むしろ兎全般をイナバと呼んでいる。輝夜が「イナバ」と呼ぶと、彼女とてゐと区別がつかないが、どうも区別していないようにも見える。兎なら何でも一緒なのだろうか。<br /><br />
<br /><br />
彼女は地上人が侵略し始めた月から逃げ出した月の兎だが、詳しい話は輝夜のエピソードで。<br />
| vie = Boss màn 5 Con thỏ của Mặt Trăng điên loạn<br /><br />
Reisen Udongein Inaba<br /><br />
Loài: Thỏ Mặt Trăng<br /><br />
Năng lực: Điều khiển sự điên loạn<br /><br />
Một con thỏ sống ở Mặt Trăng. Sức mạnh của sự điên loạn ẩn trong đôi mắt cô vượt xa những con thỏ ở Trái Đất.<br /><br />
Hiện cô đang sống với vai trò là thú cưng của Kaguya. Tên thật của cô là "Reisen" ({{lang|ja|レイセン}}, viết bằng katakana), nhưng để đóng giả như một người đến từ Trái Đất, cô đã nhận cái tên kanji thay thế là {{lang|ja|鈴仙}}. Nó khá là không tự nhiên.<br /><br />
"Udongein" là biệt danh mà Eirin đặt cho cô. Không rõ vì sao cô lại chọn biệt danh như vậy. Hơn nữa đôi khi Eirin còn gọi thân mật cô bằng tên "Udonge". Tùy tiện đặt cho cô một biệt danh chỉ để gọi nó bằng cách nói rút gọn, tôi thật không thể hiểu được suy nghĩ của người ngoài hành tinh.<br /><br />
"Inaba" là biệt danh mà Kaguya đặt cho cô. Thực tế cô gọi mọi con thỏ là "Inaba". Mỗi khi cô nói Inaba, cô không phân biệt giữa Tewi và Reisen, và hình như cô cũng không hề phân biệt hai người họ trong những hoàn cảnh khác. Có lẽ với cô mọi con thỏ đều như nhau.<br /><br />
Reisen là một con thỏ Mặt Trăng đã bỏ trốn khỏi nơi đây khi người Trái Đất tiến hành xâm lăng nó. Sẽ có nhiều thông tin hơn trong phần thông tin cá nhân của Kaguya.<br />
}}<br />
<br />
== [[Houraisan Kaguya]] ==<br />
{{profile<br />
| jap = ○最終ボス 永遠と須臾の罪人<br /><br />
蓬莱山 輝夜(ほうらいさん かぐや)<br /><br />
Kaguya Houraisan<br /><br />
<br /><br />
種族:月人<br /><br />
能力:永遠と須臾を操る程度の能力<br /><br />
<br /><br />
<br /><br />
カグヤは月の民の一族であり、月の姫として大切に育てられていた。その為、我侭し放題に育てられていたのだ。しかし、ある事件を気にカグヤの生活は大きく変わる。興味本位で永琳に、禁断の秘薬である蓬莱の薬を作らせてしまい、それに手を出してしまったのだ。<br /><br />
<br /><br />
その事はすぐにばれてしまい、カグヤは処刑された。<br /><br />
<br /><br />
だが、永遠の力を持ったカグヤは死んでもすぐに生まれ変わり、事実上死ぬ事は出来なかった。カグヤは罰として次の生は地上の賤しき民と暮らす様に命じられ地上に落とされた。間も無くして、一人の地上人に発見され、そこで輝夜という名前で暮らす事となった。<br /><br />
<br /><br />
――<br /><br />
<br /><br />
輝夜は地上で生まれ、地上で生活をしている元月の民である。暫らくの間、何の不自由も無く生活が出来ていたのだが……。どんどんと人が寄って来るようになり、地上も生活しにくくなってきていた。<br /><br />
<br /><br />
数年後、晴れて輝夜の罪も償われ月に帰る時が来た。しかし、お世話になった地上人への恩と情、心のある地上での生活、どうしても帰りたくない。だが穢ない処もあり、生活しにくい部分もある。輝夜は思い悩んでいた。そんな時月からやってきた使者の中に見覚えのある姿を見た。永琳である。<br /><br />
<br /><br />
永琳は薬を作っておいて自分だけは無罪だった事もあり、輝夜に対し申し訳ない心でいっぱいだった。その気持ちは強く、輝夜の為なら何でもしてやらなければ、と考えていた。そして輝夜と一緒に地上で暮らすことを決めたのだ。<br /><br />
<br /><br />
永琳は月の使者を裏切り、輝夜を逃した。こうして、二人は人里離れた山奥でひっそりと隠れて暮らす様になった。そう、そこは妖怪も出るような山奥で……。<br /><br />
<br /><br />
――<br /><br />
<br /><br />
――それから、本当に長い時間が経った。<br /><br />
<br /><br />
いつしか月から使者が訪れる事はなくなっていたし、二人はとっくに昔の事など忘れて平和に暮らしていたのだ。<br /><br />
<br /><br />
だが、そんな平和なある日、輝夜の記憶を呼び戻す出来事が起きる。<br /><br />
<br /><br />
幻想郷が人間界と遮断されてから、もうすぐ百年も経とうとしていた頃だった。輝夜はいつも通り誰とも会わずひっそりと暮らしていた。そんなある日、一匹の妖怪兎が輝夜の元に逃げ込んできたのだ。その兎は実は月の兎だといい、人間以外が住む幻想郷の噂を聞きつけ、なんとか入り込んできたという。その兎が言うには、「月に敵が攻め込んで来てもう生活出来なくなった、そいつらは月に自分達の旗を立て、自分達の物だと言って好き勝手やっている」、らしい。<br /><br />
<br /><br />
兎は月の民が戦っている中、仲間を見捨てて命からがら逃げてきたという事だった。<br /><br />
<br /><br />
輝夜は自分が月の人だと言う事を思い出した。<br /><br />
<br /><br />
人間が月に攻め入る?<br /><br />
そんな馬鹿な事があるわけが無い。<br /><br />
半信半疑だったが、その兎は嘘を付いている様には見えなかった。<br /><br />
とにかく可哀相な兎、――名はレイセンと言う、を家に置く事にした。<br /><br />
<br /><br />
――さらにその出来事から数十年経った。<br /><br />
<br /><br />
輝夜と永琳、鈴仙の三人は、また退屈な日々を送っていた。<br /><br />
ここに居ると誰でものんきで平和的になってしまう。まさに楽園の様な処だった。<br /><br />
<br /><br />
そんなある満月の夜、月の兎同士が使うという兎の波動を鈴仙が受信した。これは、どんなに離れていてもその大きな耳で会話が出来るという月の兎の特殊能力である。<br /><br />
その内容は以下の様なものだった。<br /><br />
<br /><br />
「賤しき地上人は月の魔力を搾取し、月に基地を作ると言い出した。<br /><br />
我々月の民は、人間とどうにか共存の方向で協議していたが、<br /><br />
もう限界である。<br /><br />
<br /><br />
我々月の民は、地上人に最後の全面戦争を仕掛ける事にした。<br /><br />
今の状況では、戦力は我々の方が若干不利に見える。敵の近代兵器<br /><br />
は我々の想像をはるかに越えていたのだ。<br /><br />
だが臆する事は無い、我々月の民には何千年も生きてきた知恵と誇<br /><br />
りがある。負けるはずが無い。<br /><br />
<br /><br />
レイセン、もうすぐ月は戦場となる。<br /><br />
誇り高き我々と一緒に戦ってくれないだろうか。<br /><br />
<br /><br />
そして、一緒に居ると思われる地上人に伝えてくれ。<br /><br />
次の満月の夜にレイセンを迎えに行く。<br /><br />
抵抗しても無駄だ。」、と。<br /><br />
<br /><br />
鈴仙はそろそろ月に帰らなければいけないと、輝夜達に伝えた。だが一緒に住んでいる輝夜達も、地上人ではなく月の民だったのだ。<br /><br />
<br /><br />
――輝夜の記憶がよみがえる。<br /><br />
罪を犯す前の月での生活を。<br /><br />
賤しき地上人と暮らしていた頃を。<br /><br />
自分を迎えに来た月の使者を殺害し、隠れて暮らしてきた事を。<br /><br />
<br /><br />
輝夜は永琳と相談し、鈴仙を月に返さない事に決めた。使者を殺してしまっては、また場所を変え、隠れ住す必要が出てしまう。だが、もう身を隠して暮らす事に飽きたのだ。何とか月の使者を追っ払い、かつ堂々と地上で暮らす事が出来ないのかと、永琳に相談した。<br /><br />
<br /><br />
永琳は輝夜の相談が言い終わるかどうか、という位で瞬時にこう返答した。<br /><br />
<br /><br />
「ならば地上から満月を無くせば良い。<br /><br />
さすれば、月と地上は行き来できなくなる。<br /><br />
地上から見える満月は、月と地上を行き来する唯一の鍵なのだ。<br /><br />
だから、満月の夜にしか使者は訪れない。<br /><br />
その鍵を壊せば……、<br /><br />
地上は、大きな密室になる。」<br /><br />
と。<br /><br />
<br /><br />
輝夜達は、本物の満月を隠し、地上人が見る空に浮かぶ月を偽物の月とすり替え、そしてほんの少しだけ、欠けさせたのである。<br /><br />
<br /><br />
これで、地上と月を行き来する事は不可能になった。<br /><br />
<br /><br />
ただ、唯一の誤算は、満月の力に頼っていたはずの妖怪達の力が、これほどまで強い物だとは思わなかった事である。<br /><br />
<br /><br />
結局、人間と妖怪の力によってこの術は破れてしまったが、そもそも幻想郷は閉ざされた空間。元々、月からも入ってくる事は出来なかったと言う事を知った。<br /><br />
<br /><br />
今は輝夜達は隠れて暮らすのをやめ、普通に永遠亭で暮らしている。<br /><br />
<br /><br />
月?<br /><br />
月が結局どうなったのかは、地上に這いつくばって暮らす民である輝夜達には知る由もなかった。<br />
| vie = Boss cuối, Tội đồ của sự vĩnh hằng và sự tức thời<br /><br />
Houraisan Kaguya<br /><br />
Loài: Người Mặt Trăng<br /><br />
Năng lực: Điều khiển sự vĩnh hằng và sự tức thời<br /><br />
Được sinh ra trong một gia đình ở Mặt Trăng, Kaguya ({{lang|ja|かぐや}}) được chăm chút với tư cách là một vị công chúa của Mặt Trăng. Nó khiến cô càng ngày càng trở nên ích kỷ. Nhưng một biến cố đã khiến cuộc sống của cô biến đổi hoàn toàn. Vì tò mò, cô đã cùng Eirin tạo ra Bồng Lai Dược, một thứ thuốc cấm kỵ, và đã sử dụng nó.<br /><br />
<br /><br />
Tội ác của cô nhanh chóng bị phát hiện và Kaguya đã bị hành quyết.<br /><br />
<br /><br />
Tuy nhiên với sức mạnh của sự vĩnh hằng, Kaguya ngay lập tức tái sinh ngay sau khi bị hành hình, và thực tế là cô không thể chết. Sự trừng phạt dành cho cô là phải cuộc đời kế tiếp của mình cùng với loài người hèn mọn, và cô đã bị đày xuống Trái Đất. Không lâu sau, một con người đã tìm thấy cô, và từ đó cô bắt đầu cuộc sống mới với cái tên Kaguya ({{lang|ja|輝夜}}).<br /><br />
——<br /><br />
Kaguya từng là một người Mặt Trăng, cô đã bị đày khỏi nơi đây. Trong một thời gian cô sống cuộc sống ở nơi đây mà không hề cảm thấy chút bất tiện nào..., nhưng càng ngày càng có nhiều người tìm đến, khiến cuộc sống của cô bắt đầu trở nên khó khăn hơn.<br /><br />
<br /><br />
Vài năm sau tội lỗi của cô đã được xóa, và đã đến lúc cô trở về Mặt Trăng. Thế nhưng đây là nơi cô sống cùng những con người mà cô yêu quý, những người mà cô mang ơn vì đã chăm sóc cho cô, và cô không muốn trở về nữa. Tuy nhiên đây vẫn là một nơi ô uế, và do đó khiến cuộc sống cũng có phần khó khăn. Cô đã rất phiền não. Nhưng rồi cô nhận ra trong những sứ giả của Mặt Trăng có một người rất quen thuộc, đó chính là Eirin.<br /><br />
<br /><br />
Eirin cảm thấy rất có lỗi với Kaguya vì cô là người đã làm ra Bồng Lai Dược nhưng lại được vô tội. Ước muốn được chuộc tội của Eirin lớn đến nỗi cô sẵn sàng làm mọi thứ vì Kaguya. Và cô đã quyết định sẽ cùng sống với Kaguya ở Trái Đất.<br /><br />
<br /><br />
Eirin đã phản bội các sứ giả khác và cùng Kaguya chạy trốn. Và như thế hai người bắt đầu cuộc sống ở vùng núi sâu tách biệt với con người. Vùng núi sâu đó là nơi mà yêu quái xuất hiện...<br /><br />
——<br /><br />
――Một thời gian rất dài trôi qua.<br /><br />
Mặt Trăng đã không còn gửi thêm sứ giả đến nữa. Hai người họ đã quên đi chuyện trước đây và sống cuộc đời yên bình.<br /><br />
<br /><br />
Nhưng vào một ngày bình yên như thế, một sự kiện diễn ra đã khiến họ nhớ về chuyện quá khứ.<br /><br />
<br /><br />
Đã hơn một thế kỷ trôi qua kể từ khi Ảo Tưởng Hương tách khỏi thế giới bên ngoài. Kaguya vẫn sống cuộc sống vô cùng yên ắng và không hề gặp mặt ai. Vào hôm đó một con yêu quái thỏ đã chạy đến nơi ở của cô. Nó khẳng định rằng mình là một con thỏ Mặt Trăng, nghe lời đồn về Ảo Tưởng Hương là nơi không có con người sinh sống, và bằng cách nào đó đã tìm được đến đây. Con thỏ nói rằng: "con người đang xâm lược Mặt Trăng, nơi đây không còn có thể sinh sống được nữa, họ cắm cờ trên đó và làm những gì họ thích như thể nó thuộc về họ vậy".<br /><br />
<br /><br />
Trong khi những con thỏ Mặt Trăng đang chiến đấu, cô đã bỏ mặc đồng đội và bỏ chạy để giữ mạng mình.<br /><br />
<br /><br />
Kaguya nhớ lại rằng mình cũng từng là một người Mặt Trăng.<br /><br />
<br /><br />
Con người tấn công Mặt Trăng?<br /><br />
Một chuyện lố bịch như vậy không thể nào xảy ra.<br /><br />
Dù bán tín bán nghi, cô thấy rằng con thỏ đó dường như không nói dối.<br /><br />
Dù sao thì con thỏ tội nghiệp đó - Reisen - đã được cho phép sống cùng họ.<br /><br />
<br /><br />
Thêm nhiều thập kỷ trôi qua.<br /><br />
<br /><br />
Kaguya, Eirin và Reisen trải qua những ngày tháng sống ẩn dật của họ. Bất kỳ ai sống ở nơi đây đều dần trở nên bình lặng và thong thả... Đây thực sự là một chốn thần tiên.<br /><br />
<br /><br />
Nhưng vào một đêm trăng tròn, Reisen đã bắt được tín hiệu truyền đi từ những con thỏ Mặt Trăng còn sống sót. Chúng có khả năng trao đổi thông tin với nhau bằng cặp tai lớn của chúng bất kể khoảng cách là bao xa.<br /><br />
<br /><br />
Nội dung của nó như sau:<br /><br />
"Lũ người Trái Đất hèn mọn đang khai thác ma thuật của Mặt Trăng, chúng còn định xây dựng căn cứ ở đây.<br /><br />
Người Mặt Trăng chúng tôi đang đàm phán để cộng tác với con người theo một mặt nào đó, nhưng nó đã đạt tới giới hạn rồi.<br /><br />
Người Mặt Trăng chúng tôi đã phát động cuộc chiến tranh toàn diện cuối cùng chống lại người Trái Đất.<br /><br />
Tình hình hiện tại chúng tôi đang nghiêng về thế yếu. Những vũ khí hiện đại của kẻ thù vượt qua sự tưởng tượng của chúng tôi.<br /><br />
Nhưng đừng lo lắng, người Mặt Trăng chúng ta có trí tuệ và sự kiêu hãnh của những người đã sống qua hàng ngàn năm.<br /><br />
Đúng vậy. Chúng ta không thể thất bại.<br /><br />
Reisen, Mặt Trăng sớm sẽ trở thành chiến trường.<br /><br />
Bạn sẽ sát cánh chiến đấu cùng những người đầy kiêu hãnh như chúng tôi chứ?<br /><br />
Ngoài ra hãy nói với những người mà có lẽ đang sống cùng bạn ở Trái Đất.<br /><br />
Rằng chúng ta sẽ đến và đưa bạn đi vào đêm trăng tròn kế tiếp.<br /><br />
Kháng cự vô ích thôi."<br /><br />
<br /><br />
Reisen nói với Kaguya rằng mình sắp phải quay trở về Mặt Trăng rồi. Nhưng hai người Kaguya sống cùng với Reisen ở Trái Đất cũng là người Mặt Trăng.<br /><br />
<br /><br />
――Kaguya lại nhớ lại chuyện quá khứ.<br /><br />
Cuộc sống ở Mặt Trăng trước khi cô phạm tội.<br /><br />
Khoảng thời gian mà cô sống với lũ con người hèn mọn.<br /><br />
Lúc sát hại những sứ giả Mặt Trăng, và cuộc sống lẩn trốn từ đó.<br /><br />
<br /><br />
Kaguya đã tham khảo Eirin, và quyết định rằng họ sẽ không cho Reisen trở về Mặt Trăng. Nhưng nếu họ tiếp tục tiêu diệt những sứ giả sắp đến, họ sẽ phải một lần nữa chuyển chỗ ở, và hiển nhiên là phải tiếp tục cuộc lẩn trốn của mình. Nhưng với Kaguya những lần trốn chạy thế này là quá đủ. Cô bàn bạc với Eirin để bằng cách nào đó giải quyết được chuyện những sứ giả nhưng vẫn có thể tiếp tục cuộc sống trên Trái Đất một cách đường đường chính chính.<br /><br />
<br /><br />
Sau khi nghe những ý kiến của Kaguya, trong chớp mắt Eirin đã có câu trả lời:<br /><br />
<br /><br />
Nếu chúng ta có thể loại bỏ trăng tròn khỏi Trái Đất.<br /><br />
Như vậy sẽ không thể di chuyển qua lại giữa Mặt Trăng và Trái Đất nữa.<br /><br />
Mặt Trăng tròn nhìn từ Trái Đất chính là chìa khóa then chốt để di chuyển giữa hai nơi.<br /><br />
Vì thế các sứ giả sẽ chỉ đến trong những đêm như thế.<br /><br />
Nếu điểm then chốt đó bị phá vỡ...<br /><br />
Trái Đất sẽ trở thành một mật thất khổng lồ, nội bất xuất ngoại bất nhập.<br /><br />
<br /><br />
Thế là họ đã giấu đi Mặt Trăng tròn thực sự, thay thế Mặt Trăng mà người trên Trái Đất nhìn thấy bằng một Mặt Trăng giả không bao giờ tròn.<br /><br />
<br /><br />
Như vậy, việc qua lại giữa Mặt Trăng và Trái Đất đã trở nên bất khả thi.<br /><br />
<br /><br />
Tuy nhiên, sai lầm duy nhất của họ là họ đã không ngờ đến sức mạnh ngoài dự kiến của yêu quái, nhứng thứ dựa vào sức mạnh của Mặt Trăng tròn.<br /><br />
<br /><br />
Sau cùng thì phép thuật này cũng đã bị nhóm những con người và yêu quái Trái Đất phá bỏ, nhưng thực ra Ảo Tưởng Hương vốn đã là một không gian khép kín rồi. Vậy nên ngay từ đầu đã không thể đi từ Mặt Trăng đến nơi đây.<br /><br />
<br /><br />
Kaguya, Eirin và Reisen không còn phải ẩn dật nữa, họ đã bắt đầu một cuộc sống bình thường tại Vĩnh Viễn Đình.<br /><br />
<br /><br />
Còn Mặt Trăng?<br /><br />
<br /><br />
Kết cục của Mặt Trăng ra sao, Kaguya và những người cô sống cùng trên Trái Đất không bao giờ biết.<br />
}}<br />
<br />
==Chú thích==<br />
[[Category: Thông tin cá nhân]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_2&diff=3932Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 22018-11-10T12:57:30Z<p>Teyrikari: /* Tatara Kogasa */</p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Inubashiri Momiji]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Momiji_Stand.png|thumb|Inubashiri Momiji]]<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Thiên cẩu tuần tra cấp thấp''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 119 (15.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/14)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 72 (13.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 68 (12.8)<br />
| S<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 48 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 24<br />
| B<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Death<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 200<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 20<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 15<br />
| B<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 836<br />
| E<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 787<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 57<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | C<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Rabies Bite<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 225% ATK - 75% T.DEF<br />
| <br />
| 60%<br />
| <br />
|-<br />
! Expellee's Canaan<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 202% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Ability to See Far Distances<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Momiji ở tiền tuyến, tăng độ chính xác (ACC) cho tất cả đồng đội ở tiền tuyến lên (SLv * 25)%.<br />
|-<br />
! Tengu's Watchful Eye<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Flying khi Momiji ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự. (Hiện không khả dụng vì bug)<br />
|-<br />
! Accelerate<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi đến lượt Momiji, cô nhận được buff 10% SPD.<br />
|-<br />
! Eyes that Perceive Reality<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Momiji bị tấn công hoặc tấn công một kẻ địch có buff, sát thương sẽ được tính như buff bị bỏ qua.<br />
|-<br />
! Instant Attack<br />
| 1<br />
| 12<br />
| Khi Momiji được đổi từ hậu phương ra tiền tuyến, thanh ATB tăng lên 10000. (Bản Plus Disk: Tiêu hao 1 TP khi kích hoạt)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Momiji sẽ chắn đường bạn vào phần còn lại của tầng 1F. Nói chuyện với Momiji và cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Momiji cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! White Wolf Tengu's Sword and Shield<br />
| 8<br />
| 16<br />
| Khi sử dụng spell card hoặc Normal Attack, tăng ATK lên (SLv*3)%. Khi sửng dụng Concentrate hoặc Form Changes, tăng DEF và MND lên (SLv*3)%.<br />
|-<br />
! Youkai Mountain Alliance?<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Khi có ít nhất 2 trong số Aya, Momiji, Nitori và Hina ở tiền tuyến, tăng tất cả chỉ số cho tất cả thành viên tiền tuyến lên (SLv*7)% ngoại trừ bản thân. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Encounter with a Strong Foe<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Nếu đòn tấn công tiếp theo không đánh bại được kẻ địch, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 7%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Konpaku Youmu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Youmu_Stand.png|thumb|Konpaku Youmu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người làm vườn nửa người nửa u linh''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 126 (16.7)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 12 (1/9)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 28 (4.8)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 20<br />
| B<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 16<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 64<br />
| A<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 32<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Death<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 16<br />
| E<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 208<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 18<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 72<br />
| E<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 188<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 996<br />
| A<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 874<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 48<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Present Life Slash<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 196% ATK - 70% T.DEF<br />
| <br />
| 56.7%<br />
| Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
! Slash of Eternity<br />
| 10<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 252% ATK - 70% T.DEF<br />
| <br />
| 18%<br />
| Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
! God's Slash of Karma Wind<br />
| 11<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 234% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 56%<br />
| Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
! Slash Clearing the Six Senses<br />
| 9<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Nature<br />
| 200% ATK - 100% T.DEF<br />
| <br />
| 40%<br />
| Hệ số DEF cao<br/>Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Mind Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Regeneration<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Hồi HP bằng 10% lượng HP tối đa mỗi lần đến lượt Youmu.<br />
|-<br />
! Those Who Live in the Underworld<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Ghost khi Youmu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
! Dexterity<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Youmu bị debuff ATK/MAG, debuff đó sẽ được tính như một buff.<br />
|-<br />
! Mental Concentration<br />
| 4<br />
| 4<br />
| Tăng lượng MP hồi phục từ Concentrate lên (SLv).<br />
|-<br />
! Meikyo Shisui<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận lượt và lượng MP của Youmu đầy, tăng tất cả chỉ số bản thân lên (SLv*6)%.<br />
|-<br />
! Desperation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi lượng HP của Youmu ít hơn (20 + SLv*20)%, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 25%.<br />
|-<br />
! Swordmaster's Spirit<br />
| 1<br />
| 20<br />
| Nhận hiệu ứng "Swordmaster's Spirit" khi thực hiện Concentrate. Khi Youmu có HP đầy kèm theo hiệu ứng này và thực hiện tấn công, loại bỏ hiệu ứng và giảm HP đi 20%, đồng thời tăng sát thương đòn đánh lên 50%. (Chỉ có trong Plus Disk)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
|<br />
* [[Labyrinth of Touhou 2/Danh sách tầng/1F|1F]]: Nói chuyện với Youmu trước và sau đó đi tìm Cirno để lấy lại thanh Hakurouken. Trở lại và đánh bại Youmu, cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Youmu cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Asura's Blood<br />
| 1<br />
| 75<br />
| Tăng sát thương gây ra theo lượng HP còn lại. HP càng thấp, lượng sát thương gây ra càng lớn và đạt tối đa đến 110%.<br />
|-<br />
! Silence like Nirvana<br />
| 3<br />
| 50<br />
| Khi có hiệu ứng "Swordmaster's Spirit", nếu Youmu bị KO, có (SLv*33)% cơ hội để loại bỏ hiệu ứng và sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Hakugyoukurou's Master and Servant<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Nếu Youmu và Yuyuko ở trong đội hình 12 người bất kể vị trí, tăng tất cả chỉ số bản thân lên (SLv*5)%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Tatara Kogasa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Kogasa_Stand.png|thumb|Tatara Kogasa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Chiếc ô vui vẻ bị lãng quên''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 99 (12.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 14 (1/17)<br />
| E<br />
|-<br />
! Công<br />
| 66 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 58 (10.8)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 26 (4.4)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 39 (7.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (8.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 10<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 128<br />
| *<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 308<br />
| C<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 14<br />
| style="width=20%" | D<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 8<br />
| **<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 75<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 175<br />
| A<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 125<br />
| B<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 50<br />
| F<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 75<br />
| D<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 750<br />
| E<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 50<br />
| style="width=20%" | S<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Karakasa Surprising Flash<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Nature<br />
| 154% ATK - 70% T.DEF<br />
| TRR(11200 + 800*Slv) <br />SHK(1)<br />
| 42%<br />
| Tỉ lệ TRR: 40%<br />Tỉ lệ SHK: 40%<br />
|-<br />
! A Rainy Night's Ghost Story<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Dark<br />
| 256% ATK - 80% T.DEF<br />
| TRR(18800 + 1200*Slv) <br />MND -27 - (3*Slv)%<br />
| 59.5%<br />
| Tỉ lệ TRR: 55% <br />Tỉ lệ Debuff: 100%<br />
|-<br />
! Drizzling Large Raindrops<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Hàng)<br />
| Cold<br />
| 188% ATK - 75% T.DEF<br />
| <br />
| 66.2%<br />
| <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Evasion Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng né tránh (EVA).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Ability to Surprise Humans<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Mọi đòn tấn công gây hiệu ứng Terror (TRR), tăng sức mạnh của hiệu ứng cho những đòn đã có thể gây TRR trước đó.<br />
|-<br />
! Easygoing<br />
| 1<br />
| 5<br />
| Hồi phục HP khi thực hiện Concentrate. Lượng HP hồi phục của kĩ năng này cao gấp hai lần so với khi tự hồi HP ở hậu phương.<br />
|-<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Kogasa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Heart of Perseverance<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Có cơ hội hồi 1 MP khi bị tấn công. Lượng MP hồi tăng lên 2 khi kĩ năng này được học lên cấp độ tối đa.<br />
|-<br />
! Troubled Forgotten Item<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Hồi phục (SLv) MP mỗi khi Kogasa tấn công một kẻ địch mang hiệu ứng TRR, tăng tất cả chỉ số bản thân lên (SLv * 10)%.<br />
|-<br />
! Ultra Water-Repellant Ghost Umbrella<br />
| 1<br />
| 24<br />
| Sát thương gây ra tăng lên 33% đối với các kẻ địch mang hiệu ứng TRR. Không có tác dụng nếu đã học '''Astonishing Ghost Umbrella'''. (Chỉ có trong Plus Disk)<br />
|-<br />
! Astonishing Ghost Umbrella<br />
| 1<br />
| 24<br />
| Giảm sát thương nhận đi 40% từ các kẻ địch mang hiệu ứng TRR. Không có tác dụng nếu đã học '''Ultra Water-Repellant Ghost Umbrella'''. (Chỉ có trong Plus Disk)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="3" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
|<br />
* [[Labyrinth of Touhou 2/Danh sách tầng/1F|1F]]: Tìm Kogasa ở vùng phía tây nam của tầng 1F. Đánh bại Malignuts Eater, về Gensokyo và đến công xưởng của Nitori để sửa chiếc dù của Kogasa (cần 120 Vàng, một cái Great Tree's Leaf và Insect's Exoskeleton). Sau đó trở lại nơi bạn đã gặp Kogasa và cô ấy sẽ gia nhập đội bạn.<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! The Sweet Taste of Others' Terror<br />
| 1<br />
| 60<br />
| Khi Kogasa nhận lượt, hồi phục một lượng HP nhỏ cho toàn bộ tiền tuyến. Lượng HP hồi phục tỉ lệ thuận với số lượng đồng đội hoặc kẻ địch mang hiệu ứng TRR. (Tối đa 2% HP trong các trận đánh nhỏ, 8% HP trong các trận đánh sự kiện (chủ yếu là đánh trùm), và 26% trong các trận đánh sự kiện nếu có mặt hiệu ứng TRR)<br />
|-<br />
! Terror Enough to Cause Death<br />
| 10<br />
| 10<br />
| Khi tấn công các kẻ địch mang hiệu ứng TRR bằng spell card cá nhân, tăng sát thương lên (SLv*10)%. Khi kĩ năng này kích hoạt, giảm (SLv*2)% thời gian của hiệu ứng TRR hiện có.<br />
|-<br />
! Speedy Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Kogasa thực hiện Formation Change, thanh ATB của cô sẽ bằng (7500 + SLv*800).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Rumia]]==<br />
==[[Cirno]]==<br />
==[[Aki Minoriko]]==<br />
==[[Onozuka Komachi]]==<br />
==[[Chen]]==<br />
==[[Kawashiro Nitori]]==<br />
==[[Mizuhashi Parsee]]==<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_2&diff=3931Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 22018-11-10T12:56:55Z<p>Teyrikari: /* Konpaku Youmu */</p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Inubashiri Momiji]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Momiji_Stand.png|thumb|Inubashiri Momiji]]<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Thiên cẩu tuần tra cấp thấp''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 119 (15.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/14)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 72 (13.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 68 (12.8)<br />
| S<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 48 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 24<br />
| B<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Death<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 200<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 20<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 15<br />
| B<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 836<br />
| E<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 787<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 57<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | C<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Rabies Bite<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 225% ATK - 75% T.DEF<br />
| <br />
| 60%<br />
| <br />
|-<br />
! Expellee's Canaan<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 202% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Ability to See Far Distances<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Momiji ở tiền tuyến, tăng độ chính xác (ACC) cho tất cả đồng đội ở tiền tuyến lên (SLv * 25)%.<br />
|-<br />
! Tengu's Watchful Eye<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Flying khi Momiji ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự. (Hiện không khả dụng vì bug)<br />
|-<br />
! Accelerate<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi đến lượt Momiji, cô nhận được buff 10% SPD.<br />
|-<br />
! Eyes that Perceive Reality<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Momiji bị tấn công hoặc tấn công một kẻ địch có buff, sát thương sẽ được tính như buff bị bỏ qua.<br />
|-<br />
! Instant Attack<br />
| 1<br />
| 12<br />
| Khi Momiji được đổi từ hậu phương ra tiền tuyến, thanh ATB tăng lên 10000. (Bản Plus Disk: Tiêu hao 1 TP khi kích hoạt)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Momiji sẽ chắn đường bạn vào phần còn lại của tầng 1F. Nói chuyện với Momiji và cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Momiji cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! White Wolf Tengu's Sword and Shield<br />
| 8<br />
| 16<br />
| Khi sử dụng spell card hoặc Normal Attack, tăng ATK lên (SLv*3)%. Khi sửng dụng Concentrate hoặc Form Changes, tăng DEF và MND lên (SLv*3)%.<br />
|-<br />
! Youkai Mountain Alliance?<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Khi có ít nhất 2 trong số Aya, Momiji, Nitori và Hina ở tiền tuyến, tăng tất cả chỉ số cho tất cả thành viên tiền tuyến lên (SLv*7)% ngoại trừ bản thân. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Encounter with a Strong Foe<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Nếu đòn tấn công tiếp theo không đánh bại được kẻ địch, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 7%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Konpaku Youmu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Youmu_Stand.png|thumb|Konpaku Youmu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người làm vườn nửa người nửa u linh''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 126 (16.7)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 12 (1/9)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 28 (4.8)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 20<br />
| B<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 16<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 64<br />
| A<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 32<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 0<br />
| F<br />
|-<br />
! Death<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 16<br />
| E<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 208<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 18<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 72<br />
| E<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 188<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 996<br />
| A<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 874<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 48<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Present Life Slash<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 196% ATK - 70% T.DEF<br />
| <br />
| 56.7%<br />
| Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
! Slash of Eternity<br />
| 10<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 252% ATK - 70% T.DEF<br />
| <br />
| 18%<br />
| Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
! God's Slash of Karma Wind<br />
| 11<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 234% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 56%<br />
| Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
! Slash Clearing the Six Senses<br />
| 9<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Nature<br />
| 200% ATK - 100% T.DEF<br />
| <br />
| 40%<br />
| Hệ số DEF cao<br/>Tối đa SLv9 trong Plus Disk<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Mind Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Regeneration<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Hồi HP bằng 10% lượng HP tối đa mỗi lần đến lượt Youmu.<br />
|-<br />
! Those Who Live in the Underworld<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Ghost khi Youmu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
! Dexterity<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Youmu bị debuff ATK/MAG, debuff đó sẽ được tính như một buff.<br />
|-<br />
! Mental Concentration<br />
| 4<br />
| 4<br />
| Tăng lượng MP hồi phục từ Concentrate lên (SLv).<br />
|-<br />
! Meikyo Shisui<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận lượt và lượng MP của Youmu đầy, tăng tất cả chỉ số bản thân lên (SLv*6)%.<br />
|-<br />
! Desperation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi lượng HP của Youmu ít hơn (20 + SLv*20)%, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 25%.<br />
|-<br />
! Swordmaster's Spirit<br />
| 1<br />
| 20<br />
| Nhận hiệu ứng "Swordmaster's Spirit" khi thực hiện Concentrate. Khi Youmu có HP đầy kèm theo hiệu ứng này và thực hiện tấn công, loại bỏ hiệu ứng và giảm HP đi 20%, đồng thời tăng sát thương đòn đánh lên 50%. (Chỉ có trong Plus Disk)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
|<br />
* [[Labyrinth of Touhou 2/Danh sách tầng/1F|1F]]: Nói chuyện với Youmu trước và sau đó đi tìm Cirno để lấy lại thanh Hakurouken. Trở lại và đánh bại Youmu, cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Youmu cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Asura's Blood<br />
| 1<br />
| 75<br />
| Tăng sát thương gây ra theo lượng HP còn lại. HP càng thấp, lượng sát thương gây ra càng lớn và đạt tối đa đến 110%.<br />
|-<br />
! Silence like Nirvana<br />
| 3<br />
| 50<br />
| Khi có hiệu ứng "Swordmaster's Spirit", nếu Youmu bị KO, có (SLv*33)% cơ hội để loại bỏ hiệu ứng và sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Hakugyoukurou's Master and Servant<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Nếu Youmu và Yuyuko ở trong đội hình 12 người bất kể vị trí, tăng tất cả chỉ số bản thân lên (SLv*5)%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Tatara Kogasa]]==<br />
==[[Rumia]]==<br />
==[[Cirno]]==<br />
==[[Aki Minoriko]]==<br />
==[[Onozuka Komachi]]==<br />
==[[Chen]]==<br />
==[[Kawashiro Nitori]]==<br />
==[[Mizuhashi Parsee]]==<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3930Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-11-10T12:41:04Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Formation Change cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một spell hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, khả năng phòng thủ của Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, ta phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*3)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho các spell card Magic Missile, Asteroid Belt và Master Spark lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá của cô, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Formation Change), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800*SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Không giống như các nữ anh hùng của chúng ta, Rinnosuke đã được lột xác hoàn toàn trong LoT2. Sức mạnh của MANnosuke lúc trước đã mất đi, thay vào đó là một khả năng hỗ trợ khiêm tốn. Rinnosuke mang theo một spell hồi phục đơn lúc khởi đầu, sức hồi phục yếu nhưng lại ít tốn ATB nhất; và một spell buff năm chỉ số với tính chất tương tự (nhưng khi ở cấp độ tối đa, spell card này hoàn toàn có thể sánh được với nhiều spell card buff khác). Theo thời gian, anh có thể tăng sức mạnh cho một đồng đội lên đáng kể, nhưng mức MP ít ỏi lúc khởi đầu lại hạn chế việc này rất nhiều. Một điều nữa làm giảm khả năng thuần hỗ trợ của Rinnosuke là anh không có spell card tấn công nào cả. Nhưng may một điều là vị trí bia đỡ đạn lại thích hợp cho anh, một chút đầu tư vào chỉ số phòng thủ và các kĩ năng '''High Boost''' sẽ khiến việc này trở nên dễ dàng hơn.<br />
<br />
Thiếu hụt khả năng tấn công nghe có vẻ không khả quan mấy, nhưng khả năng tăng lượng tiền và vật phẩm sau trận đấu lại giúp anh có được một vị trí cố định ở hậu phương trong hầu hết tất cả kiểu đội hình. Nếu là hỗ trợ trực tiếp, '''Effective Formation Change''' tăng tốc đội hình một cách tuyệt vời, hai kĩ năng bị động debuff ATK/MAG giúp làm yếu đối phương nếu chúng không kháng debuff. Dần về sau, các kĩ năng '''High Boost''' khiến Rinnosuke trở nên cứng cáp hơn, một điều đáng chú ý là khi anh học các kĩ năng không có sẵn như tăng HP và tăng kháng nguyên tố, chúng sẽ ngay lập tức trở thành '''High Boost''' - cơ chế mà không một nhân vật nào khác sở hữu được. '''ATK High Boost''' và '''MAG High Boost''' tuy không có tác dụng nâng khả năng tấn công của Rinnosuke nhưng sẽ tăng sức mạnh đáng kể cho các spell card hồi phục về sau.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, loại bỏ trạng thái xấu và giảm 50% debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Rinnosuke không có đủ khả năng để tấn công, vì vậy anh sẽ toả sáng hơn ở vị trí hỗ trợ. Spell card mới của anh tương tự như Demarcation của Rumia, vừa giảm debuff đi một nửa, vừa loại bỏ trạng thái xấu, vừa hồi máu một ít, và vừa buff một ít cho tất cả chỉ số chỉ trong một lượt. Bây giờ, đòn Battle Command sẽ hiệu quả hơn khi kết hợp với First Aid vì nó được hưởng thêm 15% cho khả năng buff khi học tối đa kĩ năng Awakened. Khả năng sống sót của Rinnosuke được bồi đắp thêm nhờ '''Guts''', và khi không cần hỗ trợ đồng đội, Normal Attack sẽ có ích trong việc debuff đối phương. Tất cả những kĩ năng và spell card mới giúp anh đảm nhận cùng lúc nhiều vai trò hơn, giúp bù lại những khiếm khuyết trong đội hình của bạn sau này.<br />
<br />
Ghi chú thêm: kĩ năng '''Heart of Prayers''' của sub class Enhancer sẽ không làm kích hoạt '''Murakumo's Former Former Owner'''.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Formation Change) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Cũng như Reimu, vai trò của Keine cũng thay đổi theo thời gian về sau. Hai spell card tấn công có thể gây ra sát thương ở mức khá, và có thể đánh vào DEF hoặc MND của kẻ thù một cách linh hoạt. Khả năng tấn công của Keine giảm dần vào giữa game, nhường chỗ cho khả năng hỗ trợ, vì lúc đó, bạn đã có các nhân vật tấn công khác thích hợp hơn. May thay, hai spell card buff cho tiền tuyến của Keine lại giúp phát huy tốt vai trò này. Đối với một thành viên hỗ trợ cứng cáp như Keine, cách tốt nhất là tăng tốc độ cho cô và buff ATK/MAG cho cả đội trước khi ra đòn. Khi đánh trùm, Three Sacred Treasures - Mirror tuy không tuyệt vời như Great Hakurei Barrier, nhưng nó ít tốn MP và ít hao tổn ATB hơn; Three Sacred Treasures - Sword là một spell card buff sức tấn công cho cả tiền tuyến duy nhất mà bạn có được cho đến nửa đầu game, và là một nguồn hỗ trợ đáng giá cho các thành viên mạnh hơn trong đội hình.<br />
<br />
Trong các trận đánh trùm, vai trò chính của Keine luôn là hỗ trợ. Tương tự Reimu, tăng MP và cấp độ spell card là ưu tiên hàng đầu. Lợi ích từ kĩ năng của cô nhỉnh hơn Reimu một chút, nhưng vẫn không mấy quan trọng, do đó các kĩ năng subclass sẽ giúp ích thêm được phần nào trong lối chơi của Keine. Trong bản Plus Disk, cô có thể học được kĩ năng '''History Accumulation''' giúp tăng khả năng sống sót lên cực cao khi sử dụng buff... chỉ khi Keine tích luỹ đủ hai mức lên tối đa trong trận đấu.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Formation Change), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Formation Change tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3929Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-11-10T12:38:10Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một spell hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, khả năng phòng thủ của Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, ta phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*3)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho các spell card Magic Missile, Asteroid Belt và Master Spark lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá của cô, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800*SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Không giống như các nữ anh hùng của chúng ta, Rinnosuke đã được lột xác hoàn toàn trong LoT2. Sức mạnh của MANnosuke lúc trước đã mất đi, thay vào đó là một khả năng hỗ trợ khiêm tốn. Rinnosuke mang theo một spell hồi phục đơn lúc khởi đầu, sức hồi phục yếu nhưng lại ít tốn ATB nhất; và một spell buff năm chỉ số với tính chất tương tự (nhưng khi ở cấp độ tối đa, spell card này hoàn toàn có thể sánh được với nhiều spell card buff khác). Theo thời gian, anh có thể tăng sức mạnh cho một đồng đội lên đáng kể, nhưng mức MP ít ỏi lúc khởi đầu lại hạn chế việc này rất nhiều. Một điều nữa làm giảm khả năng thuần hỗ trợ của Rinnosuke là anh không có spell card tấn công nào cả. Nhưng may một điều là vị trí bia đỡ đạn lại thích hợp cho anh, một chút đầu tư vào chỉ số phòng thủ và các kĩ năng '''High Boost''' sẽ khiến việc này trở nên dễ dàng hơn.<br />
<br />
Thiếu hụt khả năng tấn công nghe có vẻ không khả quan mấy, nhưng khả năng tăng lượng tiền và vật phẩm sau trận đấu lại giúp anh có được một vị trí cố định ở hậu phương trong hầu hết tất cả kiểu đội hình. Nếu là hỗ trợ trực tiếp, '''Effective Formation Change''' tăng tốc đội hình một cách tuyệt vời, hai kĩ năng bị động debuff ATK/MAG giúp làm yếu đối phương nếu chúng không kháng debuff. Dần về sau, các kĩ năng '''High Boost''' khiến Rinnosuke trở nên cứng cáp hơn, một điều đáng chú ý là khi anh học các kĩ năng không có sẵn như tăng HP và tăng kháng nguyên tố, chúng sẽ ngay lập tức trở thành '''High Boost''' - cơ chế mà không một nhân vật nào khác sở hữu được. '''ATK High Boost''' và '''MAG High Boost''' tuy không có tác dụng nâng khả năng tấn công của Rinnosuke nhưng sẽ tăng sức mạnh đáng kể cho các spell card hồi phục về sau.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, loại bỏ trạng thái xấu và giảm 50% debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Rinnosuke không có đủ khả năng để tấn công, vì vậy anh sẽ toả sáng hơn ở vị trí hỗ trợ. Spell card mới của anh tương tự như Demarcation của Rumia, vừa giảm debuff đi một nửa, vừa loại bỏ trạng thái xấu, vừa hồi máu một ít, và vừa buff một ít cho tất cả chỉ số chỉ trong một lượt. Bây giờ, đòn Battle Command sẽ hiệu quả hơn khi kết hợp với First Aid vì nó được hưởng thêm 15% cho khả năng buff khi học tối đa kĩ năng Awakened. Khả năng sống sót của Rinnosuke được bồi đắp thêm nhờ '''Guts''', và khi không cần hỗ trợ đồng đội, Normal Attack sẽ có ích trong việc debuff đối phương. Tất cả những kĩ năng và spell card mới giúp anh đảm nhận cùng lúc nhiều vai trò hơn, giúp bù lại những khiếm khuyết trong đội hình của bạn sau này.<br />
<br />
Ghi chú thêm: kĩ năng '''Heart of Prayers''' của sub class Enhancer sẽ không làm kích hoạt '''Murakumo's Former Former Owner'''.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Form Changes) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Cũng như Reimu, vai trò của Keine cũng thay đổi theo thời gian về sau. Hai spell card tấn công có thể gây ra sát thương ở mức khá, và có thể đánh vào DEF hoặc MND của kẻ thù một cách linh hoạt. Khả năng tấn công của Keine giảm dần vào giữa game, nhường chỗ cho khả năng hỗ trợ, vì lúc đó, bạn đã có các nhân vật tấn công khác thích hợp hơn. May thay, hai spell card buff cho tiền tuyến của Keine lại giúp phát huy tốt vai trò này. Đối với một thành viên hỗ trợ cứng cáp như Keine, cách tốt nhất là tăng tốc độ cho cô và buff ATK/MAG cho cả đội trước khi ra đòn. Khi đánh trùm, Three Sacred Treasures - Mirror tuy không tuyệt vời như Great Hakurei Barrier, nhưng nó ít tốn MP và ít hao tổn ATB hơn; Three Sacred Treasures - Sword là một spell card buff sức tấn công cho cả tiền tuyến duy nhất mà bạn có được cho đến nửa đầu game, và là một nguồn hỗ trợ đáng giá cho các thành viên mạnh hơn trong đội hình.<br />
<br />
Trong các trận đánh trùm, vai trò chính của Keine luôn là hỗ trợ. Tương tự Reimu, tăng MP và cấp độ spell card là ưu tiên hàng đầu. Lợi ích từ kĩ năng của cô nhỉnh hơn Reimu một chút, nhưng vẫn không mấy quan trọng, do đó các kĩ năng subclass sẽ giúp ích thêm được phần nào trong lối chơi của Keine. Trong bản Plus Disk, cô có thể học được kĩ năng '''History Accumulation''' giúp tăng khả năng sống sót lên cực cao khi sử dụng buff... chỉ khi Keine tích luỹ đủ hai mức lên tối đa trong trận đấu.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Form Changes), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Form Changes tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3928Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-11-10T11:43:48Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một spell hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, khả năng phòng thủ của Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, ta phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*3)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho các spell card Magic Missile, Asteroid Belt và Master Spark lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá của cô, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Không giống như các nữ anh hùng của chúng ta, Rinnosuke đã được lột xác hoàn toàn trong LoT2. Sức mạnh của MANnosuke lúc trước đã mất đi, thay vào đó là một khả năng hỗ trợ khiêm tốn. Rinnosuke mang theo một spell hồi phục đơn lúc khởi đầu, sức hồi phục yếu nhưng lại ít tốn ATB nhất; và một spell buff năm chỉ số với tính chất tương tự (nhưng khi ở cấp độ tối đa, spell card này hoàn toàn có thể sánh được với nhiều spell card buff khác). Theo thời gian, anh có thể tăng sức mạnh cho một đồng đội lên đáng kể, nhưng mức MP ít ỏi lúc khởi đầu lại hạn chế việc này rất nhiều. Một điều nữa làm giảm khả năng thuần hỗ trợ của Rinnosuke là anh không có spell card tấn công nào cả. Nhưng may một điều là vị trí bia đỡ đạn lại thích hợp cho anh, một chút đầu tư vào chỉ số phòng thủ và các kĩ năng '''High Boost''' sẽ khiến việc này trở nên dễ dàng hơn.<br />
<br />
Thiếu hụt khả năng tấn công nghe có vẻ không khả quan mấy, nhưng khả năng tăng lượng tiền và vật phẩm sau trận đấu lại giúp anh có được một vị trí cố định ở hậu phương trong hầu hết tất cả kiểu đội hình. Nếu là hỗ trợ trực tiếp, '''Effective Formation Change''' tăng tốc đội hình một cách tuyệt vời, hai kĩ năng bị động debuff ATK/MAG giúp làm yếu đối phương nếu chúng không kháng debuff. Dần về sau, các kĩ năng '''High Boost''' khiến Rinnosuke trở nên cứng cáp hơn, một điều đáng chú ý là khi anh học các kĩ năng không có sẵn như tăng HP và tăng kháng nguyên tố, chúng sẽ ngay lập tức trở thành '''High Boost''' - cơ chế mà không một nhân vật nào khác sở hữu được. '''ATK High Boost''' và '''MAG High Boost''' tuy không có tác dụng nâng khả năng tấn công của Rinnosuke nhưng sẽ tăng sức mạnh đáng kể cho các spell card hồi phục về sau.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, loại bỏ trạng thái xấu và giảm 50% debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Rinnosuke không có đủ khả năng để tấn công, vì vậy anh sẽ toả sáng hơn ở vị trí hỗ trợ. Spell card mới của anh tương tự như Demarcation của Rumia, vừa giảm debuff đi một nửa, vừa loại bỏ trạng thái xấu, vừa hồi máu một ít, và vừa buff một ít cho tất cả chỉ số chỉ trong một lượt. Bây giờ, đòn Battle Command sẽ hiệu quả hơn khi kết hợp với First Aid vì nó được hưởng thêm 15% cho khả năng buff khi học tối đa kĩ năng Awakened. Khả năng sống sót của Rinnosuke được bồi đắp thêm nhờ '''Guts''', và khi không cần hỗ trợ đồng đội, Normal Attack sẽ có ích trong việc debuff đối phương. Tất cả những kĩ năng và spell card mới giúp anh đảm nhận cùng lúc nhiều vai trò hơn, giúp bù lại những khiếm khuyết trong đội hình của bạn sau này.<br />
<br />
Ghi chú thêm: kĩ năng '''Heart of Prayers''' của sub class Enhancer sẽ không làm kích hoạt '''Murakumo's Former Former Owner'''.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các kĩ năng khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Form Changes) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Cũng như Reimu, vai trò của Keine cũng thay đổi theo thời gian về sau. Hai spell card tấn công có thể gây ra sát thương ở mức khá, và có thể đánh vào DEF hoặc MND của kẻ thù một cách linh hoạt. Khả năng tấn công của Keine giảm dần vào giữa game, nhường chỗ cho khả năng hỗ trợ, vì lúc đó, bạn đã có các nhân vật tấn công khác thích hợp hơn. May thay, hai spell card buff cho tiền tuyến của Keine lại giúp phát huy tốt vai trò này. Đối với một thành viên hỗ trợ cứng cáp như Keine, cách tốt nhất là tăng tốc độ cho cô và buff ATK/MAG cho cả đội trước khi ra đòn. Khi đánh trùm, Three Sacred Treasures - Mirror tuy không tuyệt vời như Great Hakurei Barrier, nhưng nó ít tốn MP và ít hao tổn ATB hơn; Three Sacred Treasures - Sword là một spell card buff sức tấn công cho cả tiền tuyến duy nhất mà bạn có được cho đến nửa đầu game, và là một nguồn hỗ trợ đáng giá cho các thành viên mạnh hơn trong đội hình.<br />
<br />
Trong các trận đánh trùm, vai trò chính của Keine luôn là hỗ trợ. Tương tự Reimu, tăng MP và cấp độ spell card là ưu tiên hàng đầu. Lợi ích từ kĩ năng của cô nhỉnh hơn Reimu một chút, nhưng vẫn không mấy quan trọng, do đó các kĩ năng subclass sẽ giúp ích thêm được phần nào trong lối chơi của Keine. Trong bản Plus Disk, cô có thể học được kĩ năng '''History Accumulation''' giúp tăng khả năng sống sót lên cực cao khi sử dụng buff... chỉ khi Keine tích luỹ đủ hai mức lên tối đa trong trận đấu.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Form Changes), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Form Changes tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_2&diff=3927Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 22018-11-10T11:12:05Z<p>Teyrikari: /* Inubashiri Momiji */</p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Inubashiri Momiji]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Momiji_Stand.png|thumb|Inubashiri Momiji]]<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Thiên cẩu tuần tra cấp thấp''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 119 (15.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/14)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 72 (13.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 68 (12.8)<br />
| S<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 48 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 24<br />
| B<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Death<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 200<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 20<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 15<br />
| B<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 836<br />
| E<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 787<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 57<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | C<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Rabies Bite<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 225% ATK - 75% T.DEF<br />
| <br />
| 60%<br />
| <br />
|-<br />
! Expellee's Canaan<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 202% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Ability to See Far Distances<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Momiji ở tiền tuyến, tăng độ chính xác (ACC) cho tất cả đồng đội ở tiền tuyến lên (SLv * 25)%.<br />
|-<br />
! Tengu's Watchful Eye<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Flying khi Momiji ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự. (Hiện không khả dụng vì bug)<br />
|-<br />
! Accelerate<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi đến lượt Momiji, cô nhận được buff 10% SPD.<br />
|-<br />
! Eyes that Perceive Reality<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Momiji bị tấn công hoặc tấn công một kẻ địch có buff, sát thương sẽ được tính như buff bị bỏ qua.<br />
|-<br />
! Instant Attack<br />
| 1<br />
| 12<br />
| Khi Momiji được đổi từ hậu phương ra tiền tuyến, thanh ATB tăng lên 10000. (Bản Plus Disk: Tiêu hao 1 TP khi kích hoạt)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Momiji sẽ chắn đường bạn vào phần còn lại của tầng 1F. Nói chuyện với Momiji và cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Momiji cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! White Wolf Tengu's Sword and Shield<br />
| 8<br />
| 16<br />
| Khi sử dụng spell card hoặc Normal Attack, tăng ATK lên (SLv*3)%. Khi sửng dụng Concentrate hoặc Form Changes, tăng DEF và MND lên (SLv*3)%.<br />
|-<br />
! Youkai Mountain Alliance?<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Khi có ít nhất 2 trong số Aya, Momiji, Nitori và Hina ở tiền tuyến, tăng tất cả chỉ số cho tất cả thành viên tiền tuyến lên (SLv*7)% ngoại trừ bản thân. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Encounter with a Strong Foe<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Nếu đòn tấn công tiếp theo không đánh bại được kẻ địch, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 7%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Konpaku Youmu]]==<br />
==[[Tatara Kogasa]]==<br />
==[[Rumia]]==<br />
==[[Cirno]]==<br />
==[[Aki Minoriko]]==<br />
==[[Onozuka Komachi]]==<br />
==[[Chen]]==<br />
==[[Kawashiro Nitori]]==<br />
==[[Mizuhashi Parsee]]==<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Saigyouji_Yuyuko&diff=3926Saigyouji Yuyuko2018-11-09T14:03:17Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{language confuse}}<br />
{{Infobox Character<br />
| nameJp = {{ruby-ja|西行寺|さいぎょうじ}}{{ruby-ja| |}}{{ruby-ja|幽々子|ゆゆこ}}<br />
| nameEn = Saigyouji Yuyuko<br />
| nameIPA = saigʲoːd͡ʑi jɯjɯko [[Media:Pronunciation_Yuyuko_Saigyouji.ogg|(♫)]]<br />
| nameAlt = Saigzouji Yuyuko<br />
| image = [[File:Th13Yuyuko.png|x360px|Saigyouji Yuyuko]]<br />
| caption = Yuyuko trong ''[[Ten Desires]]''<br />
| chartitle = Vong linh thơ thẩn<br />
| nickname = <br />
| species = [[Vong linh]]<br />
| abilities = {{hidden}}<br />
*Khả năng điều khiển cái chết<ref name="pmiss" /><br />
*Khả năng điều khiển những linh hồn lưu lạc<ref name="pmiss" /><br />
| location = [[Bạch Ngọc Lâu]] trong [[Minh Giới]]<ref name="pmiss" /><br />
| occupation = Chủ nhân<br />
| age = Đã chết, được cho là đã tồn tại không dưới 1000 năm<ref name="pmiss" /><br />
}}<br />
{{nihongo|'''Saigyouji Yuyuko'''|西行寺 幽々子|Saigyouji Yuyuko}} là chủ nhân của [[Bạch Ngọc Lâu]] trong [[Minh Giới]]. Cô xuất hiện lần đầu trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''.<br />
{{hidden begin<br />
| title = Danh hiệu<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{title card<br />
|{{title<br />
| jap = 幽冥楼閣の亡霊少女<br />
| eng = Ghost Girl in the Netherworld Tower<br />
| vie = Thiếu nữ vong linh ở dinh thự cõi u minh<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 華胥の亡霊<br />
| eng = Dreaming Ghost<br />
| vie = Vong linh mộng mơ<br />
| app = ''[[IN]]''<br />
<hr>''[[PMiSS]]'', ''[[SSiB]]'' chương 4, ''[[VFiS]]'' chương 2<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 天衣無縫の亡霊<br />
| eng = Ghost of Flawless Immaculate Beauty<br />
| vie = Vong linh với vẻ đẹp hoàn mỹ vô khuyết<br />
| app = ''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]'' (lựa chọn nhân vật)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幽雅な心霊写真<br />
| eng = Noble Spirit Photography<br />
| vie = Bức ảnh tâm linh yêu kiều<br />
| app = ''[[StB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 雪の亡霊<br />
| eng = Ghost of the Snow<br />
| vie = Vong linh của tuyết<br />
| app = ''[[SWR]]'' (cốt truyện)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 生命の二刀流<br />
| eng = Stationary Ghost<br />
| vie = Vong linh thơ thẩn<br />
| app = ''[[TD]]'' (cốt truyện)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 戸惑わない亡霊<br />
| eng = Enlightened Ghost<br />
| vie = Vong linh thanh thản<br />
| app = ''[[TD]]'' (thông tin cá nhân)<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Nhạc nền<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{music card<br />
|{{music<br />
| jap = 幽雅に咲かせ、墨染の桜 ~ Border of Life<br />
| eng = Bloom Nobly, Ink-black Cherry Blossom ~ Border of Life<br />
| vie = Nở rộ thanh tao, đoá anh đào nhuốm màu mực ~ Ranh giới sự sống<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
<hr>''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = ボーダーオブライフ<br />
| eng = Border of Life<br />
| vie = Ranh giới sự sống<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = ゴーストリード<br />
| eng = Ghost Lead<br />
| vie = Dẫn dắt linh hồn<br />
| app = ''[[TD]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Xuất hiện<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
<center>'''Game'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
| role = Boss màn 6<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Imperishable Night]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
| role = Boss cảnh 8-2, 8-4, 8-6, 8-8<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được trong chế độ đối đầu, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Ten Desires]]''<br />
| role = Boss màn 1<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Hopeless Masquerade]]''<br />
| role = Nhân vật nền<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
| role = Boss ngày 4-1, 4-3, 4-6<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Ấn phẩm'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''<br />
| role = Bài báo<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Cage in Lunatic Runnagate]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Extra of the Wind]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Inaba of the Moon and Inaba of the Earth]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Oriental Sacred Place]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Seasonal Dream Vision]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange and Bright Nature Deity]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange Creators of Outer World]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Symposium of Post-mysticism]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Visionary Fairies in Shrine]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Khác'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = [[Tranh quảng bá Comiket]]<br />
| role = [[Comiket 65]]<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = [[Lord of Vermilion]]<br />
| role = Thẻ bài<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin==<br />
Cô là một [[vong linh]], người đã tiếp nhận nhiệm vụ quản lý các [[u linh]] để đổi lấy việc được sống vĩnh viễn tại [[Minh Giới]]. Là một vong linh, hình dạng của cô giống y như lúc cô còn sống (mặc dù [[Akyuu]] đề cập rằng có người nói cô có màu tóc và màu da nhạt hơn so với khi còn sống)<ref name="pmiss" />, thân nhiệt của cô cũng giống người thường, thậm chí cô có thể trò chuyện hay chạm vào vật khác.<ref name="pmissghost" /> Mặc dù việc cô có nguyên vẹn phần chân là một điều khác thường.<ref name="inprofile" /> Các vong linh có thể siêu thoát nếu thân xác của họ được làm lễ cúng dường, nhưng vì thể xác của cô được phong ấn dưới gốc của [[Saigyou Ayakashi]], điều này không thể xảy ra.<br />
<br />
Hình ảnh trong các game đối kháng cho thấy cô có rất nhiều đặc trưng mà ta trông chờ từ một vong linh. Trong thế đứng bình thường của cô đưa hai tay tới trước và thả lỏng bàn tay như trong những bức tranh thường thấy về vong linh. Cô cũng "lơ lửng" trên sân đấu mặc dù có chân như một con người.<br />
<br />
===Tính cách===<br />
[[File:BAiJRYuyuko1.JPG|thumb|right|220px|Yuyuko và [[Youmu]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''.]]<br />
Hầu hết thời gian, cô cho thấy mình là người hết sức vô tư: cô không hề nhớ mình chết từ bao giờ, hay mình đã ở Minh Giới trong bao lâu, thậm chí cô dường như còn không nhớ mình đã ăn gì vào bữa sáng.<ref name="pmiss" /> Cô vui tươi đến mức ngớ ngẩn,<ref name="inmanual"/> cô từng bảo với [[Youmu]] rằng một người lính gác chân chính phải biết chặn... người từ phía trong đi ra ngoài cổng.<ref name="iampstory" /><br />
<br />
Trong cốt truyện của mình ở ''[[Imperishable Night]]'', cô luôn trong trạng thái nhàn nhã, trái ngược với sự vội vàng của Youmu (thực tế là do cô biết trước rằng mình có rất nhiều thời gian). Cô coi chuyến đi như một cuộc dạo chơi và nói rất nhiều điều linh tinh khi đối đầu với các nhân vật khác. Ngay cả loại danmaku mà cô sử dụng cũng là loại hỏa lực phân tán nhất trong số các nhân vật, và lý do cho việc sử dụng loại danmaku bắn bừa bãi này là do "cô không hề nắm chút gì về tình hình hiện tại cả".<ref name="inmanual"/> Tính cách của cô khiến Youmu không tài nào hiểu được.<br />
<br />
Mặc dù có chút ngớ ngẩn, Yuyuko có một sự bình tĩnh tuyệt vời,<ref name="swr" /> ta chưa bao giờ thấy cô lúng túng trong mọi tình huống, và rõ ràng điều này không bắt nguồn từ sự vô lo đơn thuần. Không chỉ thế trong một vài trường hợp, cô còn cho thấy sự sắc bén trong quan sát và tư duy của mình. Trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'', cô đã nhanh chóng nhận ra mọi người đang bị ảnh hưởng từ một sức mạnh nào đó trong khi hầu hết các nhân vật khác còn đang mò mẫm. Tương tự, cô đã đoán chính xác về chủ mưu của dị biến diễn ra trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'' trước mọi nhân vật khác, đến độ khiến [[Tenshi]] phải ngạc nhiên và thán phục.<ref name="swrstoryf" /><br />
<br />
Yuyuko đôi khi dùng thức ăn như là một trò đùa. Cô từng chê [[Mystia]] là "quá xương xẩu",<ref name="instory2" /> hay bảo những sứ giả từ [[Long Cung]] như [[Iku]] nổi tiếng nhất với món nướng xiên chấm xì dầu.<ref name="swrstory5" /><br />
<br />
===Năng lực===<br />
;Điều khiển cái chết<br />
[[File:GoMIllus-Yuyuko.jpg|thumb|right|230px|Spell card của Yuyuko trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''.]]<br />
Yuyuko có khả năng mang tới cái chết không thể kháng cự.<ref name="pmiss" /> Cô chưa từng thực sự thể hiện năng lực này của mình vì mức độ đáng sợ của nó, và cũng rất cẩn thận không sử dụng năng lực của mình bừa bãi. [[Last Word]] của cô, [["Saigyouji Flawless Nirvana"]] được cho là hiện thân của năng lực này.<ref name="inspellcard" /><br />
<br />
;Thao túng u linh<br />
Vốn dĩ ban đầu cô chỉ có khả năng điều khiển các u linh, nhưng năng lực này dần mạnh lên đến mức cô có thể mang cái chết đến cho người khác.<ref name="pmiss" /> Năng lực điều khiển u linh này khiến cô được [[diêm ma]] giao cho trách nhiệm cai quản u linh ở Minh Giới.<br />
<br />
;[[Spell card]]<br />
[[File:Yuyuko_Bigfan.png|thumb|left|200px|Chiếc quạt xuất hiện sau lưng của Yuyuko.]]<br />
Yuyuko sở hữu cho mình một lượng lớn spell card với chủ đề đa dạng. Các [[danmaku]] hình bươm bướm là loại danmaku đặc trưng của cô. Ngoài ra cô còn sử dụng lade, danmaku hình hạt gạo (hầu hết thời gian là tượng trưng cho những cánh hoa đào), và các danmaku bong bóng. Chúng có tông màu chủ yếu là hồng, xanh dương và danmaku bươm bướm thường có màu tím. Một trong những đường đạn phổ biến của cô là các cụm danmaku bươm bướm xoay vòng tròn trước khi bắn ra theo đường thẳng.<br />
<br />
Trong một vài spell card của mình Yuyuko sẽ mở ra một chiếc quạt khổng lồ phía sau lưng cô. Trong những spell card này cô thường không di chuyển, chiếc quạt lớn không phải là [[hitbox]] của cô, nhưng có thể trở thành những điểm bắn danmaku.<br />
<br />
===Nghề nghiệp===<br />
Cô là người cai quản những u linh ở Minh Giới, và cũng là chủ nhân của [[Bạch Ngọc Lâu]] ở nơi đây.<br />
<br />
===Sở hữu===<br />
Cô có sử dụng một cặp quạt trong khi chiến đấu.<br />
<br />
==Thiết kế==<br />
[[File:PMiSS_yuyuko.jpg|thumb|right|200px|Yuyuko trong ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''.]]<br />
===Tên gọi===<br />
Ý nghĩa những chữ trong họ Saigyouji:<br />
*{{nihongo||西|sai|"Tây", nghĩa là "hướng Tây"}}.<br />
*{{nihongo||行|gyou|"Hành", nghĩa là "đi", trong "hành khách"}}.<br />
*{{nihongo||寺|ji|"Tự", nghĩa là "cái chùa"}}.<br />
Họ của cô lấy từ họ của nhà thơ nổi tiếng {{nihongo|[[wikipedia:Saigy%C5%8D_H%C5%8Dshi|'''Saigyou''' Houshi]]|'''西行''' 法師||}} sống ở thời Heian. Vì ông mất tại {{nihongo|chùa Hirokawa|弘川寺||Hoằng Xuyên Tự}}, đây có thể là sự lý giải cho chữ {{lang|ja|寺}} trong họ của cô.<br />
<br />
Ý nghĩa những chữ trong tên Yuyuko:<br />
*{{nihongo||幽|yu|"U", nghĩa là "u ám", "sâu thẳm"}}.<br />
*{{nihongo||々||đọc là ''noma'', chữ này dùng lặp lại chữ đứng trước nó, ở đây là chữ {{lang|ja|幽}}}}.<br />
*{{nihongo||子|ko|"Tử", nghĩa là "đứa trẻ"}}.<br />
Chữ {{lang|ja|子}} trong tên cô là một hậu tố hay dùng trong tên của phụ nữ. Mặc dù có chữ {{nihongo|u|幽||}} trong "u linh", nên nhớ cô không phải là một [[u linh]]. Cấu trúc tên của cô giống với cấu trúc tên tiếng Nhật của ''Perfect Cherry Blossom'' ({{lang|ja|幽々子}} và {{lang|ja|妖々夢}}).<br />
<br />
===Ngoại hình===<br />
;''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
Cô có mắt màu đỏ hạt dẻ, tóc ngắn lượn sóng màu hồng. Cô mặc một bộ [[wikipedia:vi:kimono|kimono]] màu xanh dương nhạt với diềm trắng với họa tiết hình những cánh hoa đào, đai lưng lớn màu xanh dương. Cô đội một chiếc mũ túm màu xanh dương nhạt với mạng che sau gáy, chiếc mũ này gắn một cái [[wikipedia:hitaikakushi|hitaikakushi]] với hình một u linh cuộn mình màu đỏ. Cô đi tất trắng, giày đen thắt nơ xanh.<br />
<br />
Xung quanh cô là các u linh bao quanh, trong đó có một con cầm một cành hoa. Ngoài ra có một u linh rất dài đang bị cô đang nắm phần "đuôi".<br />
;''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
Bộ kimono mà cô mặc có họa tiết hình hoa và bướm.<br />
;''[[Imperishable Night]]''<br />
Bộ kimono mà cô mặc giờ có họa tiết mây và trăng. Chỉ có hai u linh bay quanh cô, một trong số đó cầm một chiếc lồng đèn.<br />
;''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
Trong game này tóc của cô đã dài quá vai, và có màu đỏ hạt dẻ gần giống mắt của cô vậy. Mạng che phía sau đầu cô có màu trắng.<br />
;''[[Ten Desires]]''<br />
Trong ''Ten Desires'' tóc của cô đã trở lại thành tóc ngắn lượn sóng. Bộ kimono cô mặc có họa tiết là những con u linh, ngoài ra đai lưng và phần rìa áo đều là màu đen. Hình u linh trên hitaikakushi cũng bị quay phần đuôi lên trên đỉnh.<br />
;Khác<br />
Cô được [[ZUN]] xếp vào loại nhân vật "khá cao", ngang với [[Letty]] hay [[Reimu]].<ref name="email" /> Trong sprite của các game đối kháng ta thấy rõ lớp kimono thứ hai bên trong có màu trắng và dài tới gần gót chân của cô.<br />
<br />
==Vai trò==<br />
{{Story warning}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Perfect Cherry Blossom/Cốt truyện#Cốt truyện chính|l1=Các cốt truyện}}<br />
Khi cô biết bên dưới [[Saigyou Ayakashi]] có một thi thể, sự tò mò đã khiến cô muốn thử hồi sinh thi thể này, đến mức cô đã định phá vỡ phong ấn của nó: bằng cách khiến cho Saigyou Ayakashi nở hoa hoàn toàn, cô sẽ phá được phong ấn và hồi sinh ''ai đó'' đang được chôn bên dưới gốc cây. Nhờ vào việc [[Yukari]] làm suy yếu ranh giới giữa hai thế giới và sự nỗ lực của [[Youmu]] thu thập mùa xuân trên toàn [[Ảo Tưởng Hương]], phong ấn gần như đã bị phá vỡ nếu không có sự can thiệp của các nhân vật chính.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Immaterial and Missing Power/Cốt truyện/Yuyuko|l1=Cốt truyện của Yuyuko}}<br />
Yuyuko bắt đầu chuyến đi của mình sau khi giáo huấn [[Youmu]] về việc thế nào là một người lính gác chân chính. Đầu tiên cô đến [[Bác Lệ Thần Xã]] để tìm [[Reimu]], nhưng đã gặp Marisa ở đó. Sau khi đánh bại Marisa, Reimu đã xuất hiện, Yuyuko tiếp tục đánh bại Reimu vì một lý do bí ẩn nào đó. Chưa dừng lại ở đó, cô tiếp tục tìm tới [[Hồng Ma Quán]] và đánh bại [[Sakuya]]. Trận đấu giữa họ đã khiến [[Remilia]] xuất hiện. Yuyuko đã tiết lộ cho Remilia biết rằng mọi người đang bị một "kẻ địch vô hình" thao túng, và cô đang muốn dụ cho kẻ đó lộ mặt. Remilia đã cảm thấy hứng thú với mục đích của Yuyuko, và giữa họ đã xảy ra một trận đấu.<br />
<br />
Vào chiều của ngày mà buổi tiệc sẽ diễn ra, Yuyuko một lần nữa đến Bác Lệ Thần Xã để kiểm tra tình hình. [[Yukari]] chen ngang vào thời điểm đó, chê trách ý định của Yuyuko là "thiếu cố gắng", và tỏ ý định sẽ trừng phạt cô. Nhưng sau khi Yuyuko đánh bại Yukari, cô mới cho thấy ý định của cô ngay từ đầu đó là dụ Yukari, với mong muốn sử dụng sức mạnh của Yukari để khiến cho kẻ chủ mưu thực sự phải lộ diện.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Imperishable Night/Cốt truyện/Đội U Linh|l1=Cốt truyện của đội U Linh}}<br />
Trong chuyến đi nay cô và [[Youmu]] đã cùng lên đường điều tra về dị biến đang diễn ra. Sau khi băng qua rừng [[Ma Thuật]] và đánh bại một vài yêu quái cản đường. Họ đã đến [[Nhân Thôn]], nơi mà hiện tại đã được [[Keine]] giấu đi để bảo vệ cho người dân. Keine đã nghi ngờ ý định của hai người Yuyuko, và giữa họ đã xảy ra một trận đấu. Sau khi đánh bại Keine, Yuyuko kết luận rằng mình đã biết cần phải đi đâu, và tiến vào [[rừng tre Lạc Lối]]. Ở đây họ đã bị [[Marisa]] chặn đường. Lúc này Marisa đã bị ảnh hưởng bởi Mặt Trăng giả, cô ấy kết luận rằng chính phép thuật kéo dài màn đêm của các yêu quái đang tạo ra nhiều rắc rối hơn, và đã chiến đấu với nhóm của Yuyuko.<br />
<br />
Sau khi nhóm của cô đánh bại Marisa, họ đã tìm thấy [[Vĩnh Viễn Đình]]. Tại đây [[Eirin]] đã xuất hiện và nói cho họ biết những gì đang diễn ra, trước khi lệnh cho [[Reisen]] chặn họ lại, tuy nhiên cô ấy đã bị đánh bại. Sau khi Yuyuko nghe về câu chuyện của Eirin và [[Kaguya]], cô đã kết luận họ là những tội phạm, và mặc cho Eirin đảm bảo rằng Mặt Trăng bình thường sẽ trở lại vào sáng hôm sau, cô đã tuyên chiến với họ.<br />
<br />
:{{Main|Imperishable Night/Cốt truyện/Extra đội U Linh|l1=Cốt truyện màn Extra của đội U Linh}}<br />
Theo lời Kaguya, nhóm Yuyuko tiếp tục vào rừng tre Lạc Lối trong một thử thách lòng can đảm. Keine đã đoán được lý do mà nhóm của cô xuất hiện và đã nỗ lực ngăn chặn. Tuy nhiên cho dù đang ở dạng thú cô ấy vẫn thất bại. Nhóm của Yuyuko sau đó đã gặp được [[Mokou]]. Giữa họ đã xảy ra một trận đấu để kiểm tra xem Mokou có thực sự bất tử hay không. Mặc dù chiến thắng, Youmu chợt nhận ra cả nhóm đã bị Kaguya lừa.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
[[Aya]] chọn Yuyuko là một trong những người mà cô sẽ chụp ảnh danmaku.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko|l1=Cốt truyện của Yuyuko}}<br />
Yuyuko xuất hiện tại [[Bác Lệ Thần Xã]], chỉ đơn giản là để "xua đi cái nóng mùa hè" ở nơi đây với thời tiết tuyết rơi bám theo cô. Cô tiếp tục làm điều tương tự tại nhà của [[Marisa]], và bờ sông tại [[núi Yêu Quái]] nơi mà [[Komachi]] đang nghỉ ngơi. Sau đó cô đã đến chân núi Yêu Quái và gặp [[Aya]] ở đó. Aya ngăn cô tiến lên núi và giữa họ đã xảy ra một trận đấu. Mặc dù chiến thắng, Yuyuko đã đưa ra nhận xét rằng như thế vẫn "chưa đủ", vì thời tiết không đổi sang tuyết rơi cho dù cô đã thắng. Sau khi lên đỉnh núi, cô đã tiếp tục đánh bại [[Iku]] để tìm tới [[Phi Tưởng Thiên]], nơi cô gặp [[Tenshi]] ở đó. Tenshi cực kỳ bất ngờ với việc có người tìm ra cô nhanh tới như vậy, và càng ngạc nhiên hơn nữa khi Yuyuko bảo cô không có ý định "ngăn chặn" dị biến.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Ten Desires]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Ten Desires/Cốt truyện#Cốt truyện chính|l1=Các cốt truyện}}<br />
Ngoài Youmu, các nhân vật khác đều tìm tới Yuyuko với niềm tin rằng cô là người gây ra dị biến. Nhưng Yuyuko nhanh chóng chứng minh sự không liên quan của mình, và sau trận đấu cô đã chỉ cho nhân vật chính đến điều tra tại [[Mệnh Liên Tự]].<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
[[Yuyuko]] nằm trong nhóm những yêu quái đầu tiên đã ra tay để cố ngăn chặn [[Seija]].<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Các mối quan hệ==<br />
===[[Konpaku Youmu]]===<br />
[[File:Ssib3 cover.jpg|thumb|right|200px|Yuyuko và [[Yukari]] trên bìa tập 3 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''.]]<br />
Yuyuko là chủ của Youmu ngay từ khi cô ra đời.<ref name="baijryoumu" /> Youmu làm các công việc ở [[Bạch Ngọc Lâu]], kiêm luôn công việc vệ sĩ và dạy kiếm pháp.<ref name="pofvmanualyoumu" /> Youmu trung thành tuyệt đối với Yuyuko, mặc dù cô ấy luôn gặp khó khăn trong việc cố hiểu cô đang nghĩ gì. Yuyuko cũng thường hay trêu Youmu.<br />
<br />
===[[Yakumo Yukari]]===<br />
Yuyuko và Yukari là một đôi bạn rất thân thiết. Trong quá khứ chính Yukari là người đã phong ấn thể xác của Yuyuko dưới gốc [[Saigyou Ayakashi]], với niềm hy vọng rằng Yuyuko sẽ "không bao giờ hồi sinh nữa, và cũng không bao giờ trải qua nỗi đau nào nữa".<ref name="pcb" /><br />
<br />
===[[Konpaku Youki]]===<br />
Youki là người hầu đời trước của Yuyko, trước khi ông đột ngột biến mất và để lại trách nhiệm cho Youmu.<ref name="pcbyoumu" /> Ông cũng là một trong ít người biết được toàn bộ câu chuyện về mối liên hệ giữa Yuyuko và Saigyou Ayakashi.<br />
<br />
===[[Shiki Eiki]]===<br />
Eiki và Yuyuko có quen biết nhau, và có thể chính Eiki là người giao cho Yuyuko nhiệm vụ cai quản u linh ở [[Minh Giới]]. Yuyuko gọi Eiki là Eiki-sama, với hậu tố ''-sama'' với hàm ý rất tôn trọng dành cho người có vai vế cao. Eiki từng ghé qua bảo Yuyuko phải dạy bảo Youmu nhiều hơn sau sự kiện diễn ra trong ''[[Phantamsagoria of Flower View]]''.<ref name="pofvendyoumu" /><br />
<br />
==Các mối quan hệ nhỏ==<br />
===[[Onozuka Komachi]]===<br />
Lần gặp mặt đầu tiên của họ được ghi nhận là vào sự kiện diễn ra trong [[Scarlet Weather Rhapsody]]. Tuy nhiên Komachi nhận ra được Yuyuko,<ref name="swrstory4" /> cho thấy cô biết về Yuyuko trước đó.<br />
<br />
===[[Saigyou Ayakashi]]===<br />
Thể xác của Yuyuko được dùng để phong ấn Saigyou Ayakashi, tuy nhiên Yuyuko không biết về điều đó.<ref name="pcb" /><br />
<br />
==Skill Card==<br />
{{hidden begin<br />
| title = Các đòn đánh<br />
| fluid = true <br />
| titlestyle = background: #ebce47; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #ebce47;<br />
| titleclass = spoiler-skill<br />
| bodyclass = spoiler-skill<br />
}}<br />
{{#lsth:Saigyouji Yuyuko/Đòn đánh và spell card|Đòn đánh}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Spell Card==<br />
{{hidden begin<br />
| title = Spell Card<br />
| fluid = true <br />
| titlestyle = background: #87ceeb; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #87ceeb;<br />
| titleclass = spoiler-spell<br />
| bodyclass = spoiler-spell<br />
}}<br />
{{#lsth:Saigyouji Yuyuko/Đòn đánh và spell card|Spell card}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Bên lề==<br />
*Tương tự [[Remilia]], Yuyuko cũng không được xuất hiện trên bìa đĩa CD của tựa game mà cô ra mắt với vai trò là boss cuối. Trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' người xuất hiện trên bìa đĩa là [[Yukari]].<br />
*Yuyuko là boss cuối đầu tiên của một tựa game Touhou xuất hiện lại với vai trò là boss chính của một màn chơi khác, ở đây là màn 1 của ''[[Ten Desires]]''.<br />
*[[ZUN]] vốn muốn soạn lại bản nhạc nền của Yuyuko trong ''Perfect Cherry Blossom'' để làm nhạc nền của cô trong ''[[Ten Desires]]'', nhưng sau đó đã chọn tạo ra bản nhạc nền mới vì vai trò của cô trong ''Ten Desires'' chỉ là boss màn 1.{{citation needed|name = |reason = Được nhắc đến ở đâu?}}<br />
**Cho dù chỉ là boss màn 1, cô lại có nhiều [[spell card]] hơn cả boss màn [[Kyouko|2]], [[Yoshika|3]] và [[Seiga|4]] của ''Ten Desires''.<br />
*Trong bản demo của ''Perfect Cherry Blossom'', bức ảnh chụp hình tên các boss của game ghi tên cô là "Ayaka Saigyouji". Bản demo 0.11 ghi tên cô là "Yuyuka Saigyouji".<br />
<br />
==Fandom==<br />
{{Fandom warning}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Yuyuko trong fandom<br />
| titlestyle = background: #47ebce; text-align:center<br />
}}<br />
*Những nhân vật thường xuất hiện cùng Yuyuko trong fanwork:<br />
**[[Konpaku Youmu]]: Cô và Youmu sở hữu một lượng fanwork khổng lồ. Mối quan hệ giữa họ trong fanwork thường không khác mấy so với mối quan hệ được mô tả trong các thông tin chính thống trong đó Youmu được mô tả là một người hầu hết sức tận tụy và trung thành của cô. Một số fanwork hài hước tập trung vào khía cạnh phàm ăn (xem thêm bên dưới) và ngớ ngẩn của cô trong fandom để mô tả Youmu trong các tình huống dở khóc dở cười.<br />
**[[Yakumo Yukari]]: Cô và Yukari được mô tả là bạn bè thân thiết. Những fanwork mô tả họ với quan hệ lãng mạn rất phổ biến. Trong các fanwork hài hước hơn Yukari được mô tả là hết sức "nuông chiều" cô, đặc biệt là trong việc ăn uống (xem thêm bên dưới).<br />
*Có lẽ vì cô là một trong những nhân vật đậm chất Nhật Bản đầu tiên xuất hiện trong thời kỳ [[Windows]], cùng với năng lực ấn tượng, quá khứ bi kịch và nhiều chi tiết đặc sắc khác, fan coi cô như là một trong những nhân vật duyên dáng và cao quý bậc nhất trong toàn bộ sê-ri, và kèm theo đó là số lượng fanwork cực kỳ đáng nể lột tả vẻ đẹp này.<br />
**Fan gần như mặc nhiên xếp cô vào nhóm các nhân vật xinh đẹp nhất, cũng như xếp cô vào nhóm các nhân vật với ngoài hình "giống người lớn", tuy nhiên cô không nằm trong nhóm [["hội người già"]] nổi tiếng, có lẽ vì cô thể hiện tính cách trẻ con so với các nhân vật khác trong hội, vốn đều tỏ ra rất trưởng thành.<br />
**Các fanwork mô tả cô có vòng một lớn cực kỳ phổ biến và chi tiết này gần như được coi là một điều nghiễm nhiên.<br />
*Hoa đào và bươm bướm là một trong những thứ cực kỳ phổ biến trong fanart của Yuyuko.<br />
**Cánh quạt lớn xuất hiện trong spell card của Yuyuko cũng là một chi tiết thường xuất hiện.<br />
*Nhiều fanwork về cô có đề tài về lúc cô còn sống, chính xác hơn là lúc cô tìm đến cái chết. Cho dù không đề cập rõ, fan đồng ý rằng nơi cô tự tử có lẽ là ngay dưới gốc của Saigyou Ayakashi.<br />
;Mô tả là kẻ phàm ăn<br />
Bắt nguồn từ việc Yuyuko trông như đã "ăn thịt" [[Mystia]] sau khi đánh bại cô ấy trong ''[[Imperishable Night]]'', nhiều fan bắt đầu mô tả cô như một người phàm ăn. Trò đùa này không ngừng lớn lên theo thời gian và đã trở thành một trong những khía cạnh được khai thác nhiều nhất trong các fanwork hài hước. Được mô tả như một con "ma đói", sự phàm ăn của Yuyuko không chỉ được mô tả bằng việc cô ăn ''cực kỳ'' nhiều mà còn ở khả năng ăn mọi thứ (bao gồm cả những thứ không thể ăn được).<br />
*"Nạn nhân" thường thấy của Yuyuko không ai khác ngoài chính Mystia. Ngoài ra phần u linh của Youmu (hay còn gọi bằng tên "myon") là một nạn nhân thường thấy khác.<br />
*Ngay cả các đối với các fanwork không tập trung vào khía cạnh hài hước, rất nhiều trong số chúng vẫn mô tả cô với đồ ăn trên tay.<br />
*Các fanwork hài hước đôi khi không chỉ tập trung vào sự phàm ăn của cô, mà còn tập trung vào sự "khốn đốn" của Youmu trong việc thỏa mãn sự phàm ăn của cô chủ mình.<br />
*Vì lý do này, nhiều fan vẽ cô với cơ thể đẫy đà, hay thậm chí là béo.<br />
*[[Twilight Frontier]] chắc chắn đã chú ý đến điều này. Trong ''[[Hopeless Masquerade]]'' sprite động của cô và Youmu mô tả việc Youmu đang đút cho cô ăn, và sprite được lặp lại liên tục tạo nên cảm giác "không ngừng nghỉ".<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin cá nhân==<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' - [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Immaterial and Missing Power]]'' - [[Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|上海アリス通信.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|Hướng dẫn]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'' - [[Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|chara.html]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = [[Touhou Bougetsushou]] - [[Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|Trang web chính thức]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Ten Desires]]'' - [[Ten Desires/Thông tin cá nhân|キャラ設定とエキストラストーリー.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Ten Desires/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[LORD of VERMILLION]]'' - Nội dung ghi trên thẻ<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{profile<br />
| jap =DATA<br /><br />
<br /><br />
職業:亡霊<br /><br />
出身地?:冥界<br /><br />
住処:白玉楼<br /><br />
能力:死を操る程度の能力<br /><br />
趣味:アンチエイジング<br /><br />
生前の夢:安らかな死<br /><br />
<br /><br />
フレーバーテキスト<br /><br />
<br /><br />
死んでから何度目の桜だろうか。<br /><br />
9回で数えるのが面倒になり一桁でカンストという事にした。<br /><br />
しかし今は9999回くらいまで数えても良かったと後悔し、<br /><br />
カウントしていなかった期間を補うように、毎年ランダムに<br /><br />
数え上げている。<br /><br />
「妖夢、今年で5873回目の桜だわ~、綺麗ね」<br /><br />
「いくら何でも盛りすぎじゃないですか? 幽々子様」<br />
{{hidden}}<br />
| vie =Data<br /><br />
<br /><br />
Nghề nghiệp: Vong linh<br /><br />
Quê quán?: Minh Giới<br /><br />
Cư trú: Bạch Ngọc Lâu<br /><br />
Năng lực: Khả năng điều khiển cái chết<br /><br />
Sở thích: Chống lão hóa<br /><br />
Ước mơ lúc sống: Được chết thanh thản<br /><br />
<br /><br />
{{H:title|Thông tin bổ sung|Flavor Text}}<br /><br />
<br /><br />
Đã bao nhiêu lần cô thấy cảnh những cây hoa đào bừng nở kể từ khi cô mất?<br /><br />
Cô cảm thấy chán ngay khi đếm tới 9, và quyết định sẽ dừng lại ở chỉ một chữ số.<br /><br />
Nhưng rồi cô cảm thấy tiếc vì lẽ ra cô đã có thể đếm tới khoảng 9999, và để bù lại khoảng thời gian mà cô không đếm, mỗi năm cô lại đếm tới một số ngẫu nhiên.<br /><br />
"Youmu, lần hoa nở năm nay đã là lần thứ 5873. Trông nó có đẹp không?"<br /><br />
"Người có nghĩ phóng đại như thế là hơi quá không, thưa tiểu thư?"<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thư viện ảnh==<br />
;Game<br />
<gallery><br />
File:YuyukoPCB.png|''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
File:Th075yuyuko01.png|''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
File:Th08YuyukoSaigyouji.png|''[[Imperishable Night]]''<br />
File:Th105Yuyuko.png|''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
File:07Yuyuko2.png|''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
File:Th123YuyukoColors.png|Bảng màu của Yuyuko (hàng đầu tiên từ trái sang: màu mặc định, màu thay thế trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'', màu thay thế trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'')<br />
File:Th123YuyukoSigil.png|Biểu tượng trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
</gallery><br />
;Ấn phẩm<br />
<gallery><br />
File:BAiJRYuyuko2.JPG|''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''<br />
File:Cage in Lunatic Runagate CH71.jpg|''[[Cage in Lunatic Runagate]]'' (chương 17, cùng với Youmu)<br />
File:OSPCH4Yuyuko.jpg|''[[Oriental Sacred Place]]''<br />
File:SSIBCH20Yuyuyko.jpg|''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
File:SSIBYuyuykoParty.jpg|Lúc đi dự dạ hội trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
File:SSiBWebYuyuko.jpg|''[[Touhou Bougetsushou]]'' (trang web chính thức)<br />
File:GoMSigil-Yuyuko.jpg|Biểu tượng trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
File:ThGKPartII.png|''[[Symposium of Post-mysticism]]'' (đang ám [[Maribel]] và [[Renko]])<br />
</gallery><br />
<br />
==Sprite==<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th07YuyukoSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Perfect Cherry Blossom]]'', ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th08YuyukoBackSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Imperishable Night]]'' (phía sau)<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th13YuyukoSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Ten Desires]]'', ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th135Youmu%26Yuyuko.gif]]<br />
| desc = Sprite động của Yuyuko và Yuyuko trong ''[[Hopeless Masquerade]]''.<br />
}}<br />
<br />
==Chú thích==<br />
<references><br />
<ref name="baijryoumu">''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]'': [[Đoàn u linh giữa trưa hè]].</ref><br />
<ref name="email">[[Email của ZUN]].</ref><br />
<ref name="iampstory">''[[Immaterial and Mising Power]]'': [[Immaterial and Mising Power/Cốt truyện/Saigyouji Yuyuko|Cốt truyện của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="inmanual">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn#Saigyouji Yuyuko|Mục hướng dẫn của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="inprofile">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="instory2">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Cốt truyện/Đội U Linh#Màn 2|Cốt truyện màn 2 của đội U Linh]].</ref><br />
<ref name="inspellcard">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Spell card/Last Word#"Saigyouji Flawless Nirvana"|Bình luận của spell card "Saigyouji Flawless Nirvana"]].</ref><br />
<ref name="pcb">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="pcbyoumu">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Konpaku Youmu|Thông tin cá nhân của Youmu]].</ref><br />
<ref name="pmiss">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Yuyuko|Saigyouji Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="pmissghost">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Vong linh|Vong linh]].</ref><br />
<ref name="pofvendyoumu">''[[Phantasmagoria of Flower View]]'': [[Phantasmagoria of Flower View/Cốt truyện#Kết truyện|Kết truyện của Youmu]].</ref><br />
<ref name="pofvmanualyoumu">''[[Phantasmagoria of Flower View]]'': ''[[Phantasmagoria of Flower View/Chuyển ngữ/Hướng dẫn#Konpaku Youmu|Mục hướng dẫn của Youmu]].</ref><br />
<ref name="swr">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstory4">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn 4|Cốt truyện màn 4 của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstory5">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn 5|Cốt truyện màn 5 của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstoryf">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn cuối|Cốt truyện màn cuối của Yuyuko]].</ref><br />
</references><br />
<br />
[[de:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[en:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[es:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[fr:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[pl:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[pt:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[ru:Ююко Сайгёдзи]]<br />
[[zh:西行寺幽幽子]]<br />
[[ko:사이교우지 유유코]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Saigyouji_Yuyuko&diff=3925Saigyouji Yuyuko2018-11-09T13:51:35Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{language confuse}}<br />
{{Infobox Character<br />
| nameJp = {{ruby-ja|西行寺|さいぎょうじ}}{{ruby-ja| |}}{{ruby-ja|幽々子|ゆゆこ}}<br />
| nameEn = Saigyouji Yuyuko<br />
| nameIPA = saigʲoːd͡ʑi jɯjɯko [[Media:Pronunciation_Yuyuko_Saigyouji.ogg|(♫)]]<br />
| nameAlt = Saigzouji Yuyuko<br />
| image = [[File:Th13Yuyuko.png|x360px|Saigyouji Yuyuko]]<br />
| caption = Yuyuko trong ''[[Ten Desires]]''<br />
| chartitle = Vong linh thơ thẩn<br />
| nickname = <br />
| species = [[Vong linh]]<br />
| abilities = {{hidden}}<br />
*Khả năng điều khiển cái chết<ref name="pmiss" /><br />
*Khả năng điều khiển những linh hồn lưu lạc<ref name="pmiss" /><br />
| location = [[Bạch Ngọc Lâu]] trong [[Minh Giới]]<ref name="pmiss" /><br />
| occupation = Chủ nhân<br />
| age = Đã chết, được cho là đã tồn tại không dưới 1000 năm<ref name="pmiss" /><br />
}}<br />
{{nihongo|'''Saigyouji Yuyuko'''|西行寺 幽々子|Saigyouji Yuyuko}} là chủ nhân của [[Bạch Ngọc Lâu]] trong [[Minh Giới]]. Cô xuất hiện lần đầu trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''.<br />
{{hidden begin<br />
| title = Danh hiệu<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{title card<br />
|{{title<br />
| jap = 幽冥楼閣の亡霊少女<br />
| eng = Ghost Girl in the Netherworld Tower<br />
| vie = Thiếu nữ vong linh ở dinh thự cõi u minh<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 華胥の亡霊<br />
| eng = Dreaming Ghost<br />
| vie = Vong linh mộng mơ<br />
| app = ''[[IN]]''<br />
<hr>''[[PMiSS]]'', ''[[SSiB]]'' chương 4, ''[[VFiS]]'' chương 2<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 天衣無縫の亡霊<br />
| eng = Ghost of Flawless Immaculate Beauty<br />
| vie = Vong linh với vẻ đẹp hoàn mỹ vô khuyết<br />
| app = ''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]'' (lựa chọn nhân vật)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幽雅な心霊写真<br />
| eng = Noble Spirit Photography<br />
| vie = Bức ảnh tâm linh yêu kiều<br />
| app = ''[[StB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 雪の亡霊<br />
| eng = Ghost of the Snow<br />
| vie = Vong linh của tuyết<br />
| app = ''[[SWR]]'' (cốt truyện)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 生命の二刀流<br />
| eng = Stationary Ghost<br />
| vie = Vong linh thơ thẩn<br />
| app = ''[[TD]]'' (cốt truyện)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 戸惑わない亡霊<br />
| eng = Enlightened Ghost<br />
| vie = Vong linh thanh thản<br />
| app = ''[[TD]]'' (thông tin cá nhân)<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Nhạc nền<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{music card<br />
|{{music<br />
| jap = 幽雅に咲かせ、墨染の桜 ~ Border of Life<br />
| eng = Bloom Nobly, Ink-black Cherry Blossom ~ Border of Life<br />
| vie = Nở rộ thanh tao, đoá anh đào nhuốm màu mực ~ Ranh giới sự sống<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
<hr>''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = ボーダーオブライフ<br />
| eng = Border of Life<br />
| vie = Ranh giới sự sống<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = ゴーストリード<br />
| eng = Ghost Lead<br />
| vie = Dẫn dắt linh hồn<br />
| app = ''[[TD]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Xuất hiện<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
<center>'''Game'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
| role = Boss màn 6<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Imperishable Night]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
| role = Boss cảnh 8-2, 8-4, 8-6, 8-8<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được trong chế độ đối đầu, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Ten Desires]]''<br />
| role = Boss màn 1<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Hopeless Masquerade]]''<br />
| role = Nhân vật nền<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
| role = Boss ngày 4-1, 4-3, 4-6<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Ấn phẩm'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''<br />
| role = Bài báo<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Cage in Lunatic Runnagate]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Extra of the Wind]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Inaba of the Moon and Inaba of the Earth]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Oriental Sacred Place]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Seasonal Dream Vision]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange and Bright Nature Deity]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange Creators of Outer World]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Symposium of Post-mysticism]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Visionary Fairies in Shrine]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Khác'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = [[Tranh quảng bá Comiket]]<br />
| role = [[Comiket 65]]<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = [[Lord of Vermilion]]<br />
| role = Thẻ bài<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin==<br />
Cô là một [[vong linh]], người đã tiếp nhận nhiệm vụ quản lý các [[u linh]] để đổi lấy việc được sống vĩnh viễn tại [[Minh Giới]]. Là một vong linh, hình dạng của cô giống y như lúc cô còn sống (mặc dù [[Akyuu]] đề cập rằng có người nói cô có màu tóc và màu da nhạt hơn so với khi còn sống)<ref name="pmiss" />, thân nhiệt của cô cũng giống người thường, thậm chí cô có thể trò chuyện hay chạm vào vật khác.<ref name="pmissghost" /> Mặc dù việc cô có nguyên vẹn phần chân là một điều khác thường.<ref name="inprofile" /> Các vong linh có thể siêu thoát nếu thân xác của họ được làm lễ cúng dường, nhưng vì thể xác của cô được phong ấn dưới gốc của [[Saigyou Ayakashi]], điều này không thể xảy ra.<br />
<br />
Hình ảnh trong các game đối kháng cho thấy cô có rất nhiều đặc trưng mà ta trông chờ từ một vong linh. Trong thế đứng bình thường của cô đưa hai tay tới trước và thả lỏng bàn tay như trong những bức tranh thường thấy về vong linh. Cô cũng "lơ lửng" trên sân đấu mặc dù có chân như một con người.<br />
<br />
===Tính cách===<br />
[[File:BAiJRYuyuko1.JPG|thumb|right|220px|Yuyuko và [[Youmu]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''.]]<br />
Hầu hết thời gian, cô cho thấy mình là người hết sức vô tư: cô không hề nhớ mình chết từ bao giờ, hay mình đã ở Minh Giới trong bao lâu, thậm chí cô dường như còn không nhớ mình đã ăn gì vào bữa sáng.<ref name="pmiss" /> Cô vui tươi đến mức ngớ ngẩn,<ref name="inmanual"/> cô từng bảo với [[Youmu]] rằng một người lính gác chân chính phải biết chặn... người từ phía trong đi ra ngoài cổng.<ref name="iampstory" /><br />
<br />
Trong cốt truyện của mình ở ''[[Imperishable Night]]'', cô luôn trong trạng thái nhàn nhã, trái ngược với sự vội vàng của Youmu (thực tế là do cô biết trước rằng mình có rất nhiều thời gian). Cô coi chuyến đi như một cuộc dạo chơi và nói rất nhiều điều linh tinh khi đối đầu với các nhân vật khác. Ngay cả loại danmaku mà cô sử dụng cũng là loại hỏa lực phân tán nhất trong số các nhân vật, và lý do cho việc sử dụng loại danmaku bắn bừa bãi này là do "cô không hề nắm chút gì về tình hình hiện tại cả".<ref name="inmanual"/> Tính cách của cô khiến Youmu không tài nào hiểu được.<br />
<br />
Mặc dù có chút ngớ ngẩn, Yuyuko có một sự bình tĩnh tuyệt vời,<ref name="swr" /> ta chưa bao giờ thấy cô lúng túng trong mọi tình huống, và rõ ràng điều này không bắt nguồn từ sự vô lo đơn thuần. Không chỉ thế trong một vài trường hợp, cô còn cho thấy sự sắc bén trong quan sát và tư duy của mình. Trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'', cô đã nhanh chóng nhận ra mọi người đang bị ảnh hưởng từ một sức mạnh nào đó trong khi hầu hết các nhân vật khác còn đang mò mẫm. Tương tự, cô đã đoán chính xác về chủ mưu của dị biến diễn ra trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'' trước mọi nhân vật khác, đến độ khiến [[Tenshi]] phải ngạc nhiên và thán phục.<ref name="swrstoryf" /><br />
<br />
Yuyuko đôi khi dùng thức ăn như là một trò đùa. Cô từng chê [[Mystia]] là "quá xương xẩu",<ref name="instory2" /> hay bảo những sứ giả từ [[Long Cung]] như [[Iku]] nổi tiếng nhất với món nướng xiên chấm xì dầu.<ref name="swrstory5" /><br />
<br />
===Năng lực===<br />
;Điều khiển cái chết<br />
[[File:GoMIllus-Yuyuko.jpg|thumb|right|230px|Spell card của Yuyuko trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''.]]<br />
Yuyuko có khả năng mang tới cái chết không thể kháng cự.<ref name="pmiss" /> Cô chưa từng thực sự thể hiện năng lực này của mình vì mức độ đáng sợ của nó, và cũng rất cẩn thận không sử dụng năng lực của mình bừa bãi. [[Last Word]] của cô, [["Saigyouji Flawless Nirvana"]] được cho là hiện thân của năng lực này.<ref name="inspellcard" /><br />
<br />
;Thao túng u linh<br />
Vốn dĩ ban đầu cô chỉ có khả năng điều khiển các u linh, nhưng năng lực này dần mạnh lên đến mức cô có thể mang cái chết đến cho người khác.<ref name="pmiss" /> Năng lực điều khiển u linh này khiến cô được [[diêm ma]] giao cho trách nhiệm cai quản u linh ở Minh Giới.<br />
<br />
;[[Spell card]]<br />
[[File:Yuyuko_Bigfan.png|thumb|left|200px|Chiếc quạt xuất hiện sau lưng của Yuyuko.]]<br />
Yuyuko sở hữu cho mình một lượng lớn spell card với chủ đề đa dạng. Các [[danmaku]] hình bươm bướm là loại danmaku đặc trưng của cô. Ngoài ra cô còn sử dụng lade, danmaku hình hạt gạo (hầu hết thời gian là tượng trưng cho những cánh hoa đào), và các danmaku bong bóng. Chúng có tông màu chủ yếu là hồng, xanh dương và danmaku bươm bướm thường có màu tím. Một trong những đường đạn phổ biến của cô là các cụm danmaku bươm bướm xoay vòng tròn trước khi bắn ra theo đường thẳng.<br />
<br />
Trong một vài spell card của mình Yuyuko sẽ mở ra một chiếc quạt khổng lồ phía sau lưng cô. Trong những spell card này cô thường không di chuyển, chiếc quạt lớn không phải là [[hitbox]] của cô, nhưng có thể trở thành những điểm bắn danmaku.<br />
<br />
===Nghề nghiệp===<br />
Cô là người cai quản những u linh ở Minh Giới, và cũng là chủ nhân của [[Bạch Ngọc Lâu]] ở nơi đây.<br />
<br />
===Sở hữu===<br />
Cô có sử dụng một cặp quạt trong khi chiến đấu.<br />
<br />
==Thiết kế==<br />
[[File:PMiSS_yuyuko.jpg|thumb|right|200px|Yuyuko trong ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''.]]<br />
===Tên gọi===<br />
Ý nghĩa những chữ trong họ Saigyouji:<br />
*{{nihongo||西|sai|"Tây", nghĩa là "hướng Tây"}}.<br />
*{{nihongo||行|gyou|"Hành", nghĩa là "đi", trong "hành khách"}}.<br />
*{{nihongo||寺|ji|"Tự", nghĩa là "cái chùa"}}.<br />
Họ của cô lấy từ họ của nhà thơ nổi tiếng {{nihongo|[[wikipedia:Saigy%C5%8D_H%C5%8Dshi|'''Saigyou''' Houshi]]|'''西行''' 法師||}} sống ở thời Heian. Vì ông mất tại {{nihongo|chùa Hirokawa|弘川寺||Hoằng Xuyên Tự}}, đây có thể là sự lý giải cho chữ {{lang|ja|寺}} trong họ của cô.<br />
<br />
Ý nghĩa những chữ trong tên Yuyuko:<br />
*{{nihongo||幽|yu|"U", nghĩa là "u ám", "sâu thẳm"}}.<br />
*{{nihongo||々||đọc là ''noma'', chữ này dùng lặp lại chữ đứng trước nó, ở đây là chữ {{lang|ja|幽}}}}.<br />
*{{nihongo||子|ko|"Tử", nghĩa là "đứa trẻ"}}.<br />
Chữ {{lang|ja|子}} trong tên cô là một hậu tố hay dùng trong tên của phụ nữ. Mặc dù có chữ {{nihongo|u|幽||}} trong "u linh", nên nhớ cô không phải là một [[u linh]]. Cấu trúc tên của cô giống với cấu trúc tên tiếng Nhật của ''Perfect Cherry Blossom'' ({{lang|ja|幽々子}} và {{lang|ja|妖々夢}}).<br />
<br />
===Ngoại hình===<br />
;''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
Cô có mắt màu đỏ hạt dẻ, tóc ngắn lượn sóng màu hồng. Cô mặc một bộ [[wikipedia:vi:kimono|kimono]] màu xanh dương nhạt với diềm trắng với họa tiết hình những cánh hoa đào, đai lưng lớn màu xanh dương. Cô đội một chiếc mũ túm màu xanh dương nhạt với mạng che sau gáy, chiếc mũ này gắn một cái [[wikipedia:hitaikakushi|hitaikakushi]] với hình một u linh cuộn mình màu đỏ. Cô đi tất trắng, giày đen thắt nơ xanh.<br />
<br />
Xung quanh cô là các u linh bao quanh, trong đó có một con cầm một cành hoa. Ngoài ra có một u linh rất dài đang bị cô đang nắm phần "đuôi".<br />
;''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
Bộ kimono mà cô mặc có họa tiết hình hoa và bướm.<br />
;''[[Imperishable Night]]''<br />
Bộ kimono mà cô mặc giờ có họa tiết mây và trăng. Chỉ có hai u linh bay quanh cô, một trong số đó cầm một chiếc lồng đèn.<br />
;''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
Trong game này tóc của cô đã dài quá vai, và có màu đỏ hạt dẻ gần giống mắt của cô vậy. Mạng che phía sau đầu cô có màu trắng.<br />
;''[[Ten Desires]]''<br />
Trong ''Ten Desires'' tóc của cô đã trở lại thành tóc ngắn lượn sóng. Bộ kimono cô mặc có họa tiết là những con u linh, ngoài ra đai lưng và phần rìa áo đều là màu đen. Hình u linh trên hitaikakushi cũng bị quay phần đuôi lên trên đỉnh.<br />
;Khác<br />
Cô được [[ZUN]] xếp vào loại nhân vật "khá cao", ngang với [[Letty]] hay [[Reimu]].<ref name="email" /> Trong sprite của các game đối kháng ta thấy rõ lớp kimono thứ hai bên trong có màu trắng và dài tới gần gót chân của cô.<br />
<br />
==Vai trò==<br />
{{Story warning}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Perfect Cherry Blossom/Cốt truyện#Cốt truyện chính|l1=Các cốt truyện}}<br />
Khi cô biết bên dưới [[Saigyou Ayakashi]] có một thi thể, sự tò mò đã khiến cô muốn thử hồi sinh thi thể này, đến mức cô đã định phá vỡ phong ấn của nó: bằng cách khiến cho Saigyou Ayakashi nở hoa hoàn toàn, cô sẽ phá được phong ấn và hồi sinh ''ai đó'' đang được chôn bên dưới gốc cây. Nhờ vào việc [[Yukari]] làm suy yếu ranh giới giữa hai thế giới và sự nỗ lực của [[Youmu]] thu thập mùa xuân trên toàn [[Ảo Tưởng Hương]], phong ấn gần như đã bị phá vỡ nếu không có sự can thiệp của các nhân vật chính.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Immaterial and Missing Power/Cốt truyện/Yuyuko|l1=Cốt truyện của Yuyuko}}<br />
Yuyuko bắt đầu chuyến đi của mình sau khi giáo huấn [[Youmu]] về việc thế nào là một người lính gác chân chính. Đầu tiên cô đến [[Bác Lệ Thần Xã]] để tìm [[Reimu]], nhưng đã gặp Marisa ở đó. Sau khi đánh bại Marisa, Reimu đã xuất hiện, Yuyuko tiếp tục đánh bại Reimu vì một lý do bí ẩn nào đó. Chưa dừng lại ở đó, cô tiếp tục tìm tới [[Hồng Ma Quán]] và đánh bại [[Sakuya]]. Trận đấu giữa họ đã khiến [[Remilia]] xuất hiện. Yuyuko đã tiết lộ cho Remilia biết rằng mọi người đang bị một "kẻ địch vô hình" thao túng, và cô đang muốn dụ cho kẻ đó lộ mặt. Remilia đã cảm thấy hứng thú với mục đích của Yuyuko, và giữa họ đã xảy ra một trận đấu.<br />
<br />
Vào chiều của ngày mà buổi tiệc sẽ diễn ra, Yuyuko một lần nữa đến Bác Lệ Thần Xã để kiểm tra tình hình. [[Yukari]] chen ngang vào thời điểm đó, chê trách ý định của Yuyuko là "thiếu cố gắng", và tỏ ý định sẽ trừng phạt cô. Nhưng sau khi Yuyuko đánh bại Yukari, cô mới cho thấy ý định của cô ngay từ đầu đó là dụ Yukari, với mong muốn sử dụng sức mạnh của Yukari để khiến cho kẻ chủ mưu thực sự phải lộ diện.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Imperishable Night/Cốt truyện/Đội U Linh|l1=Cốt truyện của đội U Linh}}<br />
Trong chuyến đi nay cô và [[Youmu]] đã cùng lên đường điều tra về dị biến đang diễn ra. Sau khi băng qua rừng [[Ma Thuật]] và đánh bại một vài yêu quái cản đường. Họ đã đến [[Nhân Thôn]], nơi mà hiện tại đã được [[Keine]] giấu đi để bảo vệ cho người dân. Keine đã nghi ngờ ý định của hai người Yuyuko, và giữa họ đã xảy ra một trận đấu. Sau khi đánh bại Keine, Yuyuko kết luận rằng mình đã biết cần phải đi đâu, và tiến vào [[rừng tre Lạc Lối]]. Ở đây họ đã bị [[Marisa]] chặn đường. Lúc này Marisa đã bị ảnh hưởng bởi Mặt Trăng giả, cô ấy kết luận rằng chính phép thuật kéo dài màn đêm của các yêu quái đang tạo ra nhiều rắc rối hơn, và đã chiến đấu với nhóm của Yuyuko.<br />
<br />
Sau khi nhóm của cô đánh bại Marisa, họ đã tìm thấy [[Vĩnh Viễn Đình]]. Tại đây [[Eirin]] đã xuất hiện và nói cho họ biết những gì đang diễn ra, trước khi lệnh cho [[Reisen]] chặn họ lại, tuy nhiên cô ấy đã bị đánh bại. Sau khi Yuyuko nghe về câu chuyện của Eirin và [[Kaguya]], cô đã kết luận họ là những tội phạm, và mặc cho Eirin đảm bảo rằng Mặt Trăng bình thường sẽ trở lại vào sáng hôm sau, cô đã tuyên chiến với họ.<br />
<br />
:{{Main|Imperishable Night/Cốt truyện/Extra đội U Linh|l1=Cốt truyện màn Extra của đội U Linh}}<br />
Theo lời Kaguya, nhóm Yuyuko tiếp tục vào rừng tre Lạc Lối trong một thử thách lòng can đảm. Keine đã đoán được lý do mà nhóm của cô xuất hiện và đã nỗ lực ngăn chặn. Tuy nhiên cho dù đang ở dạng thú cô ấy vẫn thất bại. Nhóm của Yuyuko sau đó đã gặp được [[Mokou]]. Giữa họ đã xảy ra một trận đấu để kiểm tra xem Mokou có thực sự bất tử hay không. Mặc dù chiến thắng, Youmu chợt nhận ra cả nhóm đã bị Kaguya lừa.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
[[Aya]] chọn Yuyuko là một trong những người mà cô sẽ chụp ảnh danmaku.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko|l1=Cốt truyện của Yuyuko}}<br />
Yuyuko xuất hiện tại [[Bác Lệ Thần Xã]], chỉ đơn giản là để "xua đi cái nóng mùa hè" ở nơi đây với thời tiết tuyết rơi bám theo cô. Cô tiếp tục làm điều tương tự tại nhà của [[Marisa]], và bờ sông tại [[núi Yêu Quái]] nơi mà [[Komachi]] đang nghỉ ngơi. Sau đó cô đã đến chân núi Yêu Quái và gặp [[Aya]] ở đó. Aya ngăn cô tiến lên núi và giữa họ đã xảy ra một trận đấu. Mặc dù chiến thắng, Yuyuko đã đưa ra nhận xét rằng như thế vẫn "chưa đủ", vì thời tiết không đổi sang tuyết rơi cho dù cô đã thắng. Sau khi lên đỉnh núi, cô đã tiếp tục đánh bại [[Iku]] để tìm tới [[Phi Tưởng Thiên]], nơi cô gặp [[Tenshi]] ở đó. Tenshi cực kỳ bất ngờ với việc có người tìm ra cô nhanh tới như vậy, và càng ngạc nhiên hơn nữa khi Yuyuko bảo cô không có ý định "ngăn chặn" dị biến.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Ten Desires]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Ten Desires/Cốt truyện#Cốt truyện chính|l1=Các cốt truyện}}<br />
Ngoài Youmu, các nhân vật khác đều tìm tới Yuyuko với niềm tin rằng cô là người gây ra dị biến. Nhưng Yuyuko nhanh chóng chứng minh sự không liên quan của mình, và sau trận đấu cô đã chỉ cho nhân vật chính đến điều tra tại [[Mệnh Liên Tự]].<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
[[Yuyuko]] nằm trong nhóm những yêu quái đầu tiên đã ra tay để cố ngăn chặn [[Seija]].<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Các mối quan hệ==<br />
===[[Konpaku Youmu]]===<br />
[[File:Ssib3 cover.jpg|thumb|right|200px|Yuyuko và [[Yukari]] trên bìa tập 3 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''.]]<br />
Yuyuko là chủ của Youmu ngay từ khi cô ra đời.<ref name="baijryoumu" /> Youmu làm các công việc ở [[Bạch Ngọc Lâu]], kiêm luôn công việc vệ sĩ và dạy kiếm pháp.<ref name="pofvmanualyoumu" /> Youmu trung thành tuyệt đối với Yuyuko, mặc dù cô ấy luôn gặp khó khăn trong việc cố hiểu cô đang nghĩ gì. Yuyuko cũng thường hay trêu Youmu.<br />
<br />
===[[Yakumo Yukari]]===<br />
Yuyuko và Yukari là một đôi bạn rất thân thiết. Trong quá khứ chính Yukari là người đã phong ấn thể xác của Yuyuko dưới gốc [[Saigyou Ayakashi]], với niềm hy vọng rằng Yuyuko sẽ "không bao giờ hồi sinh nữa, và cũng không bao giờ trải qua nỗi đau nào nữa".<ref name="pcb" /><br />
<br />
===[[Konpaku Youki]]===<br />
Youki là người hầu đời trước của Yuyko, trước khi ông đột ngột biến mất và để lại trách nhiệm cho Youmu.<ref name="pcbyoumu" /> Ông cũng là một trong ít người biết được toàn bộ câu chuyện về mối liên hệ giữa Yuyuko và Saigyou Ayakashi.<br />
<br />
===[[Shiki Eiki]]===<br />
Eiki và Yuyuko có quen biết nhau, và có thể chính Eiki là người giao cho Yuyuko nhiệm vụ cai quản u linh ở [[Minh Giới]]. Yuyuko gọi Eiki là Eiki-sama, với hậu tố ''-sama'' với hàm ý rất tôn trọng dành cho người có vai vế cao. Eiki từng ghé qua bảo Yuyuko phải dạy bảo Youmu nhiều hơn sau sự kiện diễn ra trong ''[[Phantamsagoria of Flower View]]''.<ref name="pofvendyoumu" /><br />
<br />
==Các mối quan hệ nhỏ==<br />
===[[Onozuka Komachi]]===<br />
Lần gặp mặt đầu tiên của họ được ghi nhận là vào sự kiện diễn ra trong [[Scarlet Weather Rhapsody]]. Tuy nhiên Komachi nhận ra được Yuyuko,<ref name="swrstory4" /> cho thấy cô biết về Yuyuko trước đó.<br />
<br />
===[[Saigyou Ayakashi]]===<br />
Thể xác của Yuyuko được dùng để phong ấn Saigyou Ayakashi, tuy nhiên Yuyuko không biết về điều đó.<ref name="pcb" /><br />
<br />
==Skill Card==<br />
{{hidden begin<br />
| title = Các đòn đánh<br />
| fluid = true <br />
| titlestyle = background: #ebce47; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #ebce47;<br />
| titleclass = spoiler-skill<br />
| bodyclass = spoiler-skill<br />
}}<br />
{{#lsth:Saigyouji Yuyuko/Đòn đánh và spell card|Đòn đánh}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Spell Card==<br />
{{hidden begin<br />
| title = Spell Card<br />
| fluid = true <br />
| titlestyle = background: #87ceeb; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #87ceeb;<br />
| titleclass = spoiler-spell<br />
| bodyclass = spoiler-spell<br />
}}<br />
{{#lsth:Saigyouji Yuyuko/Đòn đánh và spell card|Spell card}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Bên lề==<br />
*Tương tự [[Remilia]], Yuyuko cũng không được xuất hiện trên bìa đĩa CD của tựa game mà cô ra mắt với vai trò là boss cuối. Trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' người xuất hiện trên bìa đĩa là [[Yukari]].<br />
*Yuyuko là boss cuối đầu tiên của một tựa game Touhou xuất hiện lại với vai trò là boss chính của một màn chơi khác, ở đây là màn 1 của ''[[Ten Desires]]''.<br />
*[[ZUN]] vốn muốn soạn lại bản nhạc nền của Yuyuko trong ''Perfect Cherry Blossom'' để làm nhạc nền của cô trong ''[[Ten Desires]]'', nhưng sau đó đã chọn tạo ra bản nhạc nền mới vì vai trò của cô trong ''Ten Desires'' chỉ là boss màn 1.{{citation needed|name = |reason = Được nhắc đến ở đâu?}}<br />
**Cho dù chỉ là boss màn 1, cô lại có nhiều [[spell card]] hơn cả boss màn [[Kyouko|2]], [[Yoshika|3]] và [[Seiga|4]] của ''Ten Desires''.<br />
*Trong bản demo của ''Perfect Cherry Blossom'', bức ảnh chụp hình tên các boss của game ghi tên cô là "Ayaka Saigyouji". Bản demo 0.11 ghi tên cô là "Yuyuka Saigyouji".<br />
<br />
==Fandom==<br />
{{Fandom warning}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Yuyuko trong fandom<br />
| titlestyle = background: #47ebce; text-align:center<br />
}}<br />
*Những nhân vật thường xuất hiện cùng Yuyuko trong fanwork:<br />
**[[Konpaku Youmu]]: Cô và Youmu sở hữu một lượng fanwork khổng lồ. Mối quan hệ giữa họ trong fanwork thường không khác mấy so với mối quan hệ được mô tả trong các thông tin chính thống trong đó Youmu được mô tả là một người hầu hết sức tận tụy và trung thành của cô. Một số fanwork hài hước tập trung vào khía cạnh phàm ăn (xem thêm bên dưới) và ngớ ngẩn của cô trong fandom để mô tả Youmu trong các tình huống dở khóc dở cười.<br />
**[[Yakumo Yukari]]: Cô và Yukari được mô tả là bạn bè thân thiết. Những fanwork mô tả họ với quan hệ lãng mạn rất phổ biến. Trong các fanwork hài hước hơn Yukari được mô tả là hết sức "nuông chiều" cô, đặc biệt là trong việc ăn uống (xem thêm bên dưới).<br />
*Có lẽ vì cô là một trong những nhân vật đậm chất Nhật Bản đầu tiên xuất hiện trong thời kỳ [[Windows]], cùng với năng lực ấn tượng, quá khứ bi kịch và nhiều chi tiết đặc sắc khác, fan coi cô như là một trong những nhân vật duyên dáng và cao quý bậc nhất trong toàn bộ sê-ri, và kèm theo đó là số lượng fanwork cực kỳ đáng nể lột tả vẻ đẹp này.<br />
**Fan gần như mặc nhiên xếp cô vào nhóm các nhân vật xinh đẹp nhất, cũng như xếp cô vào nhóm các nhân vật với ngoài hình "giống người lớn", tuy nhiên cô không nằm trong nhóm [["hội người già"]] nổi tiếng, có lẽ vì cô thể hiện tính cách trẻ con so với các nhân vật khác trong hội, vốn đều tỏ ra rất trưởng thành.<br />
**Các fanwork mô tả cô có vòng một lớn cực kỳ phổ biến và chi tiết này gần như được coi là một điều nghiễm nhiên.<br />
*Hoa đào và bươm bướm là một trong những thứ cực kỳ phổ biến trong fanart của Yuyuko.<br />
**Cánh quạt lớn xuất hiện trong spell card của Yuyuko cũng là một chi tiết thường xuất hiện.<br />
*Nhiều fanwork về cô có đề tài về lúc cô còn sống, chính xác hơn là lúc cô tìm đến cái chết. Cho dù không đề cập rõ, fan đồng ý rằng nơi cô tự tử có lẽ là ngay dưới gốc của Saigyou Ayakashi.<br />
;Mô tả là kẻ phàm ăn<br />
Bắt nguồn từ việc Yuyuko trông như đã "ăn thịt" [[Mystia]] sau khi đánh bại cô ấy trong ''[[Imperishable Night]]'', nhiều fan bắt đầu mô tả cô như một người phàm ăn. Trò đùa này không ngừng lớn lên theo thời gian và đã trở thành một trong những khía cạnh được khai thác nhiều nhất trong các fanwork hài hước. Được mô tả như một con "ma đói", sự phàm ăn của Yuyuko không chỉ được mô tả bằng việc cô ăn ''cực kỳ'' nhiều mà còn ở khả năng ăn mọi thứ (bao gồm cả những thứ không thể ăn được).<br />
*"Nạn nhân" thường thấy của Yuyuko không ai khác ngoài chính Mystia. Ngoài ra phần u linh của Youmu (hay còn gọi bằng tên "myon") là một nạn nhân thường thấy khác.<br />
*Ngay cả các đối với các fanwork không tập trung vào khía cạnh hài hước, rất nhiều trong số chúng vẫn mô tả cô với đồ ăn trên tay.<br />
*Các fanwork hài hước đôi khi không chỉ tập trung vào sự phàm ăn của cô, mà còn tập trung vào sự "khốn đốn" của Youmu trong việc thỏa mãn sự phàm ăn của cô chủ mình.<br />
*Vì lý do này, nhiều fan vẽ cô với cơ thể đẫy đà, hay thậm chí là béo.<br />
*[[Twilight Frontier]] chắc chắn đã chú ý đến điều này. Trong ''[[Hopeless Masquerade]]'' sprite động của cô và Youmu mô tả việc Youmu đang đút cho cô ăn, và sprite được lặp lại liên tục tạo nên cảm giác "không ngừng nghỉ".<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin cá nhân==<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' - [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Immaterial and Missing Power]]'' - [[Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|上海アリス通信.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|Hướng dẫn]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'' - [[Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|chara.html]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = [[Touhou Bougetsushou]] - [[Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|Trang web chính thức]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Ten Desires]]'' - [[Ten Desires/Thông tin cá nhân|キャラ設定とエキストラストーリー.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Ten Desires/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[LORD of VERMILLION]]'' - Nội dung ghi trên thẻ<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{profile<br />
| jap =DATA<br /><br />
<br /><br />
職業:亡霊<br /><br />
出身地?:冥界<br /><br />
住処:白玉楼<br /><br />
能力:死を操る程度の能力<br /><br />
趣味:アンチエイジング<br /><br />
生前の夢:安らかな死<br /><br />
<br /><br />
フレーバーテキスト<br /><br />
<br /><br />
死んでから何度目の桜だろうか。<br /><br />
9回で数えるのが面倒になり一桁でカンストという事にした。<br /><br />
しかし今は9999回くらいまで数えても良かったと後悔し、<br /><br />
カウントしていなかった期間を補うように、毎年ランダムに<br /><br />
数え上げている。<br /><br />
「妖夢、今年で5873回目の桜だわ~、綺麗ね」<br /><br />
「いくら何でも盛りすぎじゃないですか? 幽々子様」<br />
{{hidden}}<br />
| vie =Data<br /><br />
<br /><br />
Nghề nghiệp: Vong linh<br /><br />
Quê quán?: Minh Giới<br /><br />
Cư trú: Bạch Ngọc Lâu<br /><br />
Năng lực: Khả năng điều khiển cái chết<br /><br />
Sở thích: Chống lão hóa<br /><br />
Ước mơ lúc sống: Được chết thanh thản<br /><br />
<br /><br />
{{H:title|Thông tin bổ sung|Flavor Text}}<br /><br />
<br /><br />
Đã bao nhiêu cô thấy cảnh những cây hoa đào bừng nở kể từ khi cô mất?<br /><br />
Cô cảm thấy chán ngay khi đếm tới 9, và quyết định sẽ dừng lại ở chỉ một chữ số.<br /><br />
Nhưng rồi cô cảm thấy tiếc vì lẽ ra cô đã có thể đếm tới khoảng 9999, và để bù lại khoảng thời gian mà cô không đếm, mỗi năm cô lại đếm tới một số ngẫu nhiên.<br /><br />
"Youmu, lần hoa nở năm nay đã là lần thứ 5873. Trông nó có đẹp không?"<br /><br />
"Người có nghĩ phóng đại như thế là hơi quá không, thưa tiểu thư?"<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thư viện ảnh==<br />
;Game<br />
<gallery><br />
File:YuyukoPCB.png|''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
File:Th075yuyuko01.png|''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
File:Th08YuyukoSaigyouji.png|''[[Imperishable Night]]''<br />
File:Th105Yuyuko.png|''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
File:07Yuyuko2.png|''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
File:Th123YuyukoColors.png|Bảng màu của Yuyuko (hàng đầu tiên từ trái sang: màu mặc định, màu thay thế trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'', màu thay thế trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'')<br />
File:Th123YuyukoSigil.png|Biểu tượng trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
</gallery><br />
;Ấn phẩm<br />
<gallery><br />
File:BAiJRYuyuko2.JPG|''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''<br />
File:Cage in Lunatic Runagate CH71.jpg|''[[Cage in Lunatic Runagate]]'' (chương 17, cùng với Youmu)<br />
File:OSPCH4Yuyuko.jpg|''[[Oriental Sacred Place]]''<br />
File:SSIBCH20Yuyuyko.jpg|''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
File:SSIBYuyuykoParty.jpg|Lúc đi dự dạ hội trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
File:SSiBWebYuyuko.jpg|''[[Touhou Bougetsushou]]'' (trang web chính thức)<br />
File:GoMSigil-Yuyuko.jpg|Biểu tượng trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
File:ThGKPartII.png|''[[Symposium of Post-mysticism]]'' (đang ám [[Maribel]] và [[Renko]])<br />
</gallery><br />
<br />
==Sprite==<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th07YuyukoSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Perfect Cherry Blossom]]'', ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th08YuyukoBackSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Imperishable Night]]'' (phía sau)<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th13YuyukoSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Ten Desires]]'', ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th135Youmu%26Yuyuko.gif]]<br />
| desc = Sprite động của Yuyuko và Yuyuko trong ''[[Hopeless Masquerade]]''.<br />
}}<br />
<br />
==Chú thích==<br />
<references><br />
<ref name="baijryoumu">''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]'': [[Đoàn u linh giữa trưa hè]].</ref><br />
<ref name="email">[[Email của ZUN]].</ref><br />
<ref name="iampstory">''[[Immaterial and Mising Power]]'': [[Immaterial and Mising Power/Cốt truyện/Saigyouji Yuyuko|Cốt truyện của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="inmanual">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn#Saigyouji Yuyuko|Mục hướng dẫn của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="inprofile">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="instory2">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Cốt truyện/Đội U Linh#Màn 2|Cốt truyện màn 2 của đội U Linh]].</ref><br />
<ref name="inspellcard">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Spell card/Last Word#"Saigyouji Flawless Nirvana"|Bình luận của spell card "Saigyouji Flawless Nirvana"]].</ref><br />
<ref name="pcb">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="pcbyoumu">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Konpaku Youmu|Thông tin cá nhân của Youmu]].</ref><br />
<ref name="pmiss">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Yuyuko|Saigyouji Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="pmissghost">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Vong linh|Vong linh]].</ref><br />
<ref name="pofvendyoumu">''[[Phantasmagoria of Flower View]]'': [[Phantasmagoria of Flower View/Cốt truyện#Kết truyện|Kết truyện của Youmu]].</ref><br />
<ref name="pofvmanualyoumu">''[[Phantasmagoria of Flower View]]'': ''[[Phantasmagoria of Flower View/Chuyển ngữ/Hướng dẫn#Konpaku Youmu|Mục hướng dẫn của Youmu]].</ref><br />
<ref name="swr">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstory4">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn 4|Cốt truyện màn 4 của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstory5">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn 5|Cốt truyện màn 5 của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstoryf">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn cuối|Cốt truyện màn cuối của Yuyuko]].</ref><br />
</references><br />
<br />
[[de:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[en:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[es:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[fr:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[pl:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[pt:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[ru:Ююко Сайгёдзи]]<br />
[[zh:西行寺幽幽子]]<br />
[[ko:사이교우지 유유코]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Saigyouji_Yuyuko&diff=3924Saigyouji Yuyuko2018-11-09T13:50:16Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{language confuse}}<br />
{{Infobox Character<br />
| nameJp = {{ruby-ja|西行寺|さいぎょうじ}}{{ruby-ja| |}}{{ruby-ja|幽々子|ゆゆこ}}<br />
| nameEn = Saigyouji Yuyuko<br />
| nameIPA = saigʲoːd͡ʑi jɯjɯko [[Media:Pronunciation_Yuyuko_Saigyouji.ogg|(♫)]]<br />
| nameAlt = Saigzouji Yuyuko<br />
| image = [[File:Th13Yuyuko.png|x360px|Saigyouji Yuyuko]]<br />
| caption = Yuyuko trong ''[[Ten Desires]]''<br />
| chartitle = Vong linh thơ thẩn<br />
| nickname = <br />
| species = [[Vong linh]]<br />
| abilities = {{hidden}}<br />
*Khả năng điều khiển cái chết<ref name="pmiss" /><br />
*Khả năng điều khiển những linh hồn lưu lạc<ref name="pmiss" /><br />
| location = [[Bạch Ngọc Lâu]] trong [[Minh Giới]]<ref name="pmiss" /><br />
| occupation = Chủ nhân<br />
| age = Đã chết, được cho là đã tồn tại không dưới 1000 năm<ref name="pmiss" /><br />
}}<br />
{{nihongo|'''Saigyouji Yuyuko'''|西行寺 幽々子|Saigyouji Yuyuko}} là chủ nhân của [[Bạch Ngọc Lâu]] trong [[Minh Giới]]. Cô xuất hiện lần đầu trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]''.<br />
{{hidden begin<br />
| title = Danh hiệu<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{title card<br />
|{{title<br />
| jap = 幽冥楼閣の亡霊少女<br />
| eng = Ghost Girl in the Netherworld Tower<br />
| vie = Thiếu nữ vong linh ở dinh thự cõi u minh<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 華胥の亡霊<br />
| eng = Dreaming Ghost<br />
| vie = Vong linh mộng mơ<br />
| app = ''[[IN]]''<br />
<hr>''[[PMiSS]]'', ''[[SSiB]]'' chương 4, ''[[VFiS]]'' chương 2<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 天衣無縫の亡霊<br />
| eng = Ghost of Flawless Immaculate Beauty<br />
| vie = Vong linh với vẻ đẹp hoàn mỹ vô khuyết<br />
| app = ''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]'' (lựa chọn nhân vật)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 幽雅な心霊写真<br />
| eng = Noble Spirit Photography<br />
| vie = Bức ảnh tâm linh yêu kiều<br />
| app = ''[[StB]]''<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 雪の亡霊<br />
| eng = Ghost of the Snow<br />
| vie = Vong linh của tuyết<br />
| app = ''[[SWR]]'' (cốt truyện)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 生命の二刀流<br />
| eng = Stationary Ghost<br />
| vie = Vong linh thơ thẩn<br />
| app = ''[[TD]]'' (cốt truyện)<br />
}}<br />
{{title<br />
| jap = 戸惑わない亡霊<br />
| eng = Enlightened Ghost<br />
| vie = Vong linh thanh thản<br />
| app = ''[[TD]]'' (thông tin cá nhân)<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Nhạc nền<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{music card<br />
|{{music<br />
| jap = 幽雅に咲かせ、墨染の桜 ~ Border of Life<br />
| eng = Bloom Nobly, Ink-black Cherry Blossom ~ Border of Life<br />
| vie = Nở rộ thanh tao, đoá anh đào nhuốm màu mực ~ Ranh giới sự sống<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
<hr>''[[IaMP]]'', ''[[SWR]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = ボーダーオブライフ<br />
| eng = Border of Life<br />
| vie = Ranh giới sự sống<br />
| app = ''[[PCB]]''<br />
}}<br />
{{music<br />
| jap = ゴーストリード<br />
| eng = Ghost Lead<br />
| vie = Dẫn dắt linh hồn<br />
| app = ''[[TD]]''<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Xuất hiện<br />
| titlestyle = background: #f3b7e1; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #f3b7e1; clear: both;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
<center>'''Game'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
| role = Boss màn 6<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Imperishable Night]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
| role = Boss cảnh 8-2, 8-4, 8-6, 8-8<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
| role = Nhân vật chơi được trong chế độ đối đầu, đối thủ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Ten Desires]]''<br />
| role = Boss màn 1<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Hopeless Masquerade]]''<br />
| role = Nhân vật nền<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
| role = Boss ngày 4-1, 4-3, 4-6<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Ấn phẩm'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''<br />
| role = Bài báo<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Cage in Lunatic Runnagate]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Extra of the Wind]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Forbidden Scrollery]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Inaba of the Moon and Inaba of the Earth]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Oriental Sacred Place]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Seasonal Dream Vision]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
| role = Nhân vật phụ<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange and Bright Nature Deity]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Strange Creators of Outer World]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Symposium of Post-mysticism]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
| role = Bài viết<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Visionary Fairies in Shrine]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = ''[[Wild and Horned Hermit]]''<br />
| role = Góp mặt<br />
}}<br />
}}<br />
<center>'''Khác'''</center><br />
{{appearance card<br />
|{{appearance<br />
| app = [[Tranh quảng bá Comiket]]<br />
| role = [[Comiket 65]]<br />
}}<br />
{{appearance<br />
| app = [[Lord of Vermilion]]<br />
| role = Thẻ bài<br />
}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin==<br />
Cô là một [[vong linh]] người đã tiếp nhận nhiệm vụ quản lý các [[u linh]] để đổi lấy việc được sống vĩnh viễn tại [[Minh Giới]]. Là một vong linh, hình dạng của cô giống y như lúc cô còn sống (mặc dù [[Akyuu]] đề cập rằng có người nói cô có màu tóc và màu da nhạt hơn so với khi còn sống)<ref name="pmiss" />, thân nhiệt của cô cũng giống người thường, thậm chí cô có thể trò chuyện hay chạm vào vật khác.<ref name="pmissghost" /> Mặc dù việc cô có nguyên vẹn phần chân là một điều khác thường.<ref name="inprofile" /> Các vong linh có thể siêu thoát nếu thân xác của họ được làm lễ cúng dường, nhưng vì thể xác của cô được phong ấn dưới gốc của [[Saigyou Ayakashi]], điều này không thể xảy ra.<br />
<br />
Hình ảnh trong các game đối kháng cho thấy cô có rất nhiều đặc trưng mà ta trông chờ từ một vong linh. Trong thế đứng bình thường của cô đưa hai tay tới trước và thả lỏng bàn tay như trong những bức tranh thường thấy về vong linh. Cô cũng "lơ lửng" trên sân đấu mặc dù có chân như một con người.<br />
<br />
===Tính cách===<br />
[[File:BAiJRYuyuko1.JPG|thumb|right|220px|Yuyuko và [[Youmu]] trong ''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''.]]<br />
Hầu hết thời gian, cô cho thấy mình là người hết sức vô tư: cô không hề nhớ mình chết từ bao giờ, hay mình đã ở Minh Giới trong bao lâu, thậm chí cô dường như còn không nhớ mình đã ăn gì vào bữa sáng.<ref name="pmiss" /> Cô vui tươi đến mức ngớ ngẩn,<ref name="inmanual"/> cô từng bảo với [[Youmu]] rằng một người lính gác chân chính phải biết chặn... người từ phía trong đi ra ngoài cổng.<ref name="iampstory" /><br />
<br />
Trong cốt truyện của mình ở ''[[Imperishable Night]]'', cô luôn trong trạng thái nhàn nhã, trái ngược với sự vội vàng của Youmu (thực tế là do cô biết trước rằng mình có rất nhiều thời gian). Cô coi chuyến đi như một cuộc dạo chơi và nói rất nhiều điều linh tinh khi đối đầu với các nhân vật khác. Ngay cả loại danmaku mà cô sử dụng cũng là loại hỏa lực phân tán nhất trong số các nhân vật, và lý do cho việc sử dụng loại danmaku bắn bừa bãi này là do "cô không hề nắm chút gì về tình hình hiện tại cả".<ref name="inmanual"/> Tính cách của cô khiến Youmu không tài nào hiểu được.<br />
<br />
Mặc dù có chút ngớ ngẩn, Yuyuko có một sự bình tĩnh tuyệt vời,<ref name="swr" /> ta chưa bao giờ thấy cô lúng túng trong mọi tình huống, và rõ ràng điều này không bắt nguồn từ sự vô lo đơn thuần. Không chỉ thế trong một vài trường hợp, cô còn cho thấy sự sắc bén trong quan sát và tư duy của mình. Trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'', cô đã nhanh chóng nhận ra mọi người đang bị ảnh hưởng từ một sức mạnh nào đó trong khi hầu hết các nhân vật khác còn đang mò mẫm. Tương tự, cô đã đoán chính xác về chủ mưu của dị biến diễn ra trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'' trước mọi nhân vật khác, đến độ khiến [[Tenshi]] phải ngạc nhiên và thán phục.<ref name="swrstoryf" /><br />
<br />
Yuyuko đôi khi dùng thức ăn như là một trò đùa. Cô từng chê [[Mystia]] là "quá xương xẩu",<ref name="instory2" /> hay bảo những sứ giả từ [[Long Cung]] như [[Iku]] nổi tiếng nhất với món nướng xiên chấm xì dầu.<ref name="swrstory5" /><br />
<br />
===Năng lực===<br />
;Điều khiển cái chết<br />
[[File:GoMIllus-Yuyuko.jpg|thumb|right|230px|Spell card của Yuyuko trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''.]]<br />
Yuyuko có khả năng mang tới cái chết không thể kháng cự.<ref name="pmiss" /> Cô chưa từng thực sự thể hiện năng lực này của mình vì mức độ đáng sợ của nó, và cũng rất cẩn thận không sử dụng năng lực của mình bừa bãi. [[Last Word]] của cô, [["Saigyouji Flawless Nirvana"]] được cho là hiện thân của năng lực này.<ref name="inspellcard" /><br />
<br />
;Thao túng u linh<br />
Vốn dĩ ban đầu cô chỉ có khả năng điều khiển các u linh, nhưng năng lực này dần mạnh lên đến mức cô có thể mang cái chết đến cho người khác.<ref name="pmiss" /> Năng lực điều khiển u linh này khiến cô được [[diêm ma]] giao cho trách nhiệm cai quản u linh ở Minh Giới.<br />
<br />
;[[Spell card]]<br />
[[File:Yuyuko_Bigfan.png|thumb|left|200px|Chiếc quạt xuất hiện sau lưng của Yuyuko.]]<br />
Yuyuko sở hữu cho mình một lượng lớn spell card với chủ đề đa dạng. Các [[danmaku]] hình bươm bướm là loại danmaku đặc trưng của cô. Ngoài ra cô còn sử dụng lade, danmaku hình hạt gạo (hầu hết thời gian là tượng trưng cho những cánh hoa đào), và các danmaku bong bóng. Chúng có tông màu chủ yếu là hồng, xanh dương và danmaku bươm bướm thường có màu tím. Một trong những đường đạn phổ biến của cô là các cụm danmaku bươm bướm xoay vòng tròn trước khi bắn ra theo đường thẳng.<br />
<br />
Trong một vài spell card của mình Yuyuko sẽ mở ra một chiếc quạt khổng lồ phía sau lưng cô. Trong những spell card này cô thường không di chuyển, chiếc quạt lớn không phải là [[hitbox]] của cô, nhưng có thể trở thành những điểm bắn danmaku.<br />
<br />
===Nghề nghiệp===<br />
Cô là người cai quản những u linh ở Minh Giới, và cũng là chủ nhân của [[Bạch Ngọc Lâu]] ở nơi đây.<br />
<br />
===Sở hữu===<br />
Cô có sử dụng một cặp quạt trong khi chiến đấu.<br />
<br />
==Thiết kế==<br />
[[File:PMiSS_yuyuko.jpg|thumb|right|200px|Yuyuko trong ''[[Perfect Memento in Strict Sense]]''.]]<br />
===Tên gọi===<br />
Ý nghĩa những chữ trong họ Saigyouji:<br />
*{{nihongo||西|sai|"Tây", nghĩa là "hướng Tây"}}.<br />
*{{nihongo||行|gyou|"Hành", nghĩa là "đi", trong "hành khách"}}.<br />
*{{nihongo||寺|ji|"Tự", nghĩa là "cái chùa"}}.<br />
Họ của cô lấy từ họ của nhà thơ nổi tiếng {{nihongo|[[wikipedia:Saigy%C5%8D_H%C5%8Dshi|'''Saigyou''' Houshi]]|'''西行''' 法師||}} sống ở thời Heian. Vì ông mất tại {{nihongo|chùa Hirokawa|弘川寺||Hoằng Xuyên Tự}}, đây có thể là sự lý giải cho chữ {{lang|ja|寺}} trong họ của cô.<br />
<br />
Ý nghĩa những chữ trong tên Yuyuko:<br />
*{{nihongo||幽|yu|"U", nghĩa là "u ám", "sâu thẳm"}}.<br />
*{{nihongo||々||đọc là ''noma'', chữ này dùng lặp lại chữ đứng trước nó, ở đây là chữ {{lang|ja|幽}}}}.<br />
*{{nihongo||子|ko|"Tử", nghĩa là "đứa trẻ"}}.<br />
Chữ {{lang|ja|子}} trong tên cô là một hậu tố hay dùng trong tên của phụ nữ. Mặc dù có chữ {{nihongo|u|幽||}} trong "u linh", nên nhớ cô không phải là một [[u linh]]. Cấu trúc tên của cô giống với cấu trúc tên tiếng Nhật của ''Perfect Cherry Blossom'' ({{lang|ja|幽々子}} và {{lang|ja|妖々夢}}).<br />
<br />
===Ngoại hình===<br />
;''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
Cô có mắt màu đỏ hạt dẻ, tóc ngắn lượn sóng màu hồng. Cô mặc một bộ [[wikipedia:vi:kimono|kimono]] màu xanh dương nhạt với diềm trắng với họa tiết hình những cánh hoa đào, đai lưng lớn màu xanh dương. Cô đội một chiếc mũ túm màu xanh dương nhạt với mạng che sau gáy, chiếc mũ này gắn một cái [[wikipedia:hitaikakushi|hitaikakushi]] với hình một u linh cuộn mình màu đỏ. Cô đi tất trắng, giày đen thắt nơ xanh.<br />
<br />
Xung quanh cô là các u linh bao quanh, trong đó có một con cầm một cành hoa. Ngoài ra có một u linh rất dài đang bị cô đang nắm phần "đuôi".<br />
;''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
Bộ kimono mà cô mặc có họa tiết hình hoa và bướm.<br />
;''[[Imperishable Night]]''<br />
Bộ kimono mà cô mặc giờ có họa tiết mây và trăng. Chỉ có hai u linh bay quanh cô, một trong số đó cầm một chiếc lồng đèn.<br />
;''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
Trong game này tóc của cô đã dài quá vai, và có màu đỏ hạt dẻ gần giống mắt của cô vậy. Mạng che phía sau đầu cô có màu trắng.<br />
;''[[Ten Desires]]''<br />
Trong ''Ten Desires'' tóc của cô đã trở lại thành tóc ngắn lượn sóng. Bộ kimono cô mặc có họa tiết là những con u linh, ngoài ra đai lưng và phần rìa áo đều là màu đen. Hình u linh trên hitaikakushi cũng bị quay phần đuôi lên trên đỉnh.<br />
;Khác<br />
Cô được [[ZUN]] xếp vào loại nhân vật "khá cao", ngang với [[Letty]] hay [[Reimu]].<ref name="email" /> Trong sprite của các game đối kháng ta thấy rõ lớp kimono thứ hai bên trong có màu trắng và dài tới gần gót chân của cô.<br />
<br />
==Vai trò==<br />
{{Story warning}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Perfect Cherry Blossom/Cốt truyện#Cốt truyện chính|l1=Các cốt truyện}}<br />
Khi cô biết bên dưới [[Saigyou Ayakashi]] có một thi thể, sự tò mò đã khiến cô muốn thử hồi sinh thi thể này, đến mức cô đã định phá vỡ phong ấn của nó: bằng cách khiến cho Saigyou Ayakashi nở hoa hoàn toàn, cô sẽ phá được phong ấn và hồi sinh ''ai đó'' đang được chôn bên dưới gốc cây. Nhờ vào việc [[Yukari]] làm suy yếu ranh giới giữa hai thế giới và sự nỗ lực của [[Youmu]] thu thập mùa xuân trên toàn [[Ảo Tưởng Hương]], phong ấn gần như đã bị phá vỡ nếu không có sự can thiệp của các nhân vật chính.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Immaterial and Missing Power/Cốt truyện/Yuyuko|l1=Cốt truyện của Yuyuko}}<br />
Yuyuko bắt đầu chuyến đi của mình sau khi giáo huấn [[Youmu]] về việc thế nào là một người lính gác chân chính. Đầu tiên cô đến [[Bác Lệ Thần Xã]] để tìm [[Reimu]], nhưng đã gặp Marisa ở đó. Sau khi đánh bại Marisa, Reimu đã xuất hiện, Yuyuko tiếp tục đánh bại Reimu vì một lý do bí ẩn nào đó. Chưa dừng lại ở đó, cô tiếp tục tìm tới [[Hồng Ma Quán]] và đánh bại [[Sakuya]]. Trận đấu giữa họ đã khiến [[Remilia]] xuất hiện. Yuyuko đã tiết lộ cho Remilia biết rằng mọi người đang bị một "kẻ địch vô hình" thao túng, và cô đang muốn dụ cho kẻ đó lộ mặt. Remilia đã cảm thấy hứng thú với mục đích của Yuyuko, và giữa họ đã xảy ra một trận đấu.<br />
<br />
Vào chiều của ngày mà buổi tiệc sẽ diễn ra, Yuyuko một lần nữa đến Bác Lệ Thần Xã để kiểm tra tình hình. [[Yukari]] chen ngang vào thời điểm đó, chê trách ý định của Yuyuko là "thiếu cố gắng", và tỏ ý định sẽ trừng phạt cô. Nhưng sau khi Yuyuko đánh bại Yukari, cô mới cho thấy ý định của cô ngay từ đầu đó là dụ Yukari, với mong muốn sử dụng sức mạnh của Yukari để khiến cho kẻ chủ mưu thực sự phải lộ diện.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Imperishable Night/Cốt truyện/Đội U Linh|l1=Cốt truyện của đội U Linh}}<br />
Trong chuyến đi nay cô và [[Youmu]] đã cùng lên đường điều tra về dị biến đang diễn ra. Sau khi băng qua rừng [[Ma Thuật]] và đánh bại một vài yêu quái cản đường. Họ đã đến [[Nhân Thôn]], nơi mà hiện tại đã được [[Keine]] giấu đi để bảo vệ cho người dân. Keine đã nghi ngờ ý định của hai người Yuyuko, và giữa họ đã xảy ra một trận đấu. Sau khi đánh bại Keine, Yuyuko kết luận rằng mình đã biết cần phải đi đâu, và tiến vào [[rừng tre Lạc Lối]]. Ở đây họ đã bị [[Marisa]] chặn đường. Lúc này Marisa đã bị ảnh hưởng bởi Mặt Trăng giả, cô ấy kết luận rằng chính phép thuật kéo dài màn đêm của các yêu quái đang tạo ra nhiều rắc rối hơn, và đã chiến đấu với nhóm của Yuyuko.<br />
<br />
Sau khi nhóm của cô đánh bại Marisa, họ đã tìm thấy [[Vĩnh Viễn Đình]]. Tại đây [[Eirin]] đã xuất hiện và nói cho họ biết những gì đang diễn ra, trước khi lệnh cho [[Reisen]] chặn họ lại, tuy nhiên cô ấy đã bị đánh bại. Sau khi Yuyuko nghe về câu chuyện của Eirin và [[Kaguya]], cô đã kết luận họ là những tội phạm, và mặc cho Eirin đảm bảo rằng Mặt Trăng bình thường sẽ trở lại vào sáng hôm sau, cô đã tuyên chiến với họ.<br />
<br />
:{{Main|Imperishable Night/Cốt truyện/Extra đội U Linh|l1=Cốt truyện màn Extra của đội U Linh}}<br />
Theo lời Kaguya, nhóm Yuyuko tiếp tục vào rừng tre Lạc Lối trong một thử thách lòng can đảm. Keine đã đoán được lý do mà nhóm của cô xuất hiện và đã nỗ lực ngăn chặn. Tuy nhiên cho dù đang ở dạng thú cô ấy vẫn thất bại. Nhóm của Yuyuko sau đó đã gặp được [[Mokou]]. Giữa họ đã xảy ra một trận đấu để kiểm tra xem Mokou có thực sự bất tử hay không. Mặc dù chiến thắng, Youmu chợt nhận ra cả nhóm đã bị Kaguya lừa.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
[[Aya]] chọn Yuyuko là một trong những người mà cô sẽ chụp ảnh danmaku.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko|l1=Cốt truyện của Yuyuko}}<br />
Yuyuko xuất hiện tại [[Bác Lệ Thần Xã]], chỉ đơn giản là để "xua đi cái nóng mùa hè" ở nơi đây với thời tiết tuyết rơi bám theo cô. Cô tiếp tục làm điều tương tự tại nhà của [[Marisa]], và bờ sông tại [[núi Yêu Quái]] nơi mà [[Komachi]] đang nghỉ ngơi. Sau đó cô đã đến chân núi Yêu Quái và gặp [[Aya]] ở đó. Aya ngăn cô tiến lên núi và giữa họ đã xảy ra một trận đấu. Mặc dù chiến thắng, Yuyuko đã đưa ra nhận xét rằng như thế vẫn "chưa đủ", vì thời tiết không đổi sang tuyết rơi cho dù cô đã thắng. Sau khi lên đỉnh núi, cô đã tiếp tục đánh bại [[Iku]] để tìm tới [[Phi Tưởng Thiên]], nơi cô gặp [[Tenshi]] ở đó. Tenshi cực kỳ bất ngờ với việc có người tìm ra cô nhanh tới như vậy, và càng ngạc nhiên hơn nữa khi Yuyuko bảo cô không có ý định "ngăn chặn" dị biến.<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Ten Desires]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
:{{Main|Ten Desires/Cốt truyện#Cốt truyện chính|l1=Các cốt truyện}}<br />
Ngoài Youmu, các nhân vật khác đều tìm tới Yuyuko với niềm tin rằng cô là người gây ra dị biến. Nhưng Yuyuko nhanh chóng chứng minh sự không liên quan của mình, và sau trận đấu cô đã chỉ cho nhân vật chính đến điều tra tại [[Mệnh Liên Tự]].<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
| titlestyle = background: #dddddd; text-align:center<br />
}}<br />
[[Yuyuko]] nằm trong nhóm những yêu quái đầu tiên đã ra tay để cố ngăn chặn [[Seija]].<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Các mối quan hệ==<br />
===[[Konpaku Youmu]]===<br />
[[File:Ssib3 cover.jpg|thumb|right|200px|Yuyuko và [[Yukari]] trên bìa tập 3 của ''[[Silent Sinner in Blue]]''.]]<br />
Yuyuko là chủ của Youmu ngay từ khi cô ra đời.<ref name="baijryoumu" /> Youmu làm các công việc ở [[Bạch Ngọc Lâu]], kiêm luôn công việc vệ sĩ và dạy kiếm pháp.<ref name="pofvmanualyoumu" /> Youmu trung thành tuyệt đối với Yuyuko, mặc dù cô ấy luôn gặp khó khăn trong việc cố hiểu cô đang nghĩ gì. Yuyuko cũng thường hay trêu Youmu.<br />
<br />
===[[Yakumo Yukari]]===<br />
Yuyuko và Yukari là một đôi bạn rất thân thiết. Trong quá khứ chính Yukari là người đã phong ấn thể xác của Yuyuko dưới gốc [[Saigyou Ayakashi]], với niềm hy vọng rằng Yuyuko sẽ "không bao giờ hồi sinh nữa, và cũng không bao giờ trải qua nỗi đau nào nữa".<ref name="pcb" /><br />
<br />
===[[Konpaku Youki]]===<br />
Youki là người hầu đời trước của Yuyko, trước khi ông đột ngột biến mất và để lại trách nhiệm cho Youmu.<ref name="pcbyoumu" /> Ông cũng là một trong ít người biết được toàn bộ câu chuyện về mối liên hệ giữa Yuyuko và Saigyou Ayakashi.<br />
<br />
===[[Shiki Eiki]]===<br />
Eiki và Yuyuko có quen biết nhau, và có thể chính Eiki là người giao cho Yuyuko nhiệm vụ cai quản u linh ở [[Minh Giới]]. Yuyuko gọi Eiki là Eiki-sama, với hậu tố ''-sama'' với hàm ý rất tôn trọng dành cho người có vai vế cao. Eiki từng ghé qua bảo Yuyuko phải dạy bảo Youmu nhiều hơn sau sự kiện diễn ra trong ''[[Phantamsagoria of Flower View]]''.<ref name="pofvendyoumu" /><br />
<br />
==Các mối quan hệ nhỏ==<br />
===[[Onozuka Komachi]]===<br />
Lần gặp mặt đầu tiên của họ được ghi nhận là vào sự kiện diễn ra trong [[Scarlet Weather Rhapsody]]. Tuy nhiên Komachi nhận ra được Yuyuko,<ref name="swrstory4" /> cho thấy cô biết về Yuyuko trước đó.<br />
<br />
===[[Saigyou Ayakashi]]===<br />
Thể xác của Yuyuko được dùng để phong ấn Saigyou Ayakashi, tuy nhiên Yuyuko không biết về điều đó.<ref name="pcb" /><br />
<br />
==Skill Card==<br />
{{hidden begin<br />
| title = Các đòn đánh<br />
| fluid = true <br />
| titlestyle = background: #ebce47; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #ebce47;<br />
| titleclass = spoiler-skill<br />
| bodyclass = spoiler-skill<br />
}}<br />
{{#lsth:Saigyouji Yuyuko/Đòn đánh và spell card|Đòn đánh}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Spell Card==<br />
{{hidden begin<br />
| title = Spell Card<br />
| fluid = true <br />
| titlestyle = background: #87ceeb; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #87ceeb;<br />
| titleclass = spoiler-spell<br />
| bodyclass = spoiler-spell<br />
}}<br />
{{#lsth:Saigyouji Yuyuko/Đòn đánh và spell card|Spell card}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Bên lề==<br />
*Tương tự [[Remilia]], Yuyuko cũng không được xuất hiện trên bìa đĩa CD của tựa game mà cô ra mắt với vai trò là boss cuối. Trong ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' người xuất hiện trên bìa đĩa là [[Yukari]].<br />
*Yuyuko là boss cuối đầu tiên của một tựa game Touhou xuất hiện lại với vai trò là boss chính của một màn chơi khác, ở đây là màn 1 của ''[[Ten Desires]]''.<br />
*[[ZUN]] vốn muốn soạn lại bản nhạc nền của Yuyuko trong ''Perfect Cherry Blossom'' để làm nhạc nền của cô trong ''[[Ten Desires]]'', nhưng sau đó đã chọn tạo ra bản nhạc nền mới vì vai trò của cô trong ''Ten Desires'' chỉ là boss màn 1.{{citation needed|name = |reason = Được nhắc đến ở đâu?}}<br />
**Cho dù chỉ là boss màn 1, cô lại có nhiều [[spell card]] hơn cả boss màn [[Kyouko|2]], [[Yoshika|3]] và [[Seiga|4]] của ''Ten Desires''.<br />
*Trong bản demo của ''Perfect Cherry Blossom'', bức ảnh chụp hình tên các boss của game ghi tên cô là "Ayaka Saigyouji". Bản demo 0.11 ghi tên cô là "Yuyuka Saigyouji".<br />
<br />
==Fandom==<br />
{{Fandom warning}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = Yuyuko trong fandom<br />
| titlestyle = background: #47ebce; text-align:center<br />
}}<br />
*Những nhân vật thường xuất hiện cùng Yuyuko trong fanwork:<br />
**[[Konpaku Youmu]]: Cô và Youmu sở hữu một lượng fanwork khổng lồ. Mối quan hệ giữa họ trong fanwork thường không khác mấy so với mối quan hệ được mô tả trong các thông tin chính thống trong đó Youmu được mô tả là một người hầu hết sức tận tụy và trung thành của cô. Một số fanwork hài hước tập trung vào khía cạnh phàm ăn (xem thêm bên dưới) và ngớ ngẩn của cô trong fandom để mô tả Youmu trong các tình huống dở khóc dở cười.<br />
**[[Yakumo Yukari]]: Cô và Yukari được mô tả là bạn bè thân thiết. Những fanwork mô tả họ với quan hệ lãng mạn rất phổ biến. Trong các fanwork hài hước hơn Yukari được mô tả là hết sức "nuông chiều" cô, đặc biệt là trong việc ăn uống (xem thêm bên dưới).<br />
*Có lẽ vì cô là một trong những nhân vật đậm chất Nhật Bản đầu tiên xuất hiện trong thời kỳ [[Windows]], cùng với năng lực ấn tượng, quá khứ bi kịch và nhiều chi tiết đặc sắc khác, fan coi cô như là một trong những nhân vật duyên dáng và cao quý bậc nhất trong toàn bộ sê-ri, và kèm theo đó là số lượng fanwork cực kỳ đáng nể lột tả vẻ đẹp này.<br />
**Fan gần như mặc nhiên xếp cô vào nhóm các nhân vật xinh đẹp nhất, cũng như xếp cô vào nhóm các nhân vật với ngoài hình "giống người lớn", tuy nhiên cô không nằm trong nhóm [["hội người già"]] nổi tiếng, có lẽ vì cô thể hiện tính cách trẻ con so với các nhân vật khác trong hội, vốn đều tỏ ra rất trưởng thành.<br />
**Các fanwork mô tả cô có vòng một lớn cực kỳ phổ biến và chi tiết này gần như được coi là một điều nghiễm nhiên.<br />
*Hoa đào và bươm bướm là một trong những thứ cực kỳ phổ biến trong fanart của Yuyuko.<br />
**Cánh quạt lớn xuất hiện trong spell card của Yuyuko cũng là một chi tiết thường xuất hiện.<br />
*Nhiều fanwork về cô có đề tài về lúc cô còn sống, chính xác hơn là lúc cô tìm đến cái chết. Cho dù không đề cập rõ, fan đồng ý rằng nơi cô tự tử có lẽ là ngay dưới gốc của Saigyou Ayakashi.<br />
;Mô tả là kẻ phàm ăn<br />
Bắt nguồn từ việc Yuyuko trông như đã "ăn thịt" [[Mystia]] sau khi đánh bại cô ấy trong ''[[Imperishable Night]]'', nhiều fan bắt đầu mô tả cô như một người phàm ăn. Trò đùa này không ngừng lớn lên theo thời gian và đã trở thành một trong những khía cạnh được khai thác nhiều nhất trong các fanwork hài hước. Được mô tả như một con "ma đói", sự phàm ăn của Yuyuko không chỉ được mô tả bằng việc cô ăn ''cực kỳ'' nhiều mà còn ở khả năng ăn mọi thứ (bao gồm cả những thứ không thể ăn được).<br />
*"Nạn nhân" thường thấy của Yuyuko không ai khác ngoài chính Mystia. Ngoài ra phần u linh của Youmu (hay còn gọi bằng tên "myon") là một nạn nhân thường thấy khác.<br />
*Ngay cả các đối với các fanwork không tập trung vào khía cạnh hài hước, rất nhiều trong số chúng vẫn mô tả cô với đồ ăn trên tay.<br />
*Các fanwork hài hước đôi khi không chỉ tập trung vào sự phàm ăn của cô, mà còn tập trung vào sự "khốn đốn" của Youmu trong việc thỏa mãn sự phàm ăn của cô chủ mình.<br />
*Vì lý do này, nhiều fan vẽ cô với cơ thể đẫy đà, hay thậm chí là béo.<br />
*[[Twilight Frontier]] chắc chắn đã chú ý đến điều này. Trong ''[[Hopeless Masquerade]]'' sprite động của cô và Youmu mô tả việc Youmu đang đút cho cô ăn, và sprite được lặp lại liên tục tạo nên cảm giác "không ngừng nghỉ".<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thông tin cá nhân==<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Perfect Cherry Blossom]]'' - [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Immaterial and Missing Power]]'' - [[Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|上海アリス通信.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Immaterial and Missing Power/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|Hướng dẫn]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Imperishable Night]]'' - [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân|キャラ設定.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Imperishable Night/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'' - [[Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|chara.html]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = [[Touhou Bougetsushou]] - [[Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|Trang web chính thức]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Touhou Bougetsushou/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[Ten Desires]]'' - [[Ten Desires/Thông tin cá nhân|キャラ設定とエキストラストーリー.txt]]<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{#lsth:Ten Desires/Thông tin cá nhân|[[Saigyouji Yuyuko]]}}<br />
{{hidden end}}<br />
{{hidden begin<br />
| title = ''[[LORD of VERMILLION]]'' - Nội dung ghi trên thẻ<br />
| titlestyle = background: #b9d379; text-align:center<br />
| bodystyle = border: 2px solid #b9d379;<br />
| fluid = true<br />
}}<br />
{{profile<br />
| jap =DATA<br /><br />
<br /><br />
職業:亡霊<br /><br />
出身地?:冥界<br /><br />
住処:白玉楼<br /><br />
能力:死を操る程度の能力<br /><br />
趣味:アンチエイジング<br /><br />
生前の夢:安らかな死<br /><br />
<br /><br />
フレーバーテキスト<br /><br />
<br /><br />
死んでから何度目の桜だろうか。<br /><br />
9回で数えるのが面倒になり一桁でカンストという事にした。<br /><br />
しかし今は9999回くらいまで数えても良かったと後悔し、<br /><br />
カウントしていなかった期間を補うように、毎年ランダムに<br /><br />
数え上げている。<br /><br />
「妖夢、今年で5873回目の桜だわ~、綺麗ね」<br /><br />
「いくら何でも盛りすぎじゃないですか? 幽々子様」<br />
{{hidden}}<br />
| vie =Data<br /><br />
<br /><br />
Nghề nghiệp: Vong linh<br /><br />
Quê quán?: Minh Giới<br /><br />
Cư trú: Bạch Ngọc Lâu<br /><br />
Năng lực: Khả năng điều khiển cái chết<br /><br />
Sở thích: Chống lão hóa<br /><br />
Ước mơ lúc sống: Được chết thanh thản<br /><br />
<br /><br />
{{H:title|Thông tin bổ sung|Flavor Text}}<br /><br />
<br /><br />
Đã bao nhiêu cô thấy cảnh những cây hoa đào bừng nở kể từ khi cô mất?<br /><br />
Cô cảm thấy chán ngay khi đếm tới 9, và quyết định sẽ dừng lại ở chỉ một chữ số.<br /><br />
Nhưng rồi cô cảm thấy tiếc vì lẽ ra cô đã có thể đếm tới khoảng 9999, và để bù lại khoảng thời gian mà cô không đếm, mỗi năm cô lại đếm tới một số ngẫu nhiên.<br /><br />
"Youmu, lần hoa nở năm nay đã là lần thứ 5873. Trông nó có đẹp không?"<br /><br />
"Người có nghĩ phóng đại như thế là hơi quá không, thưa tiểu thư?"<br />
{{hidden}}<br />
}}<br />
{{hidden end}}<br />
<br />
==Thư viện ảnh==<br />
;Game<br />
<gallery><br />
File:YuyukoPCB.png|''[[Perfect Cherry Blossom]]''<br />
File:Th075yuyuko01.png|''[[Immaterial and Missing Power]]''<br />
File:Th08YuyukoSaigyouji.png|''[[Imperishable Night]]''<br />
File:Th105Yuyuko.png|''[[Scarlet Weather Rhapsody]]''<br />
File:07Yuyuko2.png|''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
File:Th123YuyukoColors.png|Bảng màu của Yuyuko (hàng đầu tiên từ trái sang: màu mặc định, màu thay thế trong ''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'', màu thay thế trong ''[[Immaterial and Missing Power]]'')<br />
File:Th123YuyukoSigil.png|Biểu tượng trong ''[[Touhou Hisoutensoku]]''<br />
</gallery><br />
;Ấn phẩm<br />
<gallery><br />
File:BAiJRYuyuko2.JPG|''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]''<br />
File:Cage in Lunatic Runagate CH71.jpg|''[[Cage in Lunatic Runagate]]'' (chương 17, cùng với Youmu)<br />
File:OSPCH4Yuyuko.jpg|''[[Oriental Sacred Place]]''<br />
File:SSIBCH20Yuyuyko.jpg|''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
File:SSIBYuyuykoParty.jpg|Lúc đi dự dạ hội trong ''[[Silent Sinner in Blue]]''<br />
File:SSiBWebYuyuko.jpg|''[[Touhou Bougetsushou]]'' (trang web chính thức)<br />
File:GoMSigil-Yuyuko.jpg|Biểu tượng trong ''[[The Grimoire of Marisa]]''<br />
File:ThGKPartII.png|''[[Symposium of Post-mysticism]]'' (đang ám [[Maribel]] và [[Renko]])<br />
</gallery><br />
<br />
==Sprite==<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th07YuyukoSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Perfect Cherry Blossom]]'', ''[[Shoot the Bullet]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th08YuyukoBackSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Imperishable Night]]'' (phía sau)<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th13YuyukoSprite.png]]<br />
| desc = ''[[Ten Desires]]'', ''[[Impossible Spell Card]]''<br />
}}<br />
{{Sprite<br />
| file = [[File:Th135Youmu%26Yuyuko.gif]]<br />
| desc = Sprite động của Yuyuko và Yuyuko trong ''[[Hopeless Masquerade]]''.<br />
}}<br />
<br />
==Chú thích==<br />
<references><br />
<ref name="baijryoumu">''[[Bohemian Archive in Japanese Red]]'': [[Đoàn u linh giữa trưa hè]].</ref><br />
<ref name="email">[[Email của ZUN]].</ref><br />
<ref name="iampstory">''[[Immaterial and Mising Power]]'': [[Immaterial and Mising Power/Cốt truyện/Saigyouji Yuyuko|Cốt truyện của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="inmanual">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Chuyển ngữ/Hướng dẫn#Saigyouji Yuyuko|Mục hướng dẫn của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="inprofile">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="instory2">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Cốt truyện/Đội U Linh#Màn 2|Cốt truyện màn 2 của đội U Linh]].</ref><br />
<ref name="inspellcard">''[[Imperishable Night]]'': [[Imperishable Night/Spell card/Last Word#"Saigyouji Flawless Nirvana"|Bình luận của spell card "Saigyouji Flawless Nirvana"]].</ref><br />
<ref name="pcb">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="pcbyoumu">''[[Perfect Cherry Blossom]]'': [[Perfect Cherry Blossom/Thông tin cá nhân#Konpaku Youmu|Thông tin cá nhân của Youmu]].</ref><br />
<ref name="pmiss">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Yuyuko|Saigyouji Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="pmissghost">''[[Perfect Memento in Strict Sense]]'': [[Perfect Memento in Strict Sense/Vong linh|Vong linh]].</ref><br />
<ref name="pofvendyoumu">''[[Phantasmagoria of Flower View]]'': [[Phantasmagoria of Flower View/Cốt truyện#Kết truyện|Kết truyện của Youmu]].</ref><br />
<ref name="pofvmanualyoumu">''[[Phantasmagoria of Flower View]]'': ''[[Phantasmagoria of Flower View/Chuyển ngữ/Hướng dẫn#Konpaku Youmu|Mục hướng dẫn của Youmu]].</ref><br />
<ref name="swr">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Thông tin cá nhân#Saigyouji Yuyuko|Thông tin cá nhân của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstory4">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn 4|Cốt truyện màn 4 của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstory5">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn 5|Cốt truyện màn 5 của Yuyuko]].</ref><br />
<ref name="swrstoryf">''[[Scarlet Weather Rhapsody]]'': [[Scarlet Weather Rhapsody/Cốt truyện/Yuyuko#Màn cuối|Cốt truyện màn cuối của Yuyuko]].</ref><br />
</references><br />
<br />
[[de:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[en:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[es:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[fr:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[pl:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[pt:Yuyuko Saigyouji]]<br />
[[ru:Ююко Сайгёдзи]]<br />
[[zh:西行寺幽幽子]]<br />
[[ko:사이교우지 유유코]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_2&diff=3922Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 22018-11-09T09:47:28Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Inubashiri Momiji]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Momiji_Stand.png|thumb|Inubashiri Momiji]]<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Thiên cẩu tuần tra cấp thấp''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 119 (15.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/14)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 72 (13.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 68 (12.8)<br />
| S<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 48 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 24<br />
| B<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Death<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Total<br />
| 200<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 20<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 15<br />
| B<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 836<br />
| E<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 787<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 57<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | C<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Rabies Bite<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 225% ATK - 75% T.DEF<br />
| <br />
| 60%<br />
| <br />
|-<br />
! Expellee's Canaan<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 202% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Ability to See Far Distances<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Momiji ở tiền tuyến, tăng độ chính xác (ACC) cho tất cả đồng đội ở tiền tuyến lên (SLv * 25)%.<br />
|-<br />
! Tengu's Watchful Eye<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Flying khi Momiji ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự. (Hiện không khả dụng vì bug)<br />
|-<br />
! Accelerate<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi đến lượt Momiji, cô nhận được buff 10% SPD.<br />
|-<br />
! Eyes that Perceive Reality<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Momiji bị tấn công hoặc tấn công một kẻ địch có buff, sát thương sẽ được tính như buff bị bỏ qua.<br />
|-<br />
! Instant Attack<br />
| 1<br />
| 12<br />
| Khi Momiji được đổi từ hậu phương ra tiền tuyến, thanh ATB tăng lên 10000. (Bản Plus Disk: Tiêu hao 1 TP khi kích hoạt)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Momiji sẽ chắn đường bạn vào phần còn lại của tầng 1F. Nói chuyện với Momiji và cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Momiji cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! White Wolf Tengu's Sword and Shield<br />
| 8<br />
| 16<br />
| Khi sử dụng spell card hoặc Normal Attack, tăng ATK lên (SLv*3)%. Khi sửng dụng Concentrate hoặc Form Changes, tăng DEF và MND lên (SLv*3)%.<br />
|-<br />
! Youkai Mountain Alliance?<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Khi có ít nhất 2 trong số Aya, Momiji, Nitori và Hina ở tiền tuyến, tăng tất cả chỉ số cho tất cả thành viên tiền tuyến lên (SLv*7)% ngoại trừ bản thân. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Encounter with a Strong Foe<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Nếu đòn tấn công tiếp theo không đánh bại được kẻ địch, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 7%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Konpaku Youmu]]==<br />
==[[Tatara Kogasa]]==<br />
==[[Rumia]]==<br />
==[[Cirno]]==<br />
==[[Aki Minoriko]]==<br />
==[[Onozuka Komachi]]==<br />
==[[Chen]]==<br />
==[[Kawashiro Nitori]]==<br />
==[[Mizuhashi Parsee]]==<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3921Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-11-09T09:45:48Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một spell hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, khả năng phòng thủ của Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, ta phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*3)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho các spell card Magic Missile, Asteroid Belt và Master Spark lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá của cô, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Không giống như các nữ anh hùng của chúng ta, Rinnosuke đã được lột xác hoàn toàn trong LoT2. Sức mạnh của MANnosuke lúc trước đã mất đi, thay vào đó là một khả năng hỗ trợ khiêm tốn. Rinnosuke mang theo một spell hồi phục đơn lúc khởi đầu, sức hồi phục yếu nhưng lại ít tốn ATB nhất; và một spell buff năm chỉ số với tính chất tương tự (nhưng khi ở cấp độ tối đa, spell card này hoàn toàn có thể sánh được với nhiều spell card buff khác). Theo thời gian, anh có thể tăng sức mạnh cho một đồng đội lên đáng kể, nhưng mức MP ít ỏi lúc khởi đầu lại hạn chế việc này rất nhiều. Một điều nữa làm giảm khả năng thuần hỗ trợ của Rinnosuke là anh không có spell card tấn công nào cả. Nhưng may một điều là vị trí bia đỡ đạn lại thích hợp cho anh, một chút đầu tư vào chỉ số phòng thủ và các kĩ năng '''High Boost''' sẽ khiến việc này trở nên dễ dàng hơn.<br />
<br />
Thiếu hụt khả năng tấn công nghe có vẻ không khả quan mấy, nhưng khả năng tăng lượng tiền và vật phẩm sau trận đấu lại giúp anh có được một vị trí cố định ở hậu phương trong hầu hết tất cả kiểu đội hình. Nếu là hỗ trợ trực tiếp, '''Effective Formation Change''' tăng tốc đội hình một cách tuyệt vời, hai kĩ năng bị động debuff ATK/MAG giúp làm yếu đối phương nếu chúng không kháng debuff. Dần về sau, các kĩ năng '''High Boost''' khiến Rinnosuke trở nên cứng cáp hơn, một điều đáng chú ý là khi anh học các kĩ năng không có sẵn như tăng HP và tăng kháng nguyên tố, chúng sẽ ngay lập tức trở thành '''High Boost''' - cơ chế mà không một nhân vật nào khác sở hữu được. '''ATK High Boost''' và '''MAG High Boost''' tuy không có tác dụng nâng khả năng tấn công của Rinnosuke nhưng sẽ tăng sức mạnh đáng kể cho các spell card hồi phục về sau.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, loại bỏ trạng thái xấu và giảm 50% debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Rinnosuke không có đủ khả năng để tấn công, vì vậy anh sẽ toả sáng hơn ở vị trí hỗ trợ. Spell card mới của anh tương tự như Demarcation của Rumia, vừa giảm debuff đi một nửa, vừa loại bỏ trạng thái xấu, vừa hồi máu một ít, và vừa buff một ít cho tất cả chỉ số chỉ trong một lượt. Bây giờ, đòn Battle Command sẽ hiệu quả hơn khi kết hợp với First Aid vì nó được hưởng thêm 15% cho khả năng buff khi học tối đa kĩ năng Awakened. Khả năng sống sót của Rinnosuke được bồi đắp thêm nhờ '''Guts''', và khi không cần hỗ trợ đồng đội, Normal Attack sẽ có ích trong việc debuff đối phương. Tất cả những kĩ năng và spell card mới giúp anh đảm nhận cùng lúc nhiều vai trò hơn, giúp bù lại những khiếm khuyết trong đội hình của bạn sau này.<br />
<br />
Ghi chú thêm: kĩ năng '''Heart of Prayers''' của sub class Enhancer sẽ không làm kích hoạt '''Murakumo's Former Former Owner'''.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Form Changes) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Cũng như Reimu, vai trò của Keine cũng thay đổi theo thời gian về sau. Hai spell card tấn công có thể gây ra sát thương ở mức khá, và có thể đánh vào DEF hoặc MND của kẻ thù một cách linh hoạt. Khả năng tấn công của Keine giảm dần vào giữa game, nhường chỗ cho khả năng hỗ trợ, vì lúc đó, bạn đã có các nhân vật tấn công khác thích hợp hơn. May thay, hai spell card buff cho tiền tuyến của Keine lại giúp phát huy tốt vai trò này. Đối với một thành viên hỗ trợ cứng cáp như Keine, cách tốt nhất là tăng tốc độ cho cô và buff ATK/MAG cho cả đội trước khi ra đòn. Khi đánh trùm, Three Sacred Treasures - Mirror tuy không tuyệt vời như Great Hakurei Barrier, nhưng nó ít tốn MP và ít hao tổn ATB hơn; Three Sacred Treasures - Sword là một spell card buff sức tấn công cho cả tiền tuyến duy nhất mà bạn có được cho đến nửa đầu game, và là một nguồn hỗ trợ đáng giá cho các thành viên mạnh hơn trong đội hình.<br />
<br />
Trong các trận đánh trùm, vai trò chính của Keine luôn là hỗ trợ. Tương tự Reimu, tăng MP và cấp độ spell card là ưu tiên hàng đầu. Lợi ích từ kĩ năng của cô nhỉnh hơn Reimu một chút, nhưng vẫn không mấy quan trọng, do đó các kĩ năng subclass sẽ giúp ích thêm được phần nào trong lối chơi của Keine. Trong bản Plus Disk, cô có thể học được kĩ năng '''History Accumulation''' giúp tăng khả năng sống sót lên cực cao khi sử dụng buff... chỉ khi Keine tích luỹ đủ hai mức lên tối đa trong trận đấu.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Form Changes), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Form Changes tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_2&diff=3920Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 22018-11-09T09:39:17Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Inubashiri Momiji]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Momiji_Stand.png|thumb|Inubashiri Momiji]]<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Thiên cẩu tuần tra cấp thấp''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 119 (15.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/14)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 72 (13.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 68 (12.8)<br />
| S<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 48 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 24<br />
| B<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Death<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Total<br />
| 200<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 20<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 15<br />
| B<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 836<br />
| E<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 787<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 57<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | C<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Rabies Bite<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 225% ATK - 75% T.DEF<br />
| <br />
| 60%<br />
| <br />
|-<br />
! Expellee's Canaan<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 202% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Ability to See Far Distances<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Momiji ở tiền tuyến, tăng độ chính xác (ACC) cho tất cả đồng đội ở tiền tuyến lên (SLv * 25)%.<br />
|-<br />
! Tengu's Watchful Eye<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Flying khi Momiji ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự. (Hiện không khả dụng vì bug)<br />
|-<br />
! Accelerate<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi đến lượt Momiji, cô nhận được buff 10% SPD.<br />
|-<br />
! Eyes that Perceive Reality<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Momiji bị tấn công hoặc tấn công một kẻ địch có buff, sát thương sẽ được tính như buff bị bỏ qua.<br />
|-<br />
! Instant Attack<br />
| 1<br />
| 12<br />
| Khi Momiji được đổi từ hậu phương ra tiền tuyến, thanh ATB tăng lên 10000. (Bản Plus Disk: Tiêu hao 1 TP khi kích hoạt)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Momiji sẽ chắn đường bạn vào phần còn lại của tầng 1F. Nói chuyện với Momiji và cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Momiji cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! White Wolf Tengu's Sword and Shield<br />
| 8<br />
| 16<br />
| Khi sử dụng spell card hoặc Normal Attack, tăng ATK lên (SLv*3)%. Khi sửng dụng Concentrate hoặc Form Changes, tăng DEF và MND lên (SLv*3)%.<br />
|-<br />
! Youkai Mountain Alliance?<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Khi có ít nhất 2 trong số Aya, Momiji, Nitori và Hina ở tiền tuyến, tăng tất cả chỉ số cho tất cả thành viên tiền tuyến lên (SLv*7)% ngoại trừ bản thân. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Encounter with a Strong Foe<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Nếu đòn tấn công tiếp theo không đánh bại được kẻ địch, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 7%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Konpaku Youmu]]==<br />
==[[Tatara Kogasa]]==<br />
==[[Rumia]]==<br />
==[[Cirno]]==<br />
==[[Aki Minoriko]]==<br />
==[[Onozuka Komachi]]==<br />
==[[Chen]]==<br />
==[[Kawashiro Nitori]]==<br />
==[[Mizuhashi Parsee]]==</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_2&diff=3919Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 22018-11-09T09:38:04Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Inubashiri Momiji]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Momiji_Stand.png|thumb|Inubashiri Momiji]]<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Thiên cẩu tuần tra cấp thấp''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 119 (15.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/14)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 72 (13.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 68 (12.8)<br />
| S<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 48 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 24<br />
| B<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Death<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Total<br />
| 200<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 20<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 15<br />
| B<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 836<br />
| E<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 787<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 57<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | C<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Rabies Bite<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 225% ATK - 75% T.DEF<br />
| <br />
| 60%<br />
| <br />
|-<br />
! Expellee's Canaan<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 202% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Ability to See Far Distances<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Momiji ở tiền tuyến, tăng độ chính xác (ACC) cho tất cả đồng đội ở tiền tuyến lên (SLv * 25)%.<br />
|-<br />
! Tengu's Watchful Eye<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Flying khi Momiji ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự. (Hiện không khả dụng vì bug)<br />
|-<br />
! Accelerate<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi đến lượt Momiji, cô nhận được buff 10% SPD.<br />
|-<br />
! Eyes that Perceive Reality<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Momiji bị tấn công hoặc tấn công một kẻ địch có buff, sát thương sẽ được tính như buff bị bỏ qua.<br />
|-<br />
! Instant Attack<br />
| 1<br />
| 12<br />
| Khi Momiji được đổi từ hậu phương ra tiền tuyến, thanh ATB tăng lên 10000. (Bản Plus Disk: Tiêu hao 1 TP khi kích hoạt)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Momiji sẽ chắn đường bạn vào phần còn lại của tầng 1F. Nói chuyện với Momiji và cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Momiji cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! White Wolf Tengu's Sword and Shield<br />
| 8<br />
| 16<br />
| Khi sử dụng spell card hoặc Normal Attack, tăng ATK lên (SLv*3)%. Khi sửng dụng Concentrate hoặc Form Changes, tăng DEF và MND lên (SLv*3)%.<br />
|-<br />
! Youkai Mountain Alliance?<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Khi có ít nhất 2 trong số Aya, Momiji, Nitori và Hina ở tiền tuyến, tăng tất cả chỉ số cho tất cả thành viên tiền tuyến lên (SLv*7)% ngoại trừ bản thân. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Encounter with a Strong Foe<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Nếu đòn tấn công tiếp theo không đánh bại được kẻ địch, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 7%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Konpaku Youmu]]==<br />
==[[Tatara Kogasa]]==<br />
==[[Rumia]]==<br />
==[[Cirno]]==<br />
==[[Aki Minoriko]]==<br />
==[[Onozuka Komachi]]==<br />
==[[Chen]]==<br />
==[[Kawashiro Nitori]]==<br />
==[[Mizuhashi Parsee]]==</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_2&diff=3918Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 22018-11-09T09:36:44Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Inubashiri Momiji]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Momiji_Stand.png|thumb|Inubashiri Momiji]]<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Thiên cẩu tuần tra cấp thấp''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 119 (15.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/14)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 72 (13.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 68 (12.8)<br />
| S<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 48 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 24<br />
| B<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Death<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Total<br />
| 200<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 20<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 15<br />
| B<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 836<br />
| E<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 787<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 57<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | C<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Rabies Bite<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 225% ATK - 75% T.DEF<br />
| <br />
| 60%<br />
| <br />
|-<br />
! Expellee's Canaan<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 202% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Ability to See Far Distances<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Momiji ở tiền tuyến, tăng độ chính xác (ACC) cho tất cả đồng đội ở tiền tuyến lên (SLv * 25)%.<br />
|-<br />
! Tengu's Watchful Eye<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Flying khi Momiji ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự. (Hiện không khả dụng vì bug)<br />
|-<br />
! Accelerate<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi đến lượt Momiji, cô nhận được buff 10% SPD.<br />
|-<br />
! Eyes that Perceive Reality<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Momiji bị tấn công hoặc tấn công một kẻ địch có buff, sát thương sẽ được tính như buff bị bỏ qua.<br />
|-<br />
! Instant Attack<br />
| 1<br />
| 12<br />
| Khi Momiji được đổi từ hậu phương ra tiền tuyến, thanh ATB tăng lên 10000. (Bản Plus Disk: Tiêu hao 1 TP khi kích hoạt)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Momiji sẽ chắn đường bạn vào phần còn lại của tầng 1F. Nói chuyện với Momiji và cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Momiji cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! White Wolf Tengu's Sword and Shield<br />
| 8<br />
| 16<br />
| Khi sử dụng spell card hoặc Normal Attack, tăng ATK lên (SLv*3)%. Khi sửng dụng Concentrate hoặc Form Changes, tăng DEF và MND lên (SLv*3)%.<br />
|-<br />
! Youkai Mountain Alliance?<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Khi có ít nhất 2 trong số Aya, Momiji, Nitori và Hina ở tiền tuyến, tăng tất cả chỉ số cho tất cả thành viên tiền tuyến lên (SLv*7)% ngoại trừ bản thân. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Encounter with a Strong Foe<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Nếu đòn tấn công tiếp theo không đánh bại được kẻ địch, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 7%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Konpaku Youmu]]==<br />
==[[Tatara Kogasa]]==<br />
==[[Rumia]]==<br />
==[[Cirno]]==<br />
==[[Aki Minoriko]]==<br />
==[[Onozuka Komachi]]==<br />
==[[Chen]]==<br />
==[[Kawashiro Nitori]]==<br />
==[[Mizuhashi Parsee]]==</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3917Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-11-09T09:34:14Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một spell hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, khả năng phòng thủ của Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, ta phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*3)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho các spell card Magic Missile, Asteroid Belt và Master Spark lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá của cô, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Không giống như các nữ anh hùng của chúng ta, Rinnosuke đã được lột xác hoàn toàn trong LoT2. Sức mạnh của MANnosuke lúc trước đã mất đi, thay vào đó là một khả năng hỗ trợ khiêm tốn. Rinnosuke mang theo một spell hồi phục đơn lúc khởi đầu, sức hồi phục yếu nhưng lại ít tốn ATB nhất; và một spell buff năm chỉ số với tính chất tương tự (nhưng khi ở cấp độ tối đa, spell card này hoàn toàn có thể sánh được với nhiều spell card buff khác). Theo thời gian, anh có thể tăng sức mạnh cho một đồng đội lên đáng kể, nhưng mức MP ít ỏi lúc khởi đầu lại hạn chế việc này rất nhiều. Một điều nữa làm giảm khả năng thuần hỗ trợ của Rinnosuke là anh không có spell card tấn công nào cả. Nhưng may một điều là vị trí bia đỡ đạn lại thích hợp cho anh, một chút đầu tư vào chỉ số phòng thủ và các kĩ năng '''High Boost''' sẽ khiến việc này trở nên dễ dàng hơn.<br />
<br />
Thiếu hụt khả năng tấn công nghe có vẻ không khả quan mấy, nhưng khả năng tăng lượng tiền và vật phẩm sau trận đấu lại giúp anh có được một vị trí cố định ở hậu phương trong hầu hết tất cả kiểu đội hình. Nếu là hỗ trợ trực tiếp, '''Effective Formation Change''' tăng tốc đội hình một cách tuyệt vời, hai kĩ năng bị động debuff ATK/MAG giúp làm yếu đối phương nếu chúng không kháng debuff. Dần về sau, các kĩ năng '''High Boost''' khiến Rinnosuke trở nên cứng cáp hơn, một điều đáng chú ý là khi anh học các kĩ năng không có sẵn như tăng HP và tăng kháng nguyên tố, chúng sẽ ngay lập tức trở thành '''High Boost''' - cơ chế mà không một nhân vật nào khác sở hữu được. '''ATK High Boost''' và '''MAG High Boost''' tuy không có tác dụng nâng khả năng tấn công của Rinnosuke nhưng sẽ tăng sức mạnh đáng kể cho các spell card hồi phục về sau.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, loại bỏ trạng thái xấu và giảm 50% debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Rinnosuke không có đủ khả năng để tấn công, vì vậy anh sẽ toả sáng hơn ở vị trí hỗ trợ. Spell card mới của anh tương tự như Demarcation của Rumia, vừa giảm debuff đi một nửa, vừa loại bỏ trạng thái xấu, vừa hồi máu một ít, và vừa buff một ít cho tất cả chỉ số chỉ trong một lượt. Bây giờ, đòn Battle Command sẽ hiệu quả hơn khi kết hợp với First Aid vì nó được hưởng thêm 15% cho khả năng buff khi học tối đa kĩ năng Awakened. Khả năng sống sót của Rinnosuke được bồi đắp thêm nhờ '''Guts''', và khi không cần hỗ trợ đồng đội, Normal Attack sẽ có ích trong việc debuff đối phương. Tất cả những kĩ năng và spell card mới giúp anh đảm nhận cùng lúc nhiều vai trò hơn, giúp bù lại những khiếm khuyết trong đội hình của bạn sau này.<br />
<br />
Ghi chú thêm: kĩ năng '''Heart of Prayers''' của sub class Enhancer sẽ không làm kích hoạt '''Murakumo's Former Former Owner'''.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Form Changes) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Cũng như Reimu, vai trò của Keine cũng thay đổi theo thời gian về sau. Hai spell card tấn công có thể gây ra sát thương ở mức khá, và có thể đánh vào DEF hoặc MND của kẻ thù một cách linh hoạt. Khả năng tấn công của Keine giảm dần vào giữa game, nhường chỗ cho khả năng hỗ trợ, vì lúc đó, bạn đã có các nhân vật tấn công khác thích hợp hơn. May thay, hai spell card buff cho tiền tuyến của Keine lại giúp phát huy tốt vai trò này. Đối với một thành viên hỗ trợ cứng cáp như Keine, cách tốt nhất là tăng tốc độ cho cô và buff ATK/MAG cho cả đội trước khi ra đòn. Khi đánh trùm, Three Sacred Treasures - Mirror tuy không tuyệt vời như Great Hakurei Barrier, nhưng nó ít tốn MP và ít hao tổn ATB hơn; Three Sacred Treasures - Sword là một spell card buff sức tấn công cho cả tiền tuyến duy nhất mà bạn có được cho đến nửa đầu game, và là một nguồn hỗ trợ đáng giá cho các thành viên mạnh hơn trong đội hình.<br />
<br />
Trong các trận đánh trùm, vai trò chính của Keine luôn là hỗ trợ. Tương tự Reimu, tăng MP và cấp độ spell card là ưu tiên hàng đầu. Lợi ích từ kĩ năng của cô nhỉnh hơn Reimu một chút, nhưng vẫn không mấy quan trọng, do đó các kĩ năng subclass sẽ giúp ích thêm được phần nào trong lối chơi của Keine. Trong bản Plus Disk, cô có thể học được kĩ năng '''History Accumulation''' giúp tăng khả năng sống sót lên cực cao khi sử dụng buff... chỉ khi Keine tích luỹ đủ hai mức lên tối đa trong trận đấu.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Form Changes), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Form Changes tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Characters 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_2&diff=3916Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 22018-11-09T09:32:56Z<p>Teyrikari: Tạo trang mới với nội dung “{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}} Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/h…”</p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2|Danh sách nhân vật 1|Danh sách nhân vật 3}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Inubashiri Momiji]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Momiji_Stand.png|thumb|Inubashiri Momiji]]<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Thiên cẩu tuần tra cấp thấp''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 119 (15.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/14)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 72 (13.6)<br />
| B<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 68 (12.8)<br />
| S<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 16 (2.4)<br />
| E<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 48 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 24<br />
| B<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Death<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Total<br />
| 200<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 20<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! Hồi HP<br />
| 15<br />
| B<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 70<br />
| E<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 836<br />
| E<br />
|-<br />
! TB trọng số<br />
| 787<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 57<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | C<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Rabies Bite<br />
| 3<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 225% ATK - 75% T.DEF<br />
| <br />
| 60%<br />
| <br />
|-<br />
! Expellee's Canaan<br />
| 4<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Wind<br />
| 202% ATK - 90% T.DEF<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! Attack Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Ability to See Far Distances<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Momiji ở tiền tuyến, tăng độ chính xác (ACC) cho tất cả đồng đội ở tiền tuyến lên (SLv * 25)%.<br />
|-<br />
! Tengu's Watchful Eye<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Flying khi Momiji ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự. (Hiện không khả dụng vì bug)<br />
|-<br />
! Accelerate<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi đến lượt Momiji, cô nhận được buff 10% SPD.<br />
|-<br />
! Eyes that Perceive Reality<br />
| 1<br />
| 7<br />
| Khi Momiji bị tấn công hoặc tấn công một kẻ địch có buff, sát thương sẽ được tính như buff bị bỏ qua.<br />
|-<br />
! Instant Attack<br />
| 1<br />
| 12<br />
| Khi Momiji được đổi từ hậu phương ra tiền tuyến, thanh ATB tăng lên 10000. (Bản Plus Disk: Tiêu hao 1 TP khi kích hoạt)<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Momiji sẽ chắn đường bạn vào phần còn lại của tầng 1F. Nói chuyện với Momiji và cô ấy sẽ gia nhập đội bạn. Momiji cần gia nhập để hoàn thành game. <br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| (đang cập nhật)<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! White Wolf Tengu's Sword and Shield<br />
| 8<br />
| 16<br />
| Khi sử dụng spell card hoặc Normal Attack, tăng ATK lên (SLv*3)%. Khi sửng dụng Concentrate hoặc Form Changes, tăng DEF và MND lên (SLv*3)%.<br />
|-<br />
! Youkai Mountain Alliance?<br />
| 2<br />
| 25<br />
| Khi có ít nhất 2 trong số Aya, Momiji, Nitori và Hina ở tiền tuyến, tăng tất cả chỉ số cho tất cả thành viên tiền tuyến lên (SLv*7)% ngoại trừ bản thân. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Encounter with a Strong Foe<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Nếu đòn tấn công tiếp theo không đánh bại được kẻ địch, tăng tất cả chỉ số bản thân lên 7%.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | (đang cập nhật)<br />
|} <br />
|}</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3915Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-11-09T08:46:01Z<p>Teyrikari: /* Morichika Rinnosuke */</p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một spell hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, khả năng phòng thủ của Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, ta phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*3)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho các spell card Magic Missile, Asteroid Belt và Master Spark lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá của cô, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Không giống như các nữ anh hùng của chúng ta, Rinnosuke đã được lột xác hoàn toàn trong LoT2. Sức mạnh của MANnosuke lúc trước đã mất đi, thay vào đó là một khả năng hỗ trợ khiêm tốn. Rinnosuke mang theo một spell hồi phục đơn lúc khởi đầu, sức hồi phục yếu nhưng lại ít tốn ATB nhất; và một spell buff năm chỉ số với tính chất tương tự (nhưng khi ở cấp độ tối đa, spell card này hoàn toàn có thể sánh được với nhiều spell card buff khác). Theo thời gian, anh có thể tăng sức mạnh cho một đồng đội lên đáng kể, nhưng mức MP ít ỏi lúc khởi đầu lại hạn chế việc này rất nhiều. Một điều nữa làm giảm khả năng thuần hỗ trợ của Rinnosuke là anh không có spell card tấn công nào cả. Nhưng may một điều là vị trí bia đỡ đạn lại thích hợp cho anh, một chút đầu tư vào chỉ số phòng thủ và các kĩ năng '''High Boost''' sẽ khiến việc này trở nên dễ dàng hơn.<br />
<br />
Thiếu hụt khả năng tấn công nghe có vẻ không khả quan mấy, nhưng khả năng tăng lượng tiền và vật phẩm sau trận đấu lại giúp anh có được một vị trí cố định ở hậu phương trong hầu hết tất cả kiểu đội hình. Nếu là hỗ trợ trực tiếp, '''Effective Formation Change''' tăng tốc đội hình một cách tuyệt vời, hai kĩ năng bị động debuff ATK/MAG giúp làm yếu đối phương nếu chúng không kháng debuff. Dần về sau, các kĩ năng '''High Boost''' khiến Rinnosuke trở nên cứng cáp hơn, một điều đáng chú ý là khi anh học các kĩ năng không có sẵn như tăng HP và tăng kháng nguyên tố, chúng sẽ ngay lập tức trở thành '''High Boost''' - cơ chế mà không một nhân vật nào khác sở hữu được. '''ATK High Boost''' và '''MAG High Boost''' tuy không có tác dụng nâng khả năng tấn công của Rinnosuke nhưng sẽ tăng sức mạnh đáng kể cho các spell card hồi phục về sau.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, loại bỏ trạng thái xấu và giảm 50% debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Rinnosuke không có đủ khả năng để tấn công, vì vậy anh sẽ toả sáng hơn ở vị trí hỗ trợ. Spell card mới của anh tương tự như Demarcation của Rumia, vừa giảm debuff đi một nửa, vừa loại bỏ trạng thái xấu, vừa hồi máu một ít, và vừa buff một ít cho tất cả chỉ số chỉ trong một lượt. Bây giờ, đòn Battle Command sẽ hiệu quả hơn khi kết hợp với First Aid vì nó được hưởng thêm 15% cho khả năng buff khi học tối đa kĩ năng Awakened. Khả năng sống sót của Rinnosuke được bồi đắp thêm nhờ '''Guts''', và khi không cần hỗ trợ đồng đội, Normal Attack sẽ có ích trong việc debuff đối phương. Tất cả những kĩ năng và spell card mới giúp anh đảm nhận cùng lúc nhiều vai trò hơn, giúp bù lại những khiếm khuyết trong đội hình của bạn sau này.<br />
<br />
Ghi chú thêm: kĩ năng '''Heart of Prayers''' của sub class Enhancer sẽ không làm kích hoạt '''Murakumo's Former Former Owner'''.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Form Changes) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Cũng như Reimu, vai trò của Keine cũng thay đổi theo thời gian về sau. Hai spell card tấn công có thể gây ra sát thương ở mức khá, và có thể đánh vào DEF hoặc MND của kẻ thù một cách linh hoạt. Khả năng tấn công của Keine giảm dần vào giữa game, nhường chỗ cho khả năng hỗ trợ, vì lúc đó, bạn đã có các nhân vật tấn công khác thích hợp hơn. May thay, hai spell card buff cho tiền tuyến của Keine lại giúp phát huy tốt vai trò này. Đối với một thành viên hỗ trợ cứng cáp như Keine, cách tốt nhất là tăng tốc độ cho cô và buff ATK/MAG cho cả đội trước khi ra đòn. Khi đánh trùm, Three Sacred Treasures - Mirror tuy không tuyệt vời như Great Hakurei Barrier, nhưng nó ít tốn MP và ít hao tổn ATB hơn; Three Sacred Treasures - Sword là một spell card buff sức tấn công cho cả tiền tuyến duy nhất mà bạn có được cho đến nửa đầu game, và là một nguồn hỗ trợ đáng giá cho các thành viên mạnh hơn trong đội hình.<br />
<br />
Trong các trận đánh trùm, vai trò chính của Keine luôn là hỗ trợ. Tương tự Reimu, tăng MP và cấp độ spell card là ưu tiên hàng đầu. Lợi ích từ kĩ năng của cô nhỉnh hơn Reimu một chút, nhưng vẫn không mấy quan trọng, do đó các kĩ năng subclass sẽ giúp ích thêm được phần nào trong lối chơi của Keine. Trong bản Plus Disk, cô có thể học được kĩ năng '''History Accumulation''' giúp tăng khả năng sống sót lên cực cao khi sử dụng buff... chỉ khi Keine tích luỹ đủ hai mức lên tối đa trong trận đấu.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Form Changes), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Form Changes tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Characters 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3914Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-11-09T08:44:42Z<p>Teyrikari: /* Morichika Rinnosuke */</p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một spell hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, khả năng phòng thủ của Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, ta phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*3)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho các spell card Magic Missile, Asteroid Belt và Master Spark lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá của cô, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Không giống như các nữ anh hùng của chúng ta, Rinnosuke đã được lột xác hoàn toàn trong LoT2. Sức mạnh của MANnosuke lúc trước đã mất đi, thay vào đó là một khả năng hỗ trợ khiêm tốn. Rinnosuke mang theo một spell hồi phục đơn lúc khởi đầu, sức hồi phục yếu nhưng lại ít tốn ATB nhất; và một spell buff năm chỉ số với tính chất tương tự (nhưng khi ở cấp độ tối đa, spell card này hoàn toàn có thể sánh được với nhiều spell card buff khác). Theo thời gian, anh có thể tăng sức mạnh cho một đồng đội lên đáng kể, nhưng mức MP ít ỏi lúc khởi đầu lại hạn chế việc này rất nhiều. Một điều nữa làm giảm khả năng thuần hỗ trợ của Rinnosuke là anh không có spell card tấn công nào cả. Nhưng may một điều là vị trí bia đỡ đạn lại thích hợp cho anh, một chút đầu tư vào chỉ số phòng thủ và các kĩ năng '''High Boost''' sẽ khiến việc này trở nên dễ dàng hơn.<br />
<br />
Thiếu hụt khả năng tấn công nghe có vẻ không khả quan mấy, nhưng khả năng tăng lượng tiền và vật phẩm sau trận đấu lại giúp anh có được một vị trí cố định ở hậu phương trong hầu hết tất cả kiểu đội hình. Nếu là hỗ trợ trực tiếp, '''Accelerated Rank Switching''' tăng tốc đội hình một cách tuyệt vời, hai kĩ năng bị động debuff ATK/MAG giúp làm yếu đối phương nếu chúng không kháng debuff. Dần về sau, các kĩ năng '''High Boost''' khiến Rinnosuke trở nên cứng cáp hơn, một điều đáng chú ý là khi anh học các kĩ năng không có sẵn như tăng HP và tăng kháng nguyên tố, chúng sẽ ngay lập tức trở thành '''High Boost''' - cơ chế mà không một nhân vật nào khác sở hữu được. '''ATK High Boost''' và '''MAG High Boost''' tuy không có tác dụng nâng khả năng tấn công của Rinnosuke nhưng sẽ tăng sức mạnh đáng kể cho các spell card hồi phục về sau.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, loại bỏ trạng thái xấu và giảm 50% debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Rinnosuke không có đủ khả năng để tấn công, vì vậy anh sẽ toả sáng hơn ở vị trí hỗ trợ. Spell card mới của anh tương tự như Demarcation của Rumia, vừa giảm debuff đi một nửa, vừa loại bỏ trạng thái xấu, vừa hồi máu một ít, và vừa buff một ít cho tất cả chỉ số chỉ trong một lượt. Bây giờ, đòn Battle Command sẽ hiệu quả hơn khi kết hợp với First Aid vì nó được hưởng thêm 15% cho khả năng buff khi học tối đa kĩ năng Awakened. Khả năng sống sót của Rinnosuke được bồi đắp thêm nhờ '''Guts''', và khi không cần hỗ trợ đồng đội, Normal Attack sẽ có ích trong việc debuff đối phương. Tất cả những kĩ năng và spell card mới giúp anh đảm nhận cùng lúc nhiều vai trò hơn, giúp bù lại những khiếm khuyết trong đội hình của bạn sau này.<br />
<br />
Ghi chú thêm: kĩ năng '''Heart of Prayers''' của sub class Enhancer sẽ không làm kích hoạt '''Murakumo's Former Former Owner'''.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Form Changes) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Cũng như Reimu, vai trò của Keine cũng thay đổi theo thời gian về sau. Hai spell card tấn công có thể gây ra sát thương ở mức khá, và có thể đánh vào DEF hoặc MND của kẻ thù một cách linh hoạt. Khả năng tấn công của Keine giảm dần vào giữa game, nhường chỗ cho khả năng hỗ trợ, vì lúc đó, bạn đã có các nhân vật tấn công khác thích hợp hơn. May thay, hai spell card buff cho tiền tuyến của Keine lại giúp phát huy tốt vai trò này. Đối với một thành viên hỗ trợ cứng cáp như Keine, cách tốt nhất là tăng tốc độ cho cô và buff ATK/MAG cho cả đội trước khi ra đòn. Khi đánh trùm, Three Sacred Treasures - Mirror tuy không tuyệt vời như Great Hakurei Barrier, nhưng nó ít tốn MP và ít hao tổn ATB hơn; Three Sacred Treasures - Sword là một spell card buff sức tấn công cho cả tiền tuyến duy nhất mà bạn có được cho đến nửa đầu game, và là một nguồn hỗ trợ đáng giá cho các thành viên mạnh hơn trong đội hình.<br />
<br />
Trong các trận đánh trùm, vai trò chính của Keine luôn là hỗ trợ. Tương tự Reimu, tăng MP và cấp độ spell card là ưu tiên hàng đầu. Lợi ích từ kĩ năng của cô nhỉnh hơn Reimu một chút, nhưng vẫn không mấy quan trọng, do đó các kĩ năng subclass sẽ giúp ích thêm được phần nào trong lối chơi của Keine. Trong bản Plus Disk, cô có thể học được kĩ năng '''History Accumulation''' giúp tăng khả năng sống sót lên cực cao khi sử dụng buff... chỉ khi Keine tích luỹ đủ hai mức lên tối đa trong trận đấu.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Form Changes), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Form Changes tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Characters 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3913Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-11-09T08:05:04Z<p>Teyrikari: /* Morichika Rinnosuke */</p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một spell hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, khả năng phòng thủ của Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, ta phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*3)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho các spell card Magic Missile, Asteroid Belt và Master Spark lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá của cô, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Unlike his main-character friends, Rinnosuke is completely reinvented for LoT2. Gone is the possibility-empowered MANnosuke; in its place is an unassuming support character. Rinnosuke carries your only initial single-target healing spell; it's very low-powered but has a low delay to match. He also carries a similarly weak-but-fast buffing spell that increases five stats in one shot (it also benefits greatly from leveling up compared to most other buffs; going from level 1 to 5 doubles the bonus!). Over time, he can greatly increase an ally's power, although his low MP pool stops him from doing much early on. He also has no offensive spellcards, which pretty much limits him to being a pure support. Fortunately, he's fairly bulky and can serve as a decent meatshield with some defensive investment.<br />
<br />
Despite his lack of fighting prowess early on, his item and money drop increasing skill may very well earn him a permanent spot in the party's back row. For more direct support, Accelerated Rank Switching is great, reducing the time before a character can act by more than half, and Attack/Magic Debuff when moving can weaken enemies who aren't resistant. Later on in the game, his High Boost skills can make him very durable (it's worth noting that even boost skills he doesn't initially have like HP Boost or Element Boost will become their High versions when learned via item), or possibly even a decent attacker with the right subclass spells.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, loại bỏ trạng thái xấu và giảm 50% debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Rinnosuke không có đủ khả năng để tấn công, vì vậy anh sẽ toả sáng hơn ở vị trí hỗ trợ. Spell card mới của anh tương tự như Demarcation của Rumia, vừa giảm debuff đi một nửa, vừa loại bỏ trạng thái xấu, vừa hồi máu một ít, và vừa buff một ít cho tất cả chỉ số chỉ trong một lượt. Bây giờ, đòn Battle Command sẽ hiệu quả hơn khi kết hợp với First Aid vì nó được hưởng thêm 15% cho khả năng buff khi học tối đa kĩ năng Awakened. Khả năng sống sót của Rinnosuke được bồi đắp thêm nhờ '''Guts''', và khi không cần hỗ trợ đồng đội, Normal Attack sẽ có ích trong việc debuff đối phương. Tất cả những kĩ năng và spell card mới giúp anh đảm nhận cùng lúc nhiều vai trò hơn, giúp bù lại những khiếm khuyết trong đội hình của bạn sau này.<br />
<br />
Ghi chú thêm: kĩ năng '''Heart of Prayers''' của sub class Enhancer sẽ không làm kích hoạt '''Murakumo's Former Former Owner'''.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Form Changes) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Cũng như Reimu, vai trò của Keine cũng thay đổi theo thời gian về sau. Hai spell card tấn công có thể gây ra sát thương ở mức khá, và có thể đánh vào DEF hoặc MND của kẻ thù một cách linh hoạt. Khả năng tấn công của Keine giảm dần vào giữa game, nhường chỗ cho khả năng hỗ trợ, vì lúc đó, bạn đã có các nhân vật tấn công khác thích hợp hơn. May thay, hai spell card buff cho tiền tuyến của Keine lại giúp phát huy tốt vai trò này. Đối với một thành viên hỗ trợ cứng cáp như Keine, cách tốt nhất là tăng tốc độ cho cô và buff ATK/MAG cho cả đội trước khi ra đòn. Khi đánh trùm, Three Sacred Treasures - Mirror tuy không tuyệt vời như Great Hakurei Barrier, nhưng nó ít tốn MP và ít hao tổn ATB hơn; Three Sacred Treasures - Sword là một spell card buff sức tấn công cho cả tiền tuyến duy nhất mà bạn có được cho đến nửa đầu game, và là một nguồn hỗ trợ đáng giá cho các thành viên mạnh hơn trong đội hình.<br />
<br />
Trong các trận đánh trùm, vai trò chính của Keine luôn là hỗ trợ. Tương tự Reimu, tăng MP và cấp độ spell card là ưu tiên hàng đầu. Lợi ích từ kĩ năng của cô nhỉnh hơn Reimu một chút, nhưng vẫn không mấy quan trọng, do đó các kĩ năng subclass sẽ giúp ích thêm được phần nào trong lối chơi của Keine. Trong bản Plus Disk, cô có thể học được kĩ năng '''History Accumulation''' giúp tăng khả năng sống sót lên cực cao khi sử dụng buff... chỉ khi Keine tích luỹ đủ hai mức lên tối đa trong trận đấu.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Form Changes), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Form Changes tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Characters 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3912Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-11-09T07:41:14Z<p>Teyrikari: /* Kamishirasawa Keine */</p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một spell hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, khả năng phòng thủ của Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, ta phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*3)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho các spell card Magic Missile, Asteroid Belt và Master Spark lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá của cô, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Unlike his main-character friends, Rinnosuke is completely reinvented for LoT2. Gone is the possibility-empowered MANnosuke; in its place is an unassuming support character. Rinnosuke carries your only initial single-target healing spell; it's very low-powered but has a low delay to match. He also carries a similarly weak-but-fast buffing spell that increases five stats in one shot (it also benefits greatly from leveling up compared to most other buffs; going from level 1 to 5 doubles the bonus!). Over time, he can greatly increase an ally's power, although his low MP pool stops him from doing much early on. He also has no offensive spellcards, which pretty much limits him to being a pure support. Fortunately, he's fairly bulky and can serve as a decent meatshield with some defensive investment.<br />
<br />
Despite his lack of fighting prowess early on, his item and money drop increasing skill may very well earn him a permanent spot in the party's back row. For more direct support, Accelerated Rank Switching is great, reducing the time before a character can act by more than half, and Attack/Magic Debuff when moving can weaken enemies who aren't resistant. Later on in the game, his High Boost skills can make him very durable (it's worth noting that even boost skills he doesn't initially have like HP Boost or Element Boost will become their High versions when learned via item), or possibly even a decent attacker with the right subclass spells.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, loại bỏ trạng thái xấu và giảm 50% debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | While Rinnosuke unfortunately receives no offensive potential, he does become much better at supporting. His new spell allows him to heal (a little), cure status (sometimes), and buff all stats (a little) for everyone in a single move, while his former spells can also buff a little (more). Battle Command in particularly becomes decently powerful (33% all buff) for low cost and delay. His own survivability is also boosted by the inclusion of Guts, and when he doesn't need to support anyone his normal attack gets a 10% all debuff attached to it as well. All the additions lets him fill in a lot more roles at once, which frees up slots for the rest of your team.<br />
<br />
Now that his innate skills are more appealing, consider subbing Enchanter to add healing and more buff potential onto all of his skills; any healing is welcome on Battle Command and Precise Information gains another 20% def/mnd buff ontop of the bonus from Murakumo's Former Former Owner, although unfortunately I don't think it qualifies for the heal bonus(?). Alternatively, subbing Magician allows him to spam his skills with more ease due to their trivial costs, and gain Magic Circuit for support. And whilst not related to his awakening, this far in the game you may be able to spare points in ATK/MAG High Boost to increase First Aid's healing potential.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Form Changes) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Cũng như Reimu, vai trò của Keine cũng thay đổi theo thời gian về sau. Hai spell card tấn công có thể gây ra sát thương ở mức khá, và có thể đánh vào DEF hoặc MND của kẻ thù một cách linh hoạt. Khả năng tấn công của Keine giảm dần vào giữa game, nhường chỗ cho khả năng hỗ trợ, vì lúc đó, bạn đã có các nhân vật tấn công khác thích hợp hơn. May thay, hai spell card buff cho tiền tuyến của Keine lại giúp phát huy tốt vai trò này. Đối với một thành viên hỗ trợ cứng cáp như Keine, cách tốt nhất là tăng tốc độ cho cô và buff ATK/MAG cho cả đội trước khi ra đòn. Khi đánh trùm, Three Sacred Treasures - Mirror tuy không tuyệt vời như Great Hakurei Barrier, nhưng nó ít tốn MP và ít hao tổn ATB hơn; Three Sacred Treasures - Sword là một spell card buff sức tấn công cho cả tiền tuyến duy nhất mà bạn có được cho đến nửa đầu game, và là một nguồn hỗ trợ đáng giá cho các thành viên mạnh hơn trong đội hình.<br />
<br />
Trong các trận đánh trùm, vai trò chính của Keine luôn là hỗ trợ. Tương tự Reimu, tăng MP và cấp độ spell card là ưu tiên hàng đầu. Lợi ích từ kĩ năng của cô nhỉnh hơn Reimu một chút, nhưng vẫn không mấy quan trọng, do đó các kĩ năng subclass sẽ giúp ích thêm được phần nào trong lối chơi của Keine. Trong bản Plus Disk, cô có thể học được kĩ năng '''History Accumulation''' giúp tăng khả năng sống sót lên cực cao khi sử dụng buff... chỉ khi Keine tích luỹ đủ hai mức lên tối đa trong trận đấu.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Form Changes), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Form Changes tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Characters 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3911Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-11-08T10:18:52Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một spell hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, khả năng phòng thủ của Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, ta phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*3)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho các spell card Magic Missile, Asteroid Belt và Master Spark lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá của cô, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Unlike his main-character friends, Rinnosuke is completely reinvented for LoT2. Gone is the possibility-empowered MANnosuke; in its place is an unassuming support character. Rinnosuke carries your only initial single-target healing spell; it's very low-powered but has a low delay to match. He also carries a similarly weak-but-fast buffing spell that increases five stats in one shot (it also benefits greatly from leveling up compared to most other buffs; going from level 1 to 5 doubles the bonus!). Over time, he can greatly increase an ally's power, although his low MP pool stops him from doing much early on. He also has no offensive spellcards, which pretty much limits him to being a pure support. Fortunately, he's fairly bulky and can serve as a decent meatshield with some defensive investment.<br />
<br />
Despite his lack of fighting prowess early on, his item and money drop increasing skill may very well earn him a permanent spot in the party's back row. For more direct support, Accelerated Rank Switching is great, reducing the time before a character can act by more than half, and Attack/Magic Debuff when moving can weaken enemies who aren't resistant. Later on in the game, his High Boost skills can make him very durable (it's worth noting that even boost skills he doesn't initially have like HP Boost or Element Boost will become their High versions when learned via item), or possibly even a decent attacker with the right subclass spells.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, loại bỏ trạng thái xấu và giảm 50% debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | While Rinnosuke unfortunately receives no offensive potential, he does become much better at supporting. His new spell allows him to heal (a little), cure status (sometimes), and buff all stats (a little) for everyone in a single move, while his former spells can also buff a little (more). Battle Command in particularly becomes decently powerful (33% all buff) for low cost and delay. His own survivability is also boosted by the inclusion of Guts, and when he doesn't need to support anyone his normal attack gets a 10% all debuff attached to it as well. All the additions lets him fill in a lot more roles at once, which frees up slots for the rest of your team.<br />
<br />
Now that his innate skills are more appealing, consider subbing Enchanter to add healing and more buff potential onto all of his skills; any healing is welcome on Battle Command and Precise Information gains another 20% def/mnd buff ontop of the bonus from Murakumo's Former Former Owner, although unfortunately I don't think it qualifies for the heal bonus(?). Alternatively, subbing Magician allows him to spam his skills with more ease due to their trivial costs, and gain Magic Circuit for support. And whilst not related to his awakening, this far in the game you may be able to spare points in ATK/MAG High Boost to increase First Aid's healing potential.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Form Changes) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Keine, as with Reimu, is a character whose role shifts over the game. Against random battles, her two offensive spells can contribute decent damage, and she can hit either the foes' Defense or Mind as needed. That said, her offensive potential will probably begin to fall behind around midgame, as your dedicated damage dealers ramp up in power. Fortunately, Keine can easily move into a support role where she provides all-target offensive and defensive buffs. While Three Sacred Treasures - Mirror isn't as powerful as Great Hakurei Barrier, it's less expensive and has less delay; Three Sacred Treasures - Sword is your only party offensive buff for almost the first half of the game and can greatly help your damage output. Keine herself is naturally quite bulky and if you plan to use her later in the game she should probably be built tough to capitalize on her buff spells.<br />
<br />
Since her main role in boss battle is a supportive one, her focus on skills is similar to Reimu - Raising MP and spellcard levels come first. Her personal skills provide slightly more benefit than Reimu's, but they are still rather trivial, so again subclass skills may aid her better in what she wants to do. In Plus Disk she receives a new skill History Accumulation that gives her extra stat boost when buffing, which greatly adds to her survivability. It costs a lot of skill points however, so it's likely too expensive to invest in until later main game at earliest.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Form Changes), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Form Changes tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Characters 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3910Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-11-08T10:16:58Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một spell hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, khả năng phòng thủ của Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, ta phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*3)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho các spell card Magic Missile, Asteroid Belt và Master Spark lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá của cô, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Unlike his main-character friends, Rinnosuke is completely reinvented for LoT2. Gone is the possibility-empowered MANnosuke; in its place is an unassuming support character. Rinnosuke carries your only initial single-target healing spell; it's very low-powered but has a low delay to match. He also carries a similarly weak-but-fast buffing spell that increases five stats in one shot (it also benefits greatly from leveling up compared to most other buffs; going from level 1 to 5 doubles the bonus!). Over time, he can greatly increase an ally's power, although his low MP pool stops him from doing much early on. He also has no offensive spellcards, which pretty much limits him to being a pure support. Fortunately, he's fairly bulky and can serve as a decent meatshield with some defensive investment.<br />
<br />
Despite his lack of fighting prowess early on, his item and money drop increasing skill may very well earn him a permanent spot in the party's back row. For more direct support, Accelerated Rank Switching is great, reducing the time before a character can act by more than half, and Attack/Magic Debuff when moving can weaken enemies who aren't resistant. Later on in the game, his High Boost skills can make him very durable (it's worth noting that even boost skills he doesn't initially have like HP Boost or Element Boost will become their High versions when learned via item), or possibly even a decent attacker with the right subclass spells.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, có xác suất 50% để loại bỏ mỗi trạng thái xấu và giảm 50% debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | While Rinnosuke unfortunately receives no offensive potential, he does become much better at supporting. His new spell allows him to heal (a little), cure status (sometimes), and buff all stats (a little) for everyone in a single move, while his former spells can also buff a little (more). Battle Command in particularly becomes decently powerful (33% all buff) for low cost and delay. His own survivability is also boosted by the inclusion of Guts, and when he doesn't need to support anyone his normal attack gets a 10% all debuff attached to it as well. All the additions lets him fill in a lot more roles at once, which frees up slots for the rest of your team.<br />
<br />
Now that his innate skills are more appealing, consider subbing Enchanter to add healing and more buff potential onto all of his skills; any healing is welcome on Battle Command and Precise Information gains another 20% def/mnd buff ontop of the bonus from Murakumo's Former Former Owner, although unfortunately I don't think it qualifies for the heal bonus(?). Alternatively, subbing Magician allows him to spam his skills with more ease due to their trivial costs, and gain Magic Circuit for support. And whilst not related to his awakening, this far in the game you may be able to spare points in ATK/MAG High Boost to increase First Aid's healing potential.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Form Changes) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Keine, as with Reimu, is a character whose role shifts over the game. Against random battles, her two offensive spells can contribute decent damage, and she can hit either the foes' Defense or Mind as needed. That said, her offensive potential will probably begin to fall behind around midgame, as your dedicated damage dealers ramp up in power. Fortunately, Keine can easily move into a support role where she provides all-target offensive and defensive buffs. While Three Sacred Treasures - Mirror isn't as powerful as Great Hakurei Barrier, it's less expensive and has less delay; Three Sacred Treasures - Sword is your only party offensive buff for almost the first half of the game and can greatly help your damage output. Keine herself is naturally quite bulky and if you plan to use her later in the game she should probably be built tough to capitalize on her buff spells.<br />
<br />
Since her main role in boss battle is a supportive one, her focus on skills is similar to Reimu - Raising MP and spellcard levels come first. Her personal skills provide slightly more benefit than Reimu's, but they are still rather trivial, so again subclass skills may aid her better in what she wants to do. In Plus Disk she receives a new skill History Accumulation that gives her extra stat boost when buffing, which greatly adds to her survivability. It costs a lot of skill points however, so it's likely too expensive to invest in until later main game at earliest.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Form Changes), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Form Changes tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Characters 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3909Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-11-08T10:09:31Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa là một pháp sư thuần tấn công, có vai trò khác nhau giữa các trận đánh bình thường và đánh trùm. Trong các trận ngẫu nhiên, tốc độ nhanh của cô sẽ mang lại lợi thế trước những kẻ địch nguy hiểm - Magic Missile là một spell hồi nhanh, rẻ, và mạnh; thêm vào đó, Asteroid Belt là một đòn dọn rác hữu dụng cho đội của bạn. Khi đối đầu với trùm, Master Spark chính là chìa khoá - mặc dù tiêu hao toàn bộ lượng MP khi sử dụng, nó là một trong các đòn đánh có sát thương tốt nhất game, đặc biệt là sau khi sử dụng Concentrate. Tuy mạnh và nhanh, khả năng phòng thủ của Marisa lại khá mỏng manh, có lẽ bạn sẽ không muốn liều mình làm mất đi một nhân vật quan trọng như thế này trong mấy trận đánh trùm khó đâu nhỉ.<br />
<br />
Về kĩ năng, vì là thuần tấn công, ta phải chắc rằng sát thương càng cao càng tốt. '''Magic Training''' cực kì hữu dụng, cùng với '''Sheer Force''' là hai kĩ năng nên ưu tiên học hàng đầu, vì Marisa không có gì khác ngoài các đòn hệ Mystic. Ưu tiên thứ hai là '''Magic Boost''' và '''Speed Boost'''. Bạn có thể nâng '''MP Boost''' lên tối đa ở đầu game để sử dụng Master Spark sớm hơn hoặc để dành cho sau này để tăng sát thương tổng thể trước, hoặc là cả hai song song. Học '''Sudden Impulse''' hay không là phụ thuộc vào cách chơi của bạn. Các kĩ năng khác chỉ hữu dụng ở các tình huống nhất định, vì vậy tốt hơn hết là nên đầu tư vào subclass. Nếu bạn chán lối tấn công đơn hệ của Marisa, hãy thử bổ sung bằng subclass Toxicologist, hoặc là subclass Archmage ở bản Plus Disk.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkero Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| Khi đầy thanh ATB bất kể ở vị trí tiền tuyến hay hậu phương, tăng mức "Hakkero Charge" lên 1 đơn vị, mức tối đa là 33 và kéo dài đến hết trận đấu. Tất cả các đòn tấn công sẽ tăng sát thương lên (đơn vị*3)%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Custom Mode'''. <br />
|-<br />
! Hakkero Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Tăng sát thương cho các spell card Magic Missile, Asteroid Belt và Master Spark lên 25%. Không có tác dụng nếu đã học '''Hakkero Charge Mode'''.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| Khi spell card Magic Missile gây sát thương, hồi phục (SLv) MP.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Lợi ích chính từ các kĩ năng Awaken của Marisa tập trung vào việc tăng sát thương các đòn đánh. '''Hakkoro Charge Mode''' khi đạt tối đa có thể làm sát thương cơ bản đạt mức 199%, chưa kể đến cơ chế tiêu hao MP của Master Spark. '''Hakkoro Custom Mode''' chỉ mang lại thêm 25% sát thương, nhưng bù lại, kĩ năng này không cần thời gian để cộng dồn và thích hợp hơn trong các trận đánh bình thường. '''Magic Drain Missile''' hồi phục cho Marisa 5 MP với mỗi lần sử dụng Magic Missile, giúp sử dụng các spell card khác dễ dàng hơn. Tuy nhiên, Marisa không đủ mạnh để liên tục ở trên tiền tuyến, và mặt khác, với khả năng hồi phục MP ở mức khá của cô, kĩ năng này không được hữu dụng cho lắm. Dù sao thì có cũng còn hơn là không.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Unlike his main-character friends, Rinnosuke is completely reinvented for LoT2. Gone is the possibility-empowered MANnosuke; in its place is an unassuming support character. Rinnosuke carries your only initial single-target healing spell; it's very low-powered but has a low delay to match. He also carries a similarly weak-but-fast buffing spell that increases five stats in one shot (it also benefits greatly from leveling up compared to most other buffs; going from level 1 to 5 doubles the bonus!). Over time, he can greatly increase an ally's power, although his low MP pool stops him from doing much early on. He also has no offensive spellcards, which pretty much limits him to being a pure support. Fortunately, he's fairly bulky and can serve as a decent meatshield with some defensive investment.<br />
<br />
Despite his lack of fighting prowess early on, his item and money drop increasing skill may very well earn him a permanent spot in the party's back row. For more direct support, Accelerated Rank Switching is great, reducing the time before a character can act by more than half, and Attack/Magic Debuff when moving can weaken enemies who aren't resistant. Later on in the game, his High Boost skills can make him very durable (it's worth noting that even boost skills he doesn't initially have like HP Boost or Element Boost will become their High versions when learned via item), or possibly even a decent attacker with the right subclass spells.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, có 50% để loại bỏ mỗi trạng thái xấu và debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | While Rinnosuke unfortunately receives no offensive potential, he does become much better at supporting. His new spell allows him to heal (a little), cure status (sometimes), and buff all stats (a little) for everyone in a single move, while his former spells can also buff a little (more). Battle Command in particularly becomes decently powerful (33% all buff) for low cost and delay. His own survivability is also boosted by the inclusion of Guts, and when he doesn't need to support anyone his normal attack gets a 10% all debuff attached to it as well. All the additions lets him fill in a lot more roles at once, which frees up slots for the rest of your team.<br />
<br />
Now that his innate skills are more appealing, consider subbing Enchanter to add healing and more buff potential onto all of his skills; any healing is welcome on Battle Command and Precise Information gains another 20% def/mnd buff ontop of the bonus from Murakumo's Former Former Owner, although unfortunately I don't think it qualifies for the heal bonus(?). Alternatively, subbing Magician allows him to spam his skills with more ease due to their trivial costs, and gain Magic Circuit for support. And whilst not related to his awakening, this far in the game you may be able to spare points in ATK/MAG High Boost to increase First Aid's healing potential.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Form Changes) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Keine, as with Reimu, is a character whose role shifts over the game. Against random battles, her two offensive spells can contribute decent damage, and she can hit either the foes' Defense or Mind as needed. That said, her offensive potential will probably begin to fall behind around midgame, as your dedicated damage dealers ramp up in power. Fortunately, Keine can easily move into a support role where she provides all-target offensive and defensive buffs. While Three Sacred Treasures - Mirror isn't as powerful as Great Hakurei Barrier, it's less expensive and has less delay; Three Sacred Treasures - Sword is your only party offensive buff for almost the first half of the game and can greatly help your damage output. Keine herself is naturally quite bulky and if you plan to use her later in the game she should probably be built tough to capitalize on her buff spells.<br />
<br />
Since her main role in boss battle is a supportive one, her focus on skills is similar to Reimu - Raising MP and spellcard levels come first. Her personal skills provide slightly more benefit than Reimu's, but they are still rather trivial, so again subclass skills may aid her better in what she wants to do. In Plus Disk she receives a new skill History Accumulation that gives her extra stat boost when buffing, which greatly adds to her survivability. It costs a lot of skill points however, so it's likely too expensive to invest in until later main game at earliest.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Form Changes), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Form Changes tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Characters 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3809Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-10-27T09:41:51Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa is a purely offensive mage whose role differs between regular and boss battles. Against random foes, her high Speed helps her get the jump on dangerous mobs - Magic Missile is fast-casting, cheap, and surprisingly powerful, while Asteroid Belt is one of your team's best spells for clearing out multiple foes. Against bosses, Marisa brings her Master Spark spell to bear - while it consumes all her MP to cast, it has among the best damage of any attack in the game, especially after a cast or two of Concentration to boost her Magic. A full-powered Spark is excellent at taking out a weakened boss, especially since many bosses have an "enrage" mode that makes them more dangerous when low on HP. While fast and powerful, Marisa isn't a sustained fighter; she's quite fragile and you don't want to risk losing your Spark against a hard boss.<br />
<br />
For skills, since her role is an offensive one, she should make sure that her damage ramps up. As she has nothing but Mystic spells to work with, Magic Training is extremely useful for boosting her damage and should thus be a priority as is Sheer Force, should Marisa ever have to face against Mystic resistant foes. Afterwards she should work on Magic Boost and Speed Boost. MP Boost can be leveled early so you can use Master Spark earlier in the game or leveled later on to boost Master Spark's overall damage along side leveling Master Spark itself. Sudden Impulse is up to your playstyle, but since her other skills are situational, Marisa should work on subclass skills; if her mono-mystic playstyle bothers you in random fights, supplement it with Toxicologist and eventually Plus Disk's Archmage.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkoro Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| When the user receives a turn either in front or in back, increase Hakkoro Charge counter by 1. All attacks receive a damage bonus of (counter*3)%. The counter maxes at 33, and will not reduce in battle.<br />
|-<br />
! Hakkoro Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Magic Missile, Asteroid Belt and Master Spark will inflict 15% more damage. This skill does not work if Hakkero Charge Mode is learned.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| When Magic Missile inflicts damage to an enemy, restore the user's MP by (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | The main benefit from Marisa's awakening skills is to increase her damage. Hakkoro Charge Mode can receive a maximum bonus of 99%, which can greatly increase the power of a finisher Master Spark. Hakkoro Custom Mode only gives 15% bonus, but it requires no charge time at all and is better suited for defeating randoms. Magic Drain Missile essentially allows Marisa to recharge up to 5 MP with Magic Missile, letting her fire off another Master Spark sooner, but since she recharges MP in the back naturally anyways its priority is not as high as the preceding two skills.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Unlike his main-character friends, Rinnosuke is completely reinvented for LoT2. Gone is the possibility-empowered MANnosuke; in its place is an unassuming support character. Rinnosuke carries your only initial single-target healing spell; it's very low-powered but has a low delay to match. He also carries a similarly weak-but-fast buffing spell that increases five stats in one shot (it also benefits greatly from leveling up compared to most other buffs; going from level 1 to 5 doubles the bonus!). Over time, he can greatly increase an ally's power, although his low MP pool stops him from doing much early on. He also has no offensive spellcards, which pretty much limits him to being a pure support. Fortunately, he's fairly bulky and can serve as a decent meatshield with some defensive investment.<br />
<br />
Despite his lack of fighting prowess early on, his item and money drop increasing skill may very well earn him a permanent spot in the party's back row. For more direct support, Accelerated Rank Switching is great, reducing the time before a character can act by more than half, and Attack/Magic Debuff when moving can weaken enemies who aren't resistant. Later on in the game, his High Boost skills can make him very durable (it's worth noting that even boost skills he doesn't initially have like HP Boost or Element Boost will become their High versions when learned via item), or possibly even a decent attacker with the right subclass spells.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, có 50% để loại bỏ mỗi trạng thái xấu và debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | While Rinnosuke unfortunately receives no offensive potential, he does become much better at supporting. His new spell allows him to heal (a little), cure status (sometimes), and buff all stats (a little) for everyone in a single move, while his former spells can also buff a little (more). Battle Command in particularly becomes decently powerful (33% all buff) for low cost and delay. His own survivability is also boosted by the inclusion of Guts, and when he doesn't need to support anyone his normal attack gets a 10% all debuff attached to it as well. All the additions lets him fill in a lot more roles at once, which frees up slots for the rest of your team.<br />
<br />
Now that his innate skills are more appealing, consider subbing Enchanter to add healing and more buff potential onto all of his skills; any healing is welcome on Battle Command and Precise Information gains another 20% def/mnd buff ontop of the bonus from Murakumo's Former Former Owner, although unfortunately I don't think it qualifies for the heal bonus(?). Alternatively, subbing Magician allows him to spam his skills with more ease due to their trivial costs, and gain Magic Circuit for support. And whilst not related to his awakening, this far in the game you may be able to spare points in ATK/MAG High Boost to increase First Aid's healing potential.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Form Changes) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Keine, as with Reimu, is a character whose role shifts over the game. Against random battles, her two offensive spells can contribute decent damage, and she can hit either the foes' Defense or Mind as needed. That said, her offensive potential will probably begin to fall behind around midgame, as your dedicated damage dealers ramp up in power. Fortunately, Keine can easily move into a support role where she provides all-target offensive and defensive buffs. While Three Sacred Treasures - Mirror isn't as powerful as Great Hakurei Barrier, it's less expensive and has less delay; Three Sacred Treasures - Sword is your only party offensive buff for almost the first half of the game and can greatly help your damage output. Keine herself is naturally quite bulky and if you plan to use her later in the game she should probably be built tough to capitalize on her buff spells.<br />
<br />
Since her main role in boss battle is a supportive one, her focus on skills is similar to Reimu - Raising MP and spellcard levels come first. Her personal skills provide slightly more benefit than Reimu's, but they are still rather trivial, so again subclass skills may aid her better in what she wants to do. In Plus Disk she receives a new skill History Accumulation that gives her extra stat boost when buffing, which greatly adds to her survivability. It costs a lot of skill points however, so it's likely too expensive to invest in until later main game at earliest.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Form Changes), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Có thể xem '''Impervious Formation change''' là một phiên bản nâng cấp của kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Với tác dụng cực kì hiệu quả, kĩ năng này cho phép bất cứ đồng đội nào được thay vào hành động ngay lập tức, đặc biệt là đối với các nhân vật chuyên hit-and-run (vừa tấn công vừa thay ra liên tục) hoặc chuyên hồi máu. Và khi kết hợp với '''Organized Formation''', Keine sẽ là nhân vật tận dụng được lệnh Form Changes tốt nhất; mặc dù ở các trận đấu gần cuối game, thanh ATB tăng nhanh đến nỗi nó gần tương đương kĩ năng '''Effective Formation Change'''. Hai kĩ năng còn lại bồi đắp thêm sức bền cho cô trong trận đấu, hay nói cách khác, đó là khả năng tấn công. <br />
<br />
Với tất cả những cách tinh chỉnh chỉ số trong bản Plus Disk và kĩ năng '''History Accumulation''', Keine có thể sở hữu khả năng công gần như cao nhất game khi có Mokou đi cùng. Nếu không, cô vẫn có thể tận dụng chúng vào những đòn tấn công mạnh mẽ từ các subclass đặc biệt. Mặc dù điều này không khả thi mấy cho đến khi bạn biết cách tận dụng mẹo tăng chỉ số để buff MAG cho Keine (không thể thiếu Mokou đi cùng), kết quả thực sự sẽ khiến bạn ngạc nhiên.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Characters 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3808Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-10-27T09:08:23Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa is a purely offensive mage whose role differs between regular and boss battles. Against random foes, her high Speed helps her get the jump on dangerous mobs - Magic Missile is fast-casting, cheap, and surprisingly powerful, while Asteroid Belt is one of your team's best spells for clearing out multiple foes. Against bosses, Marisa brings her Master Spark spell to bear - while it consumes all her MP to cast, it has among the best damage of any attack in the game, especially after a cast or two of Concentration to boost her Magic. A full-powered Spark is excellent at taking out a weakened boss, especially since many bosses have an "enrage" mode that makes them more dangerous when low on HP. While fast and powerful, Marisa isn't a sustained fighter; she's quite fragile and you don't want to risk losing your Spark against a hard boss.<br />
<br />
For skills, since her role is an offensive one, she should make sure that her damage ramps up. As she has nothing but Mystic spells to work with, Magic Training is extremely useful for boosting her damage and should thus be a priority as is Sheer Force, should Marisa ever have to face against Mystic resistant foes. Afterwards she should work on Magic Boost and Speed Boost. MP Boost can be leveled early so you can use Master Spark earlier in the game or leveled later on to boost Master Spark's overall damage along side leveling Master Spark itself. Sudden Impulse is up to your playstyle, but since her other skills are situational, Marisa should work on subclass skills; if her mono-mystic playstyle bothers you in random fights, supplement it with Toxicologist and eventually Plus Disk's Archmage.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkoro Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| When the user receives a turn either in front or in back, increase Hakkoro Charge counter by 1. All attacks receive a damage bonus of (counter*3)%. The counter maxes at 33, and will not reduce in battle.<br />
|-<br />
! Hakkoro Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Magic Missile, Asteroid Belt and Master Spark will inflict 15% more damage. This skill does not work if Hakkero Charge Mode is learned.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| When Magic Missile inflicts damage to an enemy, restore the user's MP by (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | The main benefit from Marisa's awakening skills is to increase her damage. Hakkoro Charge Mode can receive a maximum bonus of 99%, which can greatly increase the power of a finisher Master Spark. Hakkoro Custom Mode only gives 15% bonus, but it requires no charge time at all and is better suited for defeating randoms. Magic Drain Missile essentially allows Marisa to recharge up to 5 MP with Magic Missile, letting her fire off another Master Spark sooner, but since she recharges MP in the back naturally anyways its priority is not as high as the preceding two skills.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) ATK debuff.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi đến lượt Rinnosuke, tất cả kẻ địch sẽ nhận (SLv * 4%) MAG debuff.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Unlike his main-character friends, Rinnosuke is completely reinvented for LoT2. Gone is the possibility-empowered MANnosuke; in its place is an unassuming support character. Rinnosuke carries your only initial single-target healing spell; it's very low-powered but has a low delay to match. He also carries a similarly weak-but-fast buffing spell that increases five stats in one shot (it also benefits greatly from leveling up compared to most other buffs; going from level 1 to 5 doubles the bonus!). Over time, he can greatly increase an ally's power, although his low MP pool stops him from doing much early on. He also has no offensive spellcards, which pretty much limits him to being a pure support. Fortunately, he's fairly bulky and can serve as a decent meatshield with some defensive investment.<br />
<br />
Despite his lack of fighting prowess early on, his item and money drop increasing skill may very well earn him a permanent spot in the party's back row. For more direct support, Accelerated Rank Switching is great, reducing the time before a character can act by more than half, and Attack/Magic Debuff when moving can weaken enemies who aren't resistant. Later on in the game, his High Boost skills can make him very durable (it's worth noting that even boost skills he doesn't initially have like HP Boost or Element Boost will become their High versions when learned via item), or possibly even a decent attacker with the right subclass spells.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Hồi phục lượng HP nhất định, có 50% để loại bỏ mỗi trạng thái xấu và debuff<br />
| 40%<br />
| Không thể sử dụng ở SLv0<br />Hồi HP: (10 + 2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Tên<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | Tất cả các đòn tấn công của Rinnosuke có khả năng debuff (SLv)% tất cả chỉ số, và tất cả spell card hỗ trợ khác tăng tất cả chỉ số thêm (SLv*1.5)% cho mục tiêu.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | Khi bị KO, có (SLv * 25)% cơ hội sống sót với 1 HP, tiêu hao 10 TP khi kích hoạt.<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | While Rinnosuke unfortunately receives no offensive potential, he does become much better at supporting. His new spell allows him to heal (a little), cure status (sometimes), and buff all stats (a little) for everyone in a single move, while his former spells can also buff a little (more). Battle Command in particularly becomes decently powerful (33% all buff) for low cost and delay. His own survivability is also boosted by the inclusion of Guts, and when he doesn't need to support anyone his normal attack gets a 10% all debuff attached to it as well. All the additions lets him fill in a lot more roles at once, which frees up slots for the rest of your team.<br />
<br />
Now that his innate skills are more appealing, consider subbing Enchanter to add healing and more buff potential onto all of his skills; any healing is welcome on Battle Command and Precise Information gains another 20% def/mnd buff ontop of the bonus from Murakumo's Former Former Owner, although unfortunately I don't think it qualifies for the heal bonus(?). Alternatively, subbing Magician allows him to spam his skills with more ease due to their trivial costs, and gain Magic Circuit for support. And whilst not related to his awakening, this far in the game you may be able to spare points in ATK/MAG High Boost to increase First Aid's healing potential.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng TP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Mokou ở tiền tuyến, tăng ATK và MAG của Keine lên (SLv * 15)% ((SLv * 21)% đối với bản Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Khi Keine ở tiền tuyến, nếu lệnh đổi thành viên (Form Changes) được thực hiện, Keine và hai đồng đội khác thực hiện lệnh sẽ được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi nhận sát thương, buff DEF và MND lên (SLv * 5)% cho bản thân.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| Khi đến lượt Keine, tất cả đồng đội ở tiền tuyến sẽ được buff MND lên (SLv * 6)%.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| Tất cả thành viên trong đội sẽ nhận thêm 6% EXP, chỉ có tác dụng khi Keine có mặt trong đội hình.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Chỉ có trong bản Plus Disk) Khi sử dụng spell '''Three Treasures - Sword''' hoặc '''Three Treasures - Mirror''', tăng mức "Sword" hoặc "Mirror" tương ứng cho Keine. Tăng ATK, MAG cho bản thân lên (đơn vị Sword * 10)%, và tăng DEF, MND lên (đơn vị Mirror * 12)%. Tổng tích lũy của cả hai mức đạt tối đa ở (SLv), kéo dài đến hết trận và không bị hao hụt. <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Keine, as with Reimu, is a character whose role shifts over the game. Against random battles, her two offensive spells can contribute decent damage, and she can hit either the foes' Defense or Mind as needed. That said, her offensive potential will probably begin to fall behind around midgame, as your dedicated damage dealers ramp up in power. Fortunately, Keine can easily move into a support role where she provides all-target offensive and defensive buffs. While Three Sacred Treasures - Mirror isn't as powerful as Great Hakurei Barrier, it's less expensive and has less delay; Three Sacred Treasures - Sword is your only party offensive buff for almost the first half of the game and can greatly help your damage output. Keine herself is naturally quite bulky and if you plan to use her later in the game she should probably be built tough to capitalize on her buff spells.<br />
<br />
Since her main role in boss battle is a supportive one, her focus on skills is similar to Reimu - Raising MP and spellcard levels come first. Her personal skills provide slightly more benefit than Reimu's, but they are still rather trivial, so again subclass skills may aid her better in what she wants to do. In Plus Disk she receives a new skill History Accumulation that gives her extra stat boost when buffing, which greatly adds to her survivability. It costs a lot of skill points however, so it's likely too expensive to invest in until later main game at earliest.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Khi có ít nhất 1 TP, nếu thực hiện đổi vị trí với một đồng đội ở hậu phương (Form Changes), thanh ATB của thành viên được thay vào tiền tuyến sẽ ở mức 9999, tiêu hao 1 TP mỗi lần kích hoạt.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Tăng tất cả chỉ số cơ bản lên (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| Mức cộng dồn tối đa của kĩ năng '''History Accumulation''' được tăng lên thêm (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Impervious Formation change is an upgrade of Effective Formation Change that lets any character Keine switches in act immediately, which is an extremely powerful boon for any hit-and-run characters or healers, and still a nice boost for everyone else. Combined with Organized Formation, Keine becomes the best switcher in the game with this skill. The other two skills also add to her stats; Were-Hakutaku Transformation increases all her growth by up to 1.0 points, while Ability to Create History adds to History Accumulation's ability to stack up her own stats even further when she buffs the team, giving her potentially immense DEF and MND. The latter two can also be used to boost her offensively, though that's more of a novelty build as she needs subclassing to obtain powerful spells to use; but if you use Mokou it's enough to be viable, albiet clunky.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Characters 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3772Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-10-25T04:13:21Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa is a purely offensive mage whose role differs between regular and boss battles. Against random foes, her high Speed helps her get the jump on dangerous mobs - Magic Missile is fast-casting, cheap, and surprisingly powerful, while Asteroid Belt is one of your team's best spells for clearing out multiple foes. Against bosses, Marisa brings her Master Spark spell to bear - while it consumes all her MP to cast, it has among the best damage of any attack in the game, especially after a cast or two of Concentration to boost her Magic. A full-powered Spark is excellent at taking out a weakened boss, especially since many bosses have an "enrage" mode that makes them more dangerous when low on HP. While fast and powerful, Marisa isn't a sustained fighter; she's quite fragile and you don't want to risk losing your Spark against a hard boss.<br />
<br />
For skills, since her role is an offensive one, she should make sure that her damage ramps up. As she has nothing but Mystic spells to work with, Magic Training is extremely useful for boosting her damage and should thus be a priority as is Sheer Force, should Marisa ever have to face against Mystic resistant foes. Afterwards she should work on Magic Boost and Speed Boost. MP Boost can be leveled early so you can use Master Spark earlier in the game or leveled later on to boost Master Spark's overall damage along side leveling Master Spark itself. Sudden Impulse is up to your playstyle, but since her other skills are situational, Marisa should work on subclass skills; if her mono-mystic playstyle bothers you in random fights, supplement it with Toxicologist and eventually Plus Disk's Archmage.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkoro Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| When the user receives a turn either in front or in back, increase Hakkoro Charge counter by 1. All attacks receive a damage bonus of (counter*3)%. The counter maxes at 33, and will not reduce in battle.<br />
|-<br />
! Hakkoro Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Magic Missile, Asteroid Belt and Master Spark will inflict 15% more damage. This skill does not work if Hakkero Charge Mode is learned.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| When Magic Missile inflicts damage to an enemy, restore the user's MP by (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | The main benefit from Marisa's awakening skills is to increase her damage. Hakkoro Charge Mode can receive a maximum bonus of 99%, which can greatly increase the power of a finisher Master Spark. Hakkoro Custom Mode only gives 15% bonus, but it requires no charge time at all and is better suited for defeating randoms. Magic Drain Missile essentially allows Marisa to recharge up to 5 MP with Magic Missile, letting her fire off another Master Spark sooner, but since she recharges MP in the back naturally anyways its priority is not as high as the preceding two skills.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, và SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| When Rinnosuke receives a turn, he inflicts a (SLv * 4)% Attack debuff to all enemies.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| When Rinnosuke receives a turn, he inflicts a (SLv * 4)% Magic debuff to all enemies.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Unlike his main-character friends, Rinnosuke is completely reinvented for LoT2. Gone is the possibility-empowered MANnosuke; in its place is an unassuming support character. Rinnosuke carries your only initial single-target healing spell; it's very low-powered but has a low delay to match. He also carries a similarly weak-but-fast buffing spell that increases five stats in one shot (it also benefits greatly from leveling up compared to most other buffs; going from level 1 to 5 doubles the bonus!). Over time, he can greatly increase an ally's power, although his low MP pool stops him from doing much early on. He also has no offensive spellcards, which pretty much limits him to being a pure support. Fortunately, he's fairly bulky and can serve as a decent meatshield with some defensive investment.<br />
<br />
Despite his lack of fighting prowess early on, his item and money drop increasing skill may very well earn him a permanent spot in the party's back row. For more direct support, Accelerated Rank Switching is great, reducing the time before a character can act by more than half, and Attack/Magic Debuff when moving can weaken enemies who aren't resistant. Later on in the game, his High Boost skills can make him very durable (it's worth noting that even boost skills he doesn't initially have like HP Boost or Element Boost will become their High versions when learned via item), or possibly even a decent attacker with the right subclass spells.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Precentage heal, 50% chance to cure each status and debuff<br />
| 40%<br />
| Unusable at Lv0<br />Heal: 10 + (2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Name<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | All of user's attacks debuff all stats by (SLv)%, and all of user's auxiliary spells buff all stats by (SLv*1.5)%.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | If the user is knocked out, there is a (SLv * 25)% chances that 10 TP will get consumed and they will stay alive with 1 HP<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | While Rinnosuke unfortunately receives no offensive potential, he does become much better at supporting. His new spell allows him to heal (a little), cure status (sometimes), and buff all stats (a little) for everyone in a single move, while his former spells can also buff a little (more). Battle Command in particularly becomes decently powerful (33% all buff) for low cost and delay. His own survivability is also boosted by the inclusion of Guts, and when he doesn't need to support anyone his normal attack gets a 10% all debuff attached to it as well. All the additions lets him fill in a lot more roles at once, which frees up slots for the rest of your team.<br />
<br />
Now that his innate skills are more appealing, consider subbing Enchanter to add healing and more buff potential onto all of his skills; any healing is welcome on Battle Command and Precise Information gains another 20% def/mnd buff ontop of the bonus from Murakumo's Former Former Owner, although unfortunately I don't think it qualifies for the heal bonus(?). Alternatively, subbing Magician allows him to spam his skills with more ease due to their trivial costs, and gain Magic Circuit for support. And whilst not related to his awakening, this far in the game you may be able to spare points in ATK/MAG High Boost to increase First Aid's healing potential.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Increase maximum MP.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Increase maximum TP.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Increase Magic.<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| When Mokou is active, Keine's Attack and Magic increase by (SLv * 15)% ((SLv * 21)% in Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| When Keine is active and a Form Change command is performed, all characters involved (switcher and the two switched characters) will recover 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| When receiving damage from an enemy attack, Defense and Mind are buffed by (SLv * 5)%.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| When Keine receives a turn, all active members receive (SLv * 6)% Mind buff.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| All party members receive 6% more exp. Only takes effect if Keine is in party of 12.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Plus Disk only) When Keine uses a Three Treasures spell, increase an appropriate counter by 1. The user's ATK and MAG are increased by (sword counter * 10)%, and the user's DEF and MND are increased by (mirror counter * 12)%. The combined maximum of both counters is (SLv). <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Keine, as with Reimu, is a character whose role shifts over the game. Against random battles, her two offensive spells can contribute decent damage, and she can hit either the foes' Defense or Mind as needed. That said, her offensive potential will probably begin to fall behind around midgame, as your dedicated damage dealers ramp up in power. Fortunately, Keine can easily move into a support role where she provides all-target offensive and defensive buffs. While Three Sacred Treasures - Mirror isn't as powerful as Great Hakurei Barrier, it's less expensive and has less delay; Three Sacred Treasures - Sword is your only party offensive buff for almost the first half of the game and can greatly help your damage output. Keine herself is naturally quite bulky and if you plan to use her later in the game she should probably be built tough to capitalize on her buff spells.<br />
<br />
Since her main role in boss battle is a supportive one, her focus on skills is similar to Reimu - Raising MP and spellcard levels come first. Her personal skills provide slightly more benefit than Reimu's, but they are still rather trivial, so again subclass skills may aid her better in what she wants to do. In Plus Disk she receives a new skill History Accumulation that gives her extra stat boost when buffing, which greatly adds to her survivability. It costs a lot of skill points however, so it's likely too expensive to invest in until later main game at earliest.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| When the user switches a character from the back to the front while having at least 1 TP, the switched in character will have 9999 ATB, while the user's TP is reduced by 1.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Increase all of user's base stats by (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| The maximum stack of History Accumulation increases by (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Impervious Formation change is an upgrade of Effective Formation Change that lets any character Keine switches in act immediately, which is an extremely powerful boon for any hit-and-run characters or healers, and still a nice boost for everyone else. Combined with Organized Formation, Keine becomes the best switcher in the game with this skill. The other two skills also add to her stats; Were-Hakutaku Transformation increases all her growth by up to 1.0 points, while Ability to Create History adds to History Accumulation's ability to stack up her own stats even further when she buffs the team, giving her potentially immense DEF and MND. The latter two can also be used to boost her offensively, though that's more of a novelty build as she needs subclassing to obtain powerful spells to use; but if you use Mokou it's enough to be viable, albiet clunky.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Characters 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3771Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-10-25T03:56:14Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 2}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa is a purely offensive mage whose role differs between regular and boss battles. Against random foes, her high Speed helps her get the jump on dangerous mobs - Magic Missile is fast-casting, cheap, and surprisingly powerful, while Asteroid Belt is one of your team's best spells for clearing out multiple foes. Against bosses, Marisa brings her Master Spark spell to bear - while it consumes all her MP to cast, it has among the best damage of any attack in the game, especially after a cast or two of Concentration to boost her Magic. A full-powered Spark is excellent at taking out a weakened boss, especially since many bosses have an "enrage" mode that makes them more dangerous when low on HP. While fast and powerful, Marisa isn't a sustained fighter; she's quite fragile and you don't want to risk losing your Spark against a hard boss.<br />
<br />
For skills, since her role is an offensive one, she should make sure that her damage ramps up. As she has nothing but Mystic spells to work with, Magic Training is extremely useful for boosting her damage and should thus be a priority as is Sheer Force, should Marisa ever have to face against Mystic resistant foes. Afterwards she should work on Magic Boost and Speed Boost. MP Boost can be leveled early so you can use Master Spark earlier in the game or leveled later on to boost Master Spark's overall damage along side leveling Master Spark itself. Sudden Impulse is up to your playstyle, but since her other skills are situational, Marisa should work on subclass skills; if her mono-mystic playstyle bothers you in random fights, supplement it with Toxicologist and eventually Plus Disk's Archmage.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkoro Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| When the user receives a turn either in front or in back, increase Hakkoro Charge counter by 1. All attacks receive a damage bonus of (counter*3)%. The counter maxes at 33, and will not reduce in battle.<br />
|-<br />
! Hakkoro Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Magic Missile, Asteroid Belt and Master Spark will inflict 15% more damage. This skill does not work if Hakkero Charge Mode is learned.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| When Magic Missile inflicts damage to an enemy, restore the user's MP by (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | The main benefit from Marisa's awakening skills is to increase her damage. Hakkoro Charge Mode can receive a maximum bonus of 99%, which can greatly increase the power of a finisher Master Spark. Hakkoro Custom Mode only gives 15% bonus, but it requires no charge time at all and is better suited for defeating randoms. Magic Drain Missile essentially allows Marisa to recharge up to 5 MP with Magic Missile, letting her fire off another Master Spark sooner, but since she recharges MP in the back naturally anyways its priority is not as high as the preceding two skills.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, and SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| When Rinnosuke receives a turn, he inflicts a (SLv * 4)% Attack debuff to all enemies.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| When Rinnosuke receives a turn, he inflicts a (SLv * 4)% Magic debuff to all enemies.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Unlike his main-character friends, Rinnosuke is completely reinvented for LoT2. Gone is the possibility-empowered MANnosuke; in its place is an unassuming support character. Rinnosuke carries your only initial single-target healing spell; it's very low-powered but has a low delay to match. He also carries a similarly weak-but-fast buffing spell that increases five stats in one shot (it also benefits greatly from leveling up compared to most other buffs; going from level 1 to 5 doubles the bonus!). Over time, he can greatly increase an ally's power, although his low MP pool stops him from doing much early on. He also has no offensive spellcards, which pretty much limits him to being a pure support. Fortunately, he's fairly bulky and can serve as a decent meatshield with some defensive investment.<br />
<br />
Despite his lack of fighting prowess early on, his item and money drop increasing skill may very well earn him a permanent spot in the party's back row. For more direct support, Accelerated Rank Switching is great, reducing the time before a character can act by more than half, and Attack/Magic Debuff when moving can weaken enemies who aren't resistant. Later on in the game, his High Boost skills can make him very durable (it's worth noting that even boost skills he doesn't initially have like HP Boost or Element Boost will become their High versions when learned via item), or possibly even a decent attacker with the right subclass spells.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Precentage heal, 50% chance to cure each status and debuff<br />
| 40%<br />
| Unusable at Lv0<br />Heal: 10 + (2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Name<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | All of user's attacks debuff all stats by (SLv)%, and all of user's auxiliary spells buff all stats by (SLv*1.5)%.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | If the user is knocked out, there is a (SLv * 25)% chances that 10 TP will get consumed and they will stay alive with 1 HP<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | While Rinnosuke unfortunately receives no offensive potential, he does become much better at supporting. His new spell allows him to heal (a little), cure status (sometimes), and buff all stats (a little) for everyone in a single move, while his former spells can also buff a little (more). Battle Command in particularly becomes decently powerful (33% all buff) for low cost and delay. His own survivability is also boosted by the inclusion of Guts, and when he doesn't need to support anyone his normal attack gets a 10% all debuff attached to it as well. All the additions lets him fill in a lot more roles at once, which frees up slots for the rest of your team.<br />
<br />
Now that his innate skills are more appealing, consider subbing Enchanter to add healing and more buff potential onto all of his skills; any healing is welcome on Battle Command and Precise Information gains another 20% def/mnd buff ontop of the bonus from Murakumo's Former Former Owner, although unfortunately I don't think it qualifies for the heal bonus(?). Alternatively, subbing Magician allows him to spam his skills with more ease due to their trivial costs, and gain Magic Circuit for support. And whilst not related to his awakening, this far in the game you may be able to spare points in ATK/MAG High Boost to increase First Aid's healing potential.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Increase maximum MP.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Increase maximum TP.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Increase Magic.<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| When Mokou is active, Keine's Attack and Magic increase by (SLv * 15)% ((SLv * 21)% in Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| When Keine is active and a Form Change command is performed, all characters involved (switcher and the two switched characters) will recover 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| When receiving damage from an enemy attack, Defense and Mind are buffed by (SLv * 5)%.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| When Keine receives a turn, all active members receive (SLv * 6)% Mind buff.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| All party members receive 6% more exp. Only takes effect if Keine is in party of 12.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Plus Disk only) When Keine uses a Three Treasures spell, increase an appropriate counter by 1. The user's ATK and MAG are increased by (sword counter * 10)%, and the user's DEF and MND are increased by (mirror counter * 12)%. The combined maximum of both counters is (SLv). <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Keine, as with Reimu, is a character whose role shifts over the game. Against random battles, her two offensive spells can contribute decent damage, and she can hit either the foes' Defense or Mind as needed. That said, her offensive potential will probably begin to fall behind around midgame, as your dedicated damage dealers ramp up in power. Fortunately, Keine can easily move into a support role where she provides all-target offensive and defensive buffs. While Three Sacred Treasures - Mirror isn't as powerful as Great Hakurei Barrier, it's less expensive and has less delay; Three Sacred Treasures - Sword is your only party offensive buff for almost the first half of the game and can greatly help your damage output. Keine herself is naturally quite bulky and if you plan to use her later in the game she should probably be built tough to capitalize on her buff spells.<br />
<br />
Since her main role in boss battle is a supportive one, her focus on skills is similar to Reimu - Raising MP and spellcard levels come first. Her personal skills provide slightly more benefit than Reimu's, but they are still rather trivial, so again subclass skills may aid her better in what she wants to do. In Plus Disk she receives a new skill History Accumulation that gives her extra stat boost when buffing, which greatly adds to her survivability. It costs a lot of skill points however, so it's likely too expensive to invest in until later main game at earliest.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| When the user switches a character from the back to the front while having at least 1 TP, the switched in character will have 9999 ATB, while the user's TP is reduced by 1.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Increase all of user's base stats by (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| The maximum stack of History Accumulation increases by (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Impervious Formation change is an upgrade of Effective Formation Change that lets any character Keine switches in act immediately, which is an extremely powerful boon for any hit-and-run characters or healers, and still a nice boost for everyone else. Combined with Organized Formation, Keine becomes the best switcher in the game with this skill. The other two skills also add to her stats; Were-Hakutaku Transformation increases all her growth by up to 1.0 points, while Ability to Create History adds to History Accumulation's ability to stack up her own stats even further when she buffs the team, giving her potentially immense DEF and MND. The latter two can also be used to boost her offensively, though that's more of a novelty build as she needs subclassing to obtain powerful spells to use; but if you use Mokou it's enough to be viable, albiet clunky.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Characters 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikarihttps://vi.touhouwiki.net/index.php?title=Labyrinth_of_Touhou_2/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%A2n_v%E1%BA%ADt_1&diff=3770Labyrinth of Touhou 2/Danh sách nhân vật/Danh sách nhân vật 12018-10-25T03:53:59Z<p>Teyrikari: </p>
<hr />
<div>{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Danh sách nhân vật 1}}<br />
Tất cả spell card khởi đầu sẽ tăng 5% sát thương/hồi phục cho mỗi cấp độ kĩ năng (SLv) tiếp theo, phần lớn có cấp độ tối đa là 5, và cần 5 điểm kĩ năng để lên cấp (hoặc 25 điểm đối với spell card Awakened). Công thức sát thương được tính theo cấp độ 1 của spell card. Các kĩ năng làm tăng chỉ số cơ bản thực chất là tăng thêm '''(Tăng trưởng x 0.1)''' cho chỉ số đã ghi.<br />
<br />
<br />
==[[Hakurei Reimu]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Reimu_Stand.png|thumb|Hakurei Reimu]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center; " | ''Người vu nữ bí ẩn biết bay''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 96 (12.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 16 (1/12)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 50 (9.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 43 (7.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 53 (9.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 53 (9.8)<br />
| B<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (8.8)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 8<br />
| D<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 25<br />
| D<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Death<br />
| 75<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 325<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 12<br />
| C<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 66<br />
| F<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 180<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 110<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 940<br />
| B<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 875<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 52<br />
| style="width=20%" | A<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 43<br />
| style="width=20%" | S<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Spirit<br />
| 123%(ATK + MAG) - 70% T.DEF<br />
| Thêm hiệu ứng PAR(4000) kể từ SLv2<br />
| 60%<br />
| Tỉ lệ PAR: 60 + (SLv*5)% <br />
|-<br />
! Fantasy Seal<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 180%(ATK + MAG) - 75% T.MND<br />
| <br />
| 50%<br />
| <br />
|-<br />
! Exorcising Border<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| (66% MAG)<br />
| Hồi phục<br />
| 32%<br />
| Spell card hồi phục mạnh<br />
|-<br />
! Great Hakurei Barrier<br />
| 7<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| <br />
| DEF MND +42%<br />
| 48%<br />
| Tăng DEF & MND: 38 + (4*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! HP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng HP cơ bản.<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Main Character: Reimu<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi một đồng đội bị KO, tăng các chỉ số bản thân lên thêm (SLv * 6)%. Kích hoạt khi ở tiền tuyến hoặc hậu phương. (Không tăng độ chính xác và né tránh trong bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Grand Incantation<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Sau khi dùng Concentrate, sát thương/hồi phục của đòn tiếp theo sẽ được nhân lên (1.6 + 0.4 * SLv).<br />
|-<br />
! Hakurei's Divine Protection<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi trận đấu kết thúc, các nhân vật ở tiền tuyến có (33% * SLv) cơ hội được hồi 1 MP.<br />
|-<br />
! Final Prayer<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Reimu bị KO, hồi HP cho các đồng đội trên tiền tuyến một lượng bằng (50% * SLv) HP.<br />
|-<br />
! Armored Yin-Yang Orb<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Giảm sát thương SPI nhận phải khi Reimu ở tiền tuyến.<br />
|-<br />
! Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Youkai khi Reimu ở tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng có hiệu ứng tương tự.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Reimu đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Là một nhân vật cân bằng, Reimu sẽ là thành viên hỗ trợ hiệu quả nhất trong xuyên suốt game. Reimu đủ mạnh để giúp dọn dẹp các trận chiến nhỏ trong khoảng thời gian đầu, nhưng dần về sau, với sức tấn công chỉ ở mức tương đối, cô sẽ lùi dần về vai trò hỗ trợ - vị trí mà cô thực sự phát huy hết khả năng. '''Exorcising Border''' là một trong số ít spell hồi phục tác động lên cả tiền tuyến, vì vậy chỉ số pháp lực(MAG) của cô là không thể bỏ qua. '''Great Hakurei Barrier''' giúp giảm lượng lớn sát thương nhận phải trong các trận chiến dài, đặc biệt là khi sử dụng ở các lượt đầu. Hai spell card nói trên tiêu tốn một lượng MP và ATB tương đối cao, khi đó Reimu cần phải được thay vào hậu phương hoặc sử dụng Concentrate thường xuyên để hồi MP. Chỉ số khởi đầu của cô không tệ, nếu muốn dồn tất cả chỉ số của Reimu theo hướng tấn công, bạn cũng nên đầu tư một phần vào khả năng phòng thủ để đảm bảo Reimu đứng vững trong các trận đánh trùm. Dù chất lượng nhân vật nói chung đã được nâng lên so với phần game trước khiến cô không còn mấy nổi bật, nhưng Reimu vẫn là một nhân vật ổn định và có thể làm trụ cột bất cứ đội hình nào.<br />
<br />
Về kĩ năng, '''Hakurei's Divine Protection''' rất hữu dụng trong việc kéo dài chuyến đi trong đại thụ; lợi ích từ '''Grand Incantation''' làm tăng gấp đôi hiệu quả của các spell card hồi phục và tăng chỉ số, hãy tận dụng điều này nhiều nhất có thể. '''Armored Yin-Yang Orb''' phát huy hiệu quả khi đối đầu với một số trùm có đòn SPI mạnh như Tenshi, Eiki,...; và khi kích hoạt, '''Main Character: Reimu''' cũng giúp bù lại phần nào của đội hình . '''Youkai Buster''' khá hữu dụng đối với các trùm có hệ Youkai; chúng rất hiếm gặp ở các tầng khởi đầu, nhưng về sau sẽ ngày càng phổ biến hơn. Tổng thể, các kĩ năng cá nhân của Reimu không mấy ấn tượng và cần phải tập trung nâng sức mạnh cho spell card, chỉ số và kĩ năng subclass.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Fantasy Seal -Blink-<br />
| 10<br />
| 16<br />
| Khi đến lượt của Reimu, tăng mức "Fantasy Seal -Blink-" lên 1 đơn vị. Khi Reimu ở tiền tuyến, tăng thêm tất cả các chỉ số bản thân lên (đơn vị*5)%, và tăng tốc độ cho tất cả các thành viên khác ở tiền tuyến thêm (đơn vị*3)%. Đơn vị cộng dồn tối đa ở (SLv) và kéo dài cho đến hết trận.<br />
|-<br />
! Barrier Expert<br />
| 1<br />
| 50<br />
| Thêm hiệu ứng và tỉ lệ PAR vừa phải cho tất cả các đòn tấn công. Hiệu ứng này cộng dồn với các spell card và trang bị.<br />
|-<br />
! Super Youkai Buster<br />
| 2<br />
| 40<br />
| Tăng sát thương cho kĩ năng '''Youkai Buster'''. Hiệu ứng này tác động lên toàn bộ tiền tuyến. <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | '''Fantasy Seal -Blink-''' là một kĩ năng bị động cực kì tốt. Không chỉ tăng thêm chỉ số của bản thân Reimu lên đến 50% mà còn tăng thêm tốc độ cho dàn tiền tuyến, và khi kết hợp với các spell có cùng hiệu ứng, tốc độ sẽ được tăng lên đáng kể. Lợi ích của kĩ năng này nếu tính riêng vẫn đem lại hiệu quả cực cao cho bất kì đội hình nào, vì vậy nếu được, hãy học kĩ năng này càng sớm càng tốt. Không những thế, Reimu có thể sống sót thường xuyên hơn trên tiền tuyến thay vì chỉ ra đủ lâu để hỗ trợ, giúp tận dụng tối đa các spell card hồi phục và tăng chỉ số. Ngoài ra, sử dụng Form Changes cũng giúp tăng mức "-Blink-" lên nhanh hơn, Normal Attack cũng là một lựa chọn không tồi.<br />
<br />
Hoặc nếu có hứng thú, với mẹo tăng chỉ số ở bản Plus Disk, lợi ích từ subclass, thư viện, và kĩ năng '''Fantasy Seal -Blink-''', bạn có thể phát triển Reimu thành một nhân vật hỗ trợ cứng cáp cả về công thủ đi kèm với khả năng hồi phục, không kém cạnh gì so với nhiều nhân vật khác có vai trò tương tự. Mấu chốt là: gần như mọi kẻ thù ở tầng hầm (từ B1F trở xuống) đều yếu với SPI, kể cả gần cuối game. Nếu là các tầng trên, subclass sẽ giải quyết vấn đề về sự đa dạng nguyên tố trong các đòn tấn công.<br />
<br />
'''Barrier Expert''' và '''Super Youkai Buster''' cũng là các kĩ năng bị động tốt nên có, kể cả khi bạn nâng Reimu theo hướng tấn công hay hỗ trợ. Nó giúp các spell card của Reimu trở nên hiệu quả hơn, kể cả Normal Attack. <br />
|}<br />
|}<br />
<br />
==[[Kirisame Marisa]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Marisa_Stand.png|thumb|Kirisame Marisa]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Pháp sư màu đen bình thường''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng Trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 73 (9.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! MP<br />
| 22 (1/11)<br />
| A<br />
|-<br />
! Công<br />
| 19 (3.0)<br />
| E<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 29 (5.0)<br />
| D<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 69 (13.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 64 (12.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (11.0)<br />
| A<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 40<br />
| S<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 250<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 15<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 9<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 3<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 88<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 200<br />
| S<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 164<br />
| A<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 980<br />
| A<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 881<br />
| A<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 60<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 46<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Magic Missile<br />
| 2<br />
| Kẻ địch (Đơn)<br />
| Mystic<br />
| 192% MAG - 60% T.MND<br />
| <br />
| 58%<br />
| <br />
|-<br />
! Asteroid Belt<br />
| 6<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 193% MAG - 87.5% T.MND<br />
| <br />
| 40%<br />
| <br />
|-<br />
! Master Spark<br />
| 27<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Mystic<br />
| 480% MAG - 120% T.MND<br />
| <br />
| 0%<br />
| Tiêu hao toàn bộ MP; tăng 2% sát thương cho mỗi MP vượt quá 27.<br />
|-<br />
! Concentration<br />
| 3<br />
| Bản thân<br />
| Mystic<br />
| <br />
| MAG +24%<br />
| 88%<br />
| Tăng MAG: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
!colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng MP tối đa.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Speed Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Tăng tốc độ (SPD).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! MAlice Cannon (Marisa)<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng thêm (SLv * 15)% tốc độ cho Marisa khi Alice khi có mặt Alice ở hậu phương. Chỉ kích hoạt khi ít nhất một kẻ địch hoặc đồng đội thực hiện xong lượt của mình.<br />
|-<br />
! Main character - Marisa<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi 5 đồng đội bị KO, mỗi lượt Marisa hồi (SLv) MP và tăng ATK, DEF, MAG, MND và SPD lên thêm (10% * SLv). (Đã được khắc phục lỗi ở bản Plus Disk)<br />
|-<br />
! Sheer Force<br />
| 1<br />
| 15<br />
| Khi tấn công, các đòn của Marisa sẽ đánh xuyên '''Kháng trạng thái''' và '''Tương quan nguyên tố''' của địch.<br />
|-<br />
! Sudden Impulse<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương và tăng phạm vi tối thiểu - tối đa của sát thương.<br />
|-<br />
! Lively and Healthy<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng tốc độ hồi phục từ debuff và các trạng thái xấu.<br />
|-<br />
! Magic Training<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Marisa ở tiền tuyến, tăng (20% * SLv) sát thương từ các đòn Mystic do đồng đội ở tiền tuyến gây ra.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Marisa đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Marisa is a purely offensive mage whose role differs between regular and boss battles. Against random foes, her high Speed helps her get the jump on dangerous mobs - Magic Missile is fast-casting, cheap, and surprisingly powerful, while Asteroid Belt is one of your team's best spells for clearing out multiple foes. Against bosses, Marisa brings her Master Spark spell to bear - while it consumes all her MP to cast, it has among the best damage of any attack in the game, especially after a cast or two of Concentration to boost her Magic. A full-powered Spark is excellent at taking out a weakened boss, especially since many bosses have an "enrage" mode that makes them more dangerous when low on HP. While fast and powerful, Marisa isn't a sustained fighter; she's quite fragile and you don't want to risk losing your Spark against a hard boss.<br />
<br />
For skills, since her role is an offensive one, she should make sure that her damage ramps up. As she has nothing but Mystic spells to work with, Magic Training is extremely useful for boosting her damage and should thus be a priority as is Sheer Force, should Marisa ever have to face against Mystic resistant foes. Afterwards she should work on Magic Boost and Speed Boost. MP Boost can be leveled early so you can use Master Spark earlier in the game or leveled later on to boost Master Spark's overall damage along side leveling Master Spark itself. Sudden Impulse is up to your playstyle, but since her other skills are situational, Marisa should work on subclass skills; if her mono-mystic playstyle bothers you in random fights, supplement it with Toxicologist and eventually Plus Disk's Archmage.<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Hakkoro Charge Mode<br />
| 1<br />
| 80<br />
| When the user receives a turn either in front or in back, increase Hakkoro Charge counter by 1. All attacks receive a damage bonus of (counter*3)%. The counter maxes at 33, and will not reduce in battle.<br />
|-<br />
! Hakkoro Custom Mode<br />
| 1<br />
| 70<br />
| Magic Missile, Asteroid Belt and Master Spark will inflict 15% more damage. This skill does not work if Hakkero Charge Mode is learned.<br />
|-<br />
! Magic Drain Missile<br />
| 7<br />
| 10<br />
| When Magic Missile inflicts damage to an enemy, restore the user's MP by (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | The main benefit from Marisa's awakening skills is to increase her damage. Hakkoro Charge Mode can receive a maximum bonus of 99%, which can greatly increase the power of a finisher Master Spark. Hakkoro Custom Mode only gives 15% bonus, but it requires no charge time at all and is better suited for defeating randoms. Magic Drain Missile essentially allows Marisa to recharge up to 5 MP with Magic Missile, letting her fire off another Master Spark sooner, but since she recharges MP in the back naturally anyways its priority is not as high as the preceding two skills.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Morichika Rinnosuke]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Rinnosuke_Stand.png|thumb|Morichika Rinnosuke]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Người bán hàng đã qua sử dụng bất động''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 103 (13.4)<br />
| C<br />
|-<br />
! MP<br />
| 9 (1/16)<br />
| F<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 40 (7.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 102 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 4<br />
| E<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 10<br />
| E<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 20<br />
| D<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 50<br />
| B<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 60<br />
| A<br />
|-<br />
! Death<br />
| 70<br />
| A<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 80<br />
| S<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 360<br />
| B<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 16<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 16<br />
| A<br />
|-<br />
! Hồi MP<br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 132<br />
| B<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 80<br />
| D<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 100<br />
| C<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 144<br />
| B<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 828<br />
| E<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 780<br />
| D<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 56<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 49<br />
| style="width=20%" | B<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="border: 1px solid; background-color: #dedede;" | Spell Card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! First Aid<br />
| 1<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
| 20%(ATK + MAG)<br />
| Loại bỏ PSN, TRR; loại bỏ nhiều trạng thái hơn ở SLv cao hơn<br />
| 70%<br />
| SLv2 loại bỏ thêm HVY; SLv3 loại bỏ thêm SIL<br />
|-<br />
! Battle Command<br />
| 2<br />
| Đồng đội (Đơn)<br />
| Physical<br />
|<br />
| ATK, DEF, MAG, MND, and SPD +10%<br />
| 66%<br />
| Toàn bộ chỉ số: 8 + (2*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP High Boost<br />
| 5<br />
| 3<br />
| Tăng mạnh MP tối đa.<br />
|-<br />
! TP High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh TP tối đa.<br />
|-<br />
! Attack High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Công (ATK).<br />
|-<br />
! Defense High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Thủ (DEF).<br />
|-<br />
! Magic High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Pháp lực (MAG).<br />
|-<br />
! Mind High Boost<br />
| 5<br />
| 6<br />
| Tăng mạnh Tinh thần (MND).<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Gensokyo's Shopkeeper<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng tỉ lệ rơi vật phẩm thêm (SLv * 4%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Keen-eyed Shop Owner Saga<br />
| 10<br />
| 1<br />
| Tăng số tiền nhận được sau mỗi trận đánh lên (SLv * 2%). Chỉ có tác dụng nếu Rinnosuke ở trong đội hình. Hiệu ứng giảm đi 1/2 nếu anh ở hậu phương.<br />
|-<br />
! Effective Formation Change<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Khi Rinnosuke dùng lệnh đổi vị trí (Form Changes), thanh ATB của thành viên được đổi sẽ bằng (7500 + 800 * SLv).<br />
|-<br />
! Weird Creatures Knowledge<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Tăng sát thương lên kẻ địch hệ Other khi Rinnosuke ở trên tiền tuyến. Không cộng dồn với kỹ năng tương tự.<br />
|-<br />
! Attack Debuff Add-On<br />
| 2<br />
| 5<br />
| When Rinnosuke receives a turn, he inflicts a (SLv * 4)% Attack debuff to all enemies.<br />
|-<br />
! Magic Debuff Add-on<br />
| 2<br />
| 5<br />
| When Rinnosuke receives a turn, he inflicts a (SLv * 4)% Magic debuff to all enemies.<br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Rinnosuke đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Unlike his main-character friends, Rinnosuke is completely reinvented for LoT2. Gone is the possibility-empowered MANnosuke; in its place is an unassuming support character. Rinnosuke carries your only initial single-target healing spell; it's very low-powered but has a low delay to match. He also carries a similarly weak-but-fast buffing spell that increases five stats in one shot (it also benefits greatly from leveling up compared to most other buffs; going from level 1 to 5 doubles the bonus!). Over time, he can greatly increase an ally's power, although his low MP pool stops him from doing much early on. He also has no offensive spellcards, which pretty much limits him to being a pure support. Fortunately, he's fairly bulky and can serve as a decent meatshield with some defensive investment.<br />
<br />
Despite his lack of fighting prowess early on, his item and money drop increasing skill may very well earn him a permanent spot in the party's back row. For more direct support, Accelerated Rank Switching is great, reducing the time before a character can act by more than half, and Attack/Magic Debuff when moving can weaken enemies who aren't resistant. Later on in the game, his High Boost skills can make him very durable (it's worth noting that even boost skills he doesn't initially have like HP Boost or Element Boost will become their High versions when learned via item), or possibly even a decent attacker with the right subclass spells.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Precise Experience<br />
| 8<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| 12% T.HP<br />
| Precentage heal, 50% chance to cure each status and debuff<br />
| 40%<br />
| Unusable at Lv0<br />Heal: 10 + (2*SLv)%<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! colspan="2" | Name<br />
! Max Lvl<br />
! Cost<br />
! colspan="4" | Mô tả<br />
|-<br />
! colspan="2" | Murakumo's Former Former Owner<br />
| 10<br />
| 10<br />
| colspan="4" | All of user's attacks debuff all stats by (SLv)%, and all of user's auxiliary spells buff all stats by (SLv*1.5)%.<br />
|-<br />
! colspan="2" | Guts<br />
| 2<br />
| 5<br />
| colspan="4" | If the user is knocked out, there is a (SLv * 25)% chances that 10 TP will get consumed and they will stay alive with 1 HP<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | While Rinnosuke unfortunately receives no offensive potential, he does become much better at supporting. His new spell allows him to heal (a little), cure status (sometimes), and buff all stats (a little) for everyone in a single move, while his former spells can also buff a little (more). Battle Command in particularly becomes decently powerful (33% all buff) for low cost and delay. His own survivability is also boosted by the inclusion of Guts, and when he doesn't need to support anyone his normal attack gets a 10% all debuff attached to it as well. All the additions lets him fill in a lot more roles at once, which frees up slots for the rest of your team.<br />
<br />
Now that his innate skills are more appealing, consider subbing Enchanter to add healing and more buff potential onto all of his skills; any healing is welcome on Battle Command and Precise Information gains another 20% def/mnd buff ontop of the bonus from Murakumo's Former Former Owner, although unfortunately I don't think it qualifies for the heal bonus(?). Alternatively, subbing Magician allows him to spam his skills with more ease due to their trivial costs, and gain Magic Circuit for support. And whilst not related to his awakening, this far in the game you may be able to spare points in ATK/MAG High Boost to increase First Aid's healing potential.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
==[[Kamishirasawa Keine]]==<br />
[[File:LoT2_Chara_Keine_Stand.png|thumb|Kamishirasawa Keine]]<br />
<br />
{| style="border: 1px solid;"<br />
| colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef; text-align: center;" | ''Bán thú của tri thức và lịch sử''<br />
|-<br />
! colspan="3" style="border: 1px solid; background-color: #efefef;" | Chỉ số cơ bản<br />
|-<br />
! style="width=33%;" | Chỉ số<br />
! style="width=34%;" | Kháng trạng thái<br />
! style="width=33%;" | Tương quan nguyên tố<br />
|-<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #aa8888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Chỉ số<br />
! style="width=40%" | Chỉ số L1 (Tăng trưởng)<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! HP<br />
| 109 (14.2)<br />
| B<br />
|-<br />
! MP<br />
| 18 (1/14)<br />
| B<br />
|-<br />
! Công<br />
| 40 (7.2)<br />
| D<br />
|-<br />
! Thủ<br />
| 52 (9.6)<br />
| A<br />
|-<br />
! Pháp lực<br />
| 60 (11.2)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tinh thần<br />
| 47 (8.6)<br />
| C<br />
|-<br />
! Tốc độ<br />
| 103 (9.3)<br />
| C<br />
|-<br />
! Né tránh<br />
| 12<br />
| C<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #88aa88; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Kháng<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Poison<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Paralysis<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Heavy<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Shock<br />
| 30<br />
| C<br />
|-<br />
! Terror<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Silence<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Death<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
! Debuff<br />
| 40<br />
| C<br />
|-<br />
!Tổng<br />
| 280<br />
| D<br />
|-<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaaaaa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | TP<br />
| style="width=40%" | 17<br />
| style="width=20%" | B<br />
|-<br />
! Hồi HP <br />
| 10<br />
| D<br />
|-<br />
! Hồi MP <br />
| 2<br />
| C<br />
|-<br />
|}<br />
| align="center" |<br />
{| style="background-color: #8888aa; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Nguyên tố<br />
! style="width=40%" | Tương quan<br />
! style="width=20%" | Đánh giá<br />
|-<br />
! Fire<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Cold<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Wind<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Nature<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Mystic<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Spirit<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Dark<br />
| 60<br />
| F<br />
|-<br />
! Physical<br />
| 120<br />
| C<br />
|-<br />
! Tổng<br />
| 900<br />
| C<br />
|-<br />
!TB trọng số<br />
| 853<br />
| B<br />
|}<br />
<br /><br />
{| style="background-color: #aaa888; text-align: center;"<br />
! style="width=40%" | Độ khó lên cấp<br />
| style="width=40%" | 59<br />
| style="width=20%" | C<br />
|-<br />
! style="width=40%" | Giá nâng chỉ số<br />
| style="width=40%" | 45<br />
| style="width=20%" | A<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Spell card<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! MP<br />
! Mục tiêu<br />
! Nguyên tố<br />
! Công thức sát thương<br />
! Đặc biệt<br />
! ATB còn lại<br />
! Ghi chú<br />
|-<br />
! Ancient History -Old History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Dark<br />
| 164% MAG - 64% T.DEF<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! New History -Next History-<br />
| 5<br />
| Kẻ địch (Toàn bộ)<br />
| Spirit<br />
| 164% MAG - 64% T.MND<br />
| <br />
| 51.2%<br />
| <br />
|-<br />
! Three Treasures - Sword<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| ATK MAG +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|-<br />
! Three Treasures - Mirror<br />
| 5<br />
| Đồng đội (Toàn bộ)<br />
| Physical<br />
| <br />
| DEF MND +24%<br />
| 60%<br />
| Buff: 21 + (3*SLv)%<br />
|}<br />
|-<br />
| colspan="3" |<br />
{|<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! MP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Increase maximum MP.<br />
|-<br />
! TP Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Increase maximum TP.<br />
|-<br />
! Magic Boost<br />
| 5<br />
| 2<br />
| Increase Magic.<br />
|-<br />
! Motivated Heart<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 6)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trong đội hình (lẫn tiền tuyến hoặc hậu phương). Không cộng dồn với Hands-on Experience nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! Hands-on Experience<br />
| 2<br />
| 5<br />
| Người sử dụng sẽ nhận thêm (SLv * 12)% EXP. Chỉ kích hoạt khi ở trên tiền tuyến lúc cuối trận. Không cộng dồn với Motivated Heart nhưng cộng dồn với các skill khác.<br />
|-<br />
! With Mokou<br />
| 2<br />
| 5<br />
| When Mokou is active, Keine's Attack and Magic increase by (SLv * 15)% ((SLv * 21)% in Plus Disk).<br />
|-<br />
! Organized Formation<br />
| 1<br />
| 10<br />
| When Keine is active and a Form Change command is performed, all characters involved (switcher and the two switched characters) will recover 1 MP.<br />
|-<br />
! Firm Defense<br />
| 2<br />
| 5<br />
| When receiving damage from an enemy attack, Defense and Mind are buffed by (SLv * 5)%.<br />
|-<br />
! Teacher's Command<br />
| 2<br />
| 6<br />
| When Keine receives a turn, all active members receive (SLv * 6)% Mind buff.<br />
|-<br />
! Historian's School<br />
| 1<br />
| 10<br />
| All party members receive 6% more exp. Only takes effect if Keine is in party of 12.<br />
|-<br />
! History Accumulation<br />
| 3<br />
| 16<br />
| (Plus Disk only) When Keine uses a Three Treasures spell, increase an appropriate counter by 1. The user's ATK and MAG are increased by (sword counter * 10)%, and the user's DEF and MND are increased by (mirror counter * 12)%. The combined maximum of both counters is (SLv). <br />
|-<br />
|}<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Tổng quan nhân vật và bình luận<br />
|-<br />
| colspan="3" align="center" |<br />
{|<br />
! style="background-color: #efefef;" | Điều kiện gia nhập<br />
| Keine đã có sẵn trong đội hình khởi đầu<br />
|-<br />
! style="background-color: #efefef;" | Ghi chú lối chơi<br />
| Keine, as with Reimu, is a character whose role shifts over the game. Against random battles, her two offensive spells can contribute decent damage, and she can hit either the foes' Defense or Mind as needed. That said, her offensive potential will probably begin to fall behind around midgame, as your dedicated damage dealers ramp up in power. Fortunately, Keine can easily move into a support role where she provides all-target offensive and defensive buffs. While Three Sacred Treasures - Mirror isn't as powerful as Great Hakurei Barrier, it's less expensive and has less delay; Three Sacred Treasures - Sword is your only party offensive buff for almost the first half of the game and can greatly help your damage output. Keine herself is naturally quite bulky and if you plan to use her later in the game she should probably be built tough to capitalize on her buff spells.<br />
<br />
Since her main role in boss battle is a supportive one, her focus on skills is similar to Reimu - Raising MP and spellcard levels come first. Her personal skills provide slightly more benefit than Reimu's, but they are still rather trivial, so again subclass skills may aid her better in what she wants to do. In Plus Disk she receives a new skill History Accumulation that gives her extra stat boost when buffing, which greatly adds to her survivability. It costs a lot of skill points however, so it's likely too expensive to invest in until later main game at earliest.<br />
|}<br />
{| class="mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%"<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng Awakened <br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #dedede; border: 1px solid;" | Kĩ năng<br />
|- style="background-color: #efefef;"<br />
! Tên<br />
! Cấp độ tối đa<br />
! Giá<br />
! Mô tả<br />
|-<br />
! Impervious Formation Change<br />
| 1<br />
| 50<br />
| When the user switches a character from the back to the front while having at least 1 TP, the switched in character will have 9999 ATB, while the user's TP is reduced by 1.<br />
|-<br />
! Were-Hakutaku Transformation<br />
| 10<br />
| 7<br />
| Increase all of user's base stats by (SLv*1).<br />
|-<br />
! Ability to Create History<br />
| 3<br />
| 25<br />
| The maximum stack of History Accumulation increases by (SLv).<br />
|-<br />
! colspan="10" style="background-color: #efefef; border: 1px solid;" | Bình luận<br />
|-<br />
| colspan="10" | Impervious Formation change is an upgrade of Effective Formation Change that lets any character Keine switches in act immediately, which is an extremely powerful boon for any hit-and-run characters or healers, and still a nice boost for everyone else. Combined with Organized Formation, Keine becomes the best switcher in the game with this skill. The other two skills also add to her stats; Were-Hakutaku Transformation increases all her growth by up to 1.0 points, while Ability to Create History adds to History Accumulation's ability to stack up her own stats even further when she buffs the team, giving her potentially immense DEF and MND. The latter two can also be used to boost her offensively, though that's more of a novelty build as she needs subclassing to obtain powerful spells to use; but if you use Mokou it's enough to be viable, albiet clunky.<br />
|} <br />
|}<br />
<br />
<br />
{{SubpageNav|Labyrinth of Touhou 2||Characters 2}}<br />
[[Category:Labyrinth of Touhou 2]]</div>Teyrikari